- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 405/QĐ-BKHCN năm 2024 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 558/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 29 tháng 3 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 405/QĐ-BKHCN ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 362/TTr-SKHCN ngày 22 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới, 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2024. Bãi bỏ Quyết định số 2125/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ ban hành mới trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ | |||||
01 | Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam | 25 ngày | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ), địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre | Không | Nghị định số 18/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT | Mã số TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ | |||
01 | 2.000058 | Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam | Nghị định số 18/2024/NĐ-CP ngày 21/02/2024 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ), địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Công chức Một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra hồ sơ:
. Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 2: Thẩm định hồ sơ:
. Sở Khoa học và Công nghệ xử lý hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời đồng ý hoặc không đồng ý cho tổ chức, cá nhân đặt, xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ, trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.
+ Bước 3: Đến hẹn, cá nhân, tổ chức mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ (bản chính)*.
+ Dự thảo Quy chế xét tặng giải thưởng quy định về tên giải thưởng, đối tượng, nguyên tắc, điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục xét tặng giải thưởng, quyền lợi của tổ chức, cá nhân được tặng giải thưởng, thời gian tổ chức xét tặng giải thưởng*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam được đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho tổ chức, cá nhân tổ chức xét tặng giải thưởng.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ (Mẫu số 11 - Nghị định 18/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thi đua, khen thưởng số 06/2022/QH15 ngày 15/6/2022.
+ Nