Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5589/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 09 tháng 12 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH 13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 4/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Xét đề nghị của Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tại Công văn số 700/XTĐT-PTDA ngày 3 tháng 12 năm 2019 về việc phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư vào thành phố Đà Nẵng đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng đến năm 2025 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điêu 2. Giao Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở ban, ngành, địa phương liên quan trên cơ sở Danh mục ban hành tại Quyết định này xây dựng tài liệu, thông tin về các dự án kêu gọi đầu tư của thành phố; tổ chức các hoạt động xúc tiến thu hút đầu tư; tham mưu UBND thành phố điều chỉnh Danh mục phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các quận, huyện căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5589/QĐ-UBND ngày 09/12/2019 của Chủ tịch UBND thành phố)
STT | Tên dự án | Địa điểm | Thông số kỹ thuật | Tổng vốn đầu tư (dự kiến) | Phân kỳ đầu tư | Hình thức đầu tư |
01 | Trường đào tạo liên cấp quốc tế | Huyện Hòa Vang | Xây dựng và vận hành trường liên cấp từ mẫu giáo đến cấp III theo tiêu chuẩn quốc tế. Diện tích khoảng 1,8 ha | NĐT đề xuất | 2020-2021 | 100% vốn NĐT |
02 | Trung tâm đào tạo kỹ năng sống quốc tế | Huyện Hoà Vang | Đầu tư xây dựng và vận hành trung tâm giáo dục ngoại khoá, kỹ năng sống kết hợp du lịch sinh thái. Diện tích 46ha | 227,7 tỷ đồng | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
03 | Khu Đô thị Đại học | Quận Ngũ Hành Sơn | Xây dựng và vận hành khu đô thị đại học gồm Khu giáo dục và đào tạo, khu khách sạn thực hành, khu biệt thự sinh thái và các cơ sở vật chất phụ trợ khác phục vụ nhu cầu thực hành cũng như sinh hoạt của sinh viên, chuyên gia và đối tượng có nhu cầu. Diện tích 20ha | 342 tỷ đồng | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
04 | Trường mầm non | Khu đất quy hoạch thuộc Khu ở, Khu công nghệ cao Đà Nẵng | NĐT nghiên cứu đề xuất trên cơ sở quy hoạch Khu ở | NĐT đề xuất | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
05 | Trường Đại học Quốc tế | Huyện Hòa Vang | Diện tích quy hoạch Làng đại học: 2.741.125 m2 Đã có phê duyệt Sơ đồ ranh giới sử dụng đất Làng đại học | 1.138 tỷ đồng | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
06 | Trường cao đẳng đào tạo lao động tay nghề cao theo chuẩn quốc tế và khu vực | Huyện Hòa Vang | - Diện tích sử dụng tối thiểu: 40.000 m2. - Quy mô đào tạo 2000 học sinh, sinh viên/năm, trình độ cao đẳng và trung cấp theo chuẩn quốc tế và khu vực đối với các ngành ưu tiên phát triển: Tự động hóa, nông nghiệp công nghệ cao, cơ khí chính xác, các ngành logictics: vận tải, kho vận, dịch vụ cảng biển, hàng không, dịch vụ vận tải đa phương thức... - Tiêu chuẩn thiết kế: Theo quy định của Bộ Xây dựng. | 1.000 tỷ đồng | 2021 -2025 | 100% vốn NĐT |
07 | Trung tâm chẩn đoán y khoa chất lượng cao | Thành phố Đà Nẵng | Diện tích: 5.000 m2 - 10.000 m2 | NĐT đề xuất | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
8 | Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa chất lượng cao | TP. Đà Nẵng | - Bệnh viện đa khoa: ít nhất 30 giường bệnh; - Bệnh viện chuyên khoa: ít nhất 20 giường bệnh; - Có ít nhất 02 trong 04 khoa nội, ngoại, sản, nhi đối với bệnh viện đa khoa hoặc một khoa lâm sàng phù hợp đối với bệnh viện chuyên khoa; - Tiêu chuẩn thiết kế: Theo quy định của Bộ Xây dựng | NĐT đề xuất | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT; PPP (BTL) |
09 | Trung tâm điều trị ung bướu Quốc tế chất lượng cao | Bệnh viện Ung bướu, quận Liên Chiểu | Quy mô: 500 giường bệnh | 11.000 tỷ đồng | 2020 - 2025 | Vay vốn ưu đãi của JBIC dưới hình thức BOT |
10 | Trung tâm chăm sóc người cao tuổi | Phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ | - Diện tích 10.840 m2. - Khu chức năng bao gồm khu chăm sóc và khu điều dưỡng. - Tiêu chuẩn thiết kế: Theo quy định của Bộ Xây dựng. | 500 tỷ đồng | 2021 -2025 | 100% vốn NĐT |
11 | Bến du thuyền quốc tế | Khu vực từ đường Bạch Đằng đến đường Như Nguyệt, quận Hải Châu | * Khu vực đường Bạch Đằng - UBND thành phố Đà Nẵng đã phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 9208/QĐ-UBND ngày 27/12/2019; - Tổng diện tích phần đất 20.982 m2, chưa có quy hoạch phần mặt nước; - Nước sâu 8,6 m; - Hiện trạng khu vực là nền Cảng Sông Thu cũ, đang làm bãi đỗ xe và nơi neo đậu của tàu thuyền du lịch. * Khu vực đường Như Nguyệt - UBND thành phố Đà Nẵng đã phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 1395/QĐ-UBND ngày 15/03/2014; - Diện tích quy hoạch 21.000 m2, trong đó diện tích đất xây dựng bến du thuyền 10.000 m2 (tầng cao công trình: 02 tầng + lửng), diện tích cầu tàu neo đậu và mặt nước 11.000 m2; - Nước sâu khoảng 6,7 m; - Hiện có 02 cầu tàu đang hoạt động. | NĐT đề xuất | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
12 | Chuyển đổi Cảng Tiên Sa thành Cảng du lịch | Cảng Tiên Sa, Yết Kiêu, Sơn Trà | Thông số hiện trạng: - Tổng chiểu dài bến: 1.700 m - Luồng vào cảng: 6,3 km từ điểm hoa tiêu, độ sâu -11m, với đê chắn sóng dài 450m - Tổng diện tích bãi: 18ha, bãi Container: 83.309 m2 08 bến (chiều dài từ 84m đến 310m, độ sâu từ 5 m đến 14,3 m) | NĐT đề xuất | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
13 | Công viên khu vực cầu Nguyễn Văn Trỗi | Cầu Nguyễn Văn Trỗi và khuôn viên 2 đầu cầu (Quận Sơn Trà, Quận Hải Châu) | - Thuộc Dự án Công viên hai đầu cầu và cầu đi bộ Nguyễn Văn Trỗi - UBND thành phố phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 5314/QĐ-UBND ngày 22/09/2017. - Diện tích dự án Công viên 02 đầu cầu Nguyễn Văn Trỗi 91.118 m2, mật độ xây dựng công trình <10%; trong đó phần diện tích mặt nước và cầu tàu: 19.040 m2. - Nước sâu: 5,8 m | 400 tỷ đồng | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
14 | Làng ẩm thực quốc tế | Quận Cẩm Lệ | Diện tích: 2 ha | NĐT đề xuất | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
15 | Công viên Bách Thảo | Huyện Hòa Vang | Diện tích: 200 ha | NĐT đề xuất | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT; PPP |
16 | Trung tâm mua sắm giải trí ngầm | Bãi tắm Sơn Thủy, Quận Ngũ Hành Sơn | - Phần nối xây dựng công viên và bãi tắm công cộng - Phần công trình ngầm sẽ được UB phê duyệt sau khi lựa chọn được NĐT - Diện tích: 3 ha | 910,8 tỷ đồng | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
17 | Trường đua ngựa và trang trại nuôi ngựa | Quận Liên Chiểu và Huyện Hoà Vang | - Trường đua ngựa và các công trình phụ trợ: 80,4 ha - Trang trại nuôi ngựa và khu nuôi khảo nghiệm, kiểm dịch: 93,1 ha | 4.554 tỷ đồng | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
18 | Khu phức hợp cao tầng dọc tuyến Võ Văn Kiệt | Gốm các Khu A (lô A12), Khu B (lô A14), khu C (lô A15), khu D (lô A13), khu G&H (lô A*), quận Sơn Trà | Diện tích dự kiến: 61.767 m2 | NĐT đề xuất | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
19 | Khu phi thuế quan và các dịch vụ đi kèm | Huyện Hòa Vang | Diện tích dự kiến: 670ha | NĐT đề xuất | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
20 | Chợ đầu mối Hoà Phước | Huyện Hòa Vang | Diện tích dự kiến: 30,9 ha Đã hoàn thành dự thảo Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi | 817 tỷ đồng | 2021 -2025 | PPP |
21 | Trung tâm thương mại chợ Cồn | Quận Hải Châu | Diện tích dự kiến: 2,45 ha Đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 | NĐT đề xuất | 2021 -2025 | PPP |
22 | Công viên Văn hóa lịch sử Ngũ Hành Sơn | Phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn | Diện tích: 92,46 ha | 2.000 tỷ đồng | 2020 - 2025 | PPP (BOO), 100% vốn NĐT |
23 | Khu liên hợp thể thao Hòa Xuân | Quận Cẩm Lệ | Đầu tư xây dựng Khu liên hợp 1.295.389 m2 gồm các hạng mục: - Sân vận động 40.000 chỗ; - 2 khu bóng đá ngoài trời gồm 4 sân tập bóng đá, sân bãi, đường đi dạo, cây xanh; - Trung tâm Huấn luyện Đào tạo vận động viên; - Khu nhà nghỉ cho vận động viên, chuyên gia và khu tập luyện; - 01 nhà thi đấu quần vợt và 8 sân tập quần vợt ngoài trời; - Bể bơi thi đấu. | 4.377 tỷ đồng | 2021 -2025 | PPP |
24 | Nhà hát lớn thành | TP. Đà Nẵng | NĐT đề xuất | 50.000 tỷ đồng | 2021 -2025 | PPP |
25 | Trường quay Đà Nẵng | TP Đà Nẵng | NĐT đề xuất | 150-200 tỷ đồng | 2021 -2025 | PPP |
26 | Khu công nghiệp Hòa Cầm giai đoạn 2 | Phường Hòa Thọ Tây, Quận Cẩm Lệ và xã Hòa | Diện tích: 120,19 ha | NĐT đề xuất | 2020-2021 | 100% vốn NĐT |
27 | Khu công nghiệp Hòa Ninh | Xã Hòa Ninh, huyện Hòa Vang | Diện tích: 400,02 ha | NĐT đề xuất | 2020-2021 | 100% vốn NĐT |
28 | Khu công nghiệp Hòa Nhơn | Xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang | Diện tích: 360,1 ha | NĐT đề xuất | 2020-2021 | 100% vốn NĐT |
29 | Khu dịch vụ liên kết nhà ở phục vụ Khu Công viên | Quận Hải Châu | Diện tích: 26.377 m2 Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư | NĐT đề xuất | 2020-2021 | 100% vốn NĐT |
30 | Khu Công nghệ thông tin tập trung - Khu Công viên phần mềm Đà Nẵng mở rộng | Quận Cẩm Lệ | Tổng diện tích 32.685 m2, gồm 02 khu đất có diện tích 16.429m2 và 16.256m2 Năm 2019- 2020: Đầu tư công hạ tầng cơ bản cho Khu và tòa nhà điều hành (80 tỷ đồng) Năm 2021 -2025: Đầu tư theo hình thức xã hội hóa, kêu gọi các doanh nghiệp CNTT, viễn thông theo hình thức thuê hạ tầng. | NĐT đề xuất | 2020 - 2025 | NSNN và vốn xã hội hóa |
31 | Cụm công nghiệp Hòa Nhơn | Xã Hòa Nhơn, Huyện Hòa Vang | Diện tích: 24,7 ha | NĐT đề xuất | 2020 - 2025 | PPP |
32 | Cụm công nghiệp Hòa Khánh Nam | Phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu | Diện tích: 20,08 ha | NĐT đề xuất | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
33 | Cụm công nghiệp Hòa Hiệp Bắc | Phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu | Diện tích: 14,48 ha | NĐT đề xuất | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
33 | Nhà xưởng cho thuê | Khu phụ trợ phục vụ Khu công nghệ cao, Huyện Hòa Vang | Đầu tư xây dựng hạ tầng Khu phụ trợ phục vụ Khu công nghệ cao với diện tích: 55,3 ha | NĐT đề xuất | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
34 | Thành phố thông minh | TP. Đà Nẵng | - Giai đoạn 2019-2020: Sẵn sàng hạ tầng, nền tảng và dữ liệu thông minh; tổng kinh phí 941 tỷ đồng, trong đó: + Ngân sách thành phố: 345 tỷ đồng. + Xã hội hóa: 596 tỷ đồng. - Giai đoạn 2021-2025: Thông minh hóa các ứng dụng; tổng kinh phí 1.197 tỷ đồng, trong đó: + Ngân sách thành phố: 305 tỷ đồng. + Xã hội hóa: 892 tỷ đồng. | 2.138 tỷ đồng | 2020 - 2025 | NSNN và vốn xã hội hóa |
35 | Dự án thuộc lĩnh vực công nghệ hàng không, vũ trụ | Khu công nghệ cao | Suất đầu tư 10 - 15 triệu USD/ha | NĐT đề xuất | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
36 | Dự án thuộc lĩnh vực công nghệ thiết kế, chế tạo robot | Khu công nghệ cao | Suất đầu tư 8 - 15 triệu USD/ha | NĐT đề xuất | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
37 | Sản xuất điện từ năng lượng mặt trời | TP. Đà Nẵng | NĐT đề xuất, ưu tiên đầu tư trên mái nhà | NĐT đề xuất | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
38 | Dự án sản xuất chip, cảm biến sinh học | Khu công nghệ cao | Suất đầu tư 10 - 15 triệu USD/ha | NĐT đề xuất | 2021 -2025 | 100% vốn NĐT |
39 | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Xã Hoà Ninh, huyện Hòa Vang | Diện tích 140 ha Giai đoạn 1: Diện tích 81,7 ha Giai đoạn 2: Diện tích 59,3 ha Thu hút đầu tư vào các lĩnh vực: Rau, hoa, nấm và cây dược liệu | Vốn ngân sách đầu tư hạ tầng theo dự án được duyệt; NĐT đề xuất và đầu tư đối với dự án | 2020 - 2025 | Vốn NS sách đầu tư HTKT đến hàng rào dự án; NĐT đầu tư dự án theo phân khu sản xuất |
40 | Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hòa Khương - Hòa Phong | Xã Hòa Khương và Xã Hòa Phong, huyện Hòa Vang | Diện tích: 16,2 ha Thu hút đầu tư vào lĩnh vực trồng rau | Vốn ngân sách đầu tư hạ tầng theo dự án được duyệt; NĐT đề xuất và đầu tư đối với dự án | 2020 - 2025 | Vốn NS sách đầu tư HTKT đến hàng rào dự án; NĐT đầu tư dự án theo phân khu sản xuất |
41 | Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hòa Phú | Xã Hòa Phú, huyện Hòa Vang | Diện tích: 26,5 ha Thu hút đầu tư vào lĩnh vực trồng rau, hoa và cây dược liệu | NĐT đề xuất và ngân sách hỗ trợ theo chính sách hiện hành | 2020 - 2025 | Vốn NS sách đầu tư HTKT đến hàng rào dự án; NĐT đầu tư dự án theo phân khu sản xuất |
42 | Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hòa Khương | Xã Hòa Khương, huyện Hòa Vang | Diện tích: 24,5 ha Thu hút đầu tư vào lĩnh vực trồng rau an toàn, rau công nghệ cao | NĐT đề xuất và ngân sách hỗ trợ theo chính sách hiện hành | 2020 - 2025 | Vốn NS sách đầu tư HTKT đến hàng rào dự án; NĐT đầu tư dự án theo phân khu sản xuất |
43 | Vùng chăn nuôi tập trung gia súc, gia cầm | Xã Hòa Khương, huyện Hoà Vang | Diện tích 10,9 ha Chăn nuôi gia súc ứng dụng công nghệ cao | NĐT đề xuất và ngân sách hỗ trợ theo chính sách hiện hành | 2020 - 2025 | Vốn NS sách đầu tư HTKT đến hàng rào dự án; NĐT đầu tư dự án theo phân khu sản xuất |
44 | Trung tâm giết mổ gia súc, gia cầm tập trung | Huyện Hòa Vang | NĐT đề xuất | NĐT đề xuất và ngân sách hỗ trợ theo chính sách hiện hành | 2020 - 2025 | PPP |
45 | Nuôi trồng, khai thác thủy sản kết hợp với du lịch sinh thái | Xã Hòa Liên, huyện Hòa Vang | Diện tích: 50 ha Thu hút đầu tư nuôi trồng thủy sản thâm canh, công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái | NĐT đề xuất và ngân sách hỗ trợ theo chính sách hiện hành | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT, PPP |
46 | Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Đà Nẵng | Phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, Đà Nẵng | Công suất 1000 tấn/ngày | 3.000 tỷ đồng | 2020 - 2022 | 100% vốn NĐT, PPP |
47 | Xử lý nước thải trong Khu Công nghiệp Hòa Khánh | Khu công nghiệp Hòa Khánh | - Nâng cấp Trạm xử lý nước thải tập trung với công suất 10.000m3/ngày đêm; - Đã hoàn thành nghiên cứu tiền khả thi. | 500 tỷ đồng | 2020 - 2025 | 100% vốn NĐT |
48 | Bãi đỗ xe | - 166 đường Hải Phòng; Khu đất A2 đường Nguyễn Văn Linh - Các bãi đỗ xe khu vực trung tâm thành phố[1] - Các bãi đậu xe trên địa bàn quận Sơn Trà[2] - Các bãi đậu xe trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn[3] - 255 Phan Châu Trinh (Giai đoạn 2) | Đầu tư các bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố đáp ứng nhu cầu đỗ xe trong trung tâm thành phố và ven biển | 2.500 tỷ đồng | 2020 - 2025 | PPP (BOT/BLT) |
49 | Cảng Liên Chiểu | Quận Liên Chiểu | - Quy mô giai đoạn: phát triển 02 bến ban đầu, có khả năng tiếp nhận tàu tổng hợp, hàng rời trọng tải 100.000 tấn, tàu Container có sức chở từ 6.000 đến 8.000 TEUs; đảm bảo thông qua lượng hàng từ 3.5 - 5,0 triệu tấn/năm - Phần cơ sở hạ tầng dùng chung (do Nhà nước đầu tư); gồm các hang mục chính: kè chắn sóng và đê chắn sóng; luồng tàu và khu nước; giao thông kết nối với cảng; hạ tầng kỹ thuật khác. - Phần kêu gọi đầu tư: Xây dựng 02 bến gồm 01 bến containter, 01 bến hàng tổng hợp | Nhà nước đầu tư 3.426,3 tỷ đồng Tư nhân đầu tư 3.951,8 tỷ đồng | 2020 - 2025 | NSNN, Doanh nghiệp đầu tư trực tiếp |
50 | Dự án Di dời ga đường sắt và tái phát triển đô thị | Quận Thanh Khê, Liên Chiểu, Hải Châu | Dự án gồm 2 tiểu dự án: - Tiểu dự án 1: Di dời ga đường sắt Đà Nẵng và tái phát triển đô thị đầu tư theo hình thức BT. Gồm các hợp phần: + Phát triển đô thị khu vực nhà ga cũ và xung quanh nhà ga mới. + Tái phát triển đô thị hành lang tuyến đường sắt hiện trạng. - Tiểu dự án 2 : Đền bù giải tỏa phục vụ dự án di dời ga đường sắt Đà Nẵng và tái phát triển đô thị, sử dụng nguồn vốn ngân sách TP Đà Nẵng. | 12.636 tỉ đồng (đã bao gồm dự phòng phí 20%). Trong đó: - Tiểu dự án 1: 10.236 tỉ đồng - Tiểu dự án 2: 2.400 tỉ đồng | 2020 - 2025 | - Tiểu dự án 1: BT - Tiểu dự án 2: NSTP |
51 | Đầu tư tuyến kết nối giao thông sân bay về phía Tây và nâng cấp cơ sở hạ tầng để nâng cao khả năng khai thác của Cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng | Quận Hải Châu và Quận Cẩm Lệ | UBND thành phố đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho dự án tại Quyết định số 6209/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng. Đang nghiên cứu phương án, thời gian và nguồn vốn đầu tư kết nối hệ thống giao thông khu vực phía Tây Cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng theo quy hoạch GTVT đã được phê duyệt. | 2.252 tỷ đồng | 2021 - 2025 | PPP |
52 | Trung tâm Logictics Cảng Liên Chiểu | Cảng Liên Chiểu, quận Liên Chiểu | Trung tâm Logistic cảng biển cấp vùng, hạng I, quy mô đến năm 2030 là 35 ha | NĐT đề xuất | 2021 -2025 | 100% vốn NĐT |
53 | Trung Tâm Logistics Cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng | Cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng | Trung tâm Logistics chuyên dụng hàng không, quy mô đến 2030 là 4 ha | NĐT đề xuất | 2021 -2025 | 100% vốn NĐT |
54 | Trung tâm Logistics Khu công nghệ cao | Khu công nghệ cao Đà Nẵng | Trung tâm Logistics phụ trợ trung tâm Logistics hàng không và đường sắt, quy mô đến năm 2030 là 3 ha | NĐT đề xuất | 2021 -2025 | 100% vốn NĐT |
55 | Trung tâm Logistics ga hàng hoá Kim Liên | Ga đường sắt Kim Liên mới, gần KCN Hoà Khánh | Trung tâm Logistics đường sắt, quy mô đến năm 2030 là 5 ha | NĐT đề xuất | 2021 -2025 | 100% vốn NĐT |
56 | Hệ thống giao thông vận tải công cộng khối lượng lớn như hệ thống tàu điện ngầm, hệ thống xe điện bánh sắt Tramway | TP. Đà Nẵng | Xây dựng hệ thống tàu điện ngầm thành phố gồm 02 trục: - Trục Đông Tây (M1): là tuyến kết nối từ Nam Ô 1, đi qua trung tâm, đến khu vực An Hải Đông (biển Mỹ Khê), quy hoạch làm tuyến kết nối đồng thời với trục Đông Tây của GTCC thành phố. - Trục Nam Bắc: là tuyến kết nối trục Nam Bắc trung tâm nhờ kết nối cửa vào khu Sơn Trà Tịnh Viên và khu lân cận sân bay, đến khu vực Khuê Trung. | 54.500 tỷ đồng | 2021 -2025 | PPP |
57 | Dự án tàu điện kết nối giữa thành phố Đà Nẵng và Hội An |
| UBND thành phố đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho dự án tại Quyết định số 6209/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của UBND thành phố. Đang nghiên cứu phương án, thời gian và nguồn vốn đầu tư; đồng thời, tổ chức triển khai rà soát để cập nhật dự án và điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo. | 7.497-14.995 tỷ đồng | 2021 -2025 | PPP |
[1] Số 10 Lý Thường Kiệt, số 172 Nguyễn Chí Thanh, số 19 Lê Hồng Phong, HC12 (đầu cầu Nguyễn Văn Trỗi), 92 Điện Biên Phủ
[2] Khu đất A1.1 (góc Đông Nam nút Phạm Văn Đồng - Ngô Quyền), khu đất A1.2 (góc Đông Bắc nút giao Dương Đình Nghệ - Ngô Quyền), khu đất trên đường Đông Kinh Nghĩa Thục (khu TĐC An Cư 4) và khu đất A16 đường Võ Văn Kiệt đi vào
[3] Góc Tây Nam nút giao Võ Nguyên Giáp - Phan Tứ, khu đất phía Tây đường Võ Nguyên Giáp tại nút giao với đường BTXM phía Nam đường Hồ Xuân Hương
- 1Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Bạc Liêu
- 2Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch đầu tư công và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận năm 2020
- 3Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 2383/QĐ-UBND về ban hành danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2020, định hướng đến năm 2021
- 5Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 3118/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục Dự án thu hút đầu tư, hạn chế thu hút đầu tư và không thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2024-2030
- 1Luật Đầu tư 2014
- 2Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 63/2018/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 5Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Bạc Liêu
- 6Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch đầu tư công và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận năm 2020
- 7Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 2383/QĐ-UBND về ban hành danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2020, định hướng đến năm 2021
- 9Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 3118/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục Dự án thu hút đầu tư, hạn chế thu hút đầu tư và không thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2024-2030
Quyết định 5589/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2025
- Số hiệu: 5589/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Đức Thơ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra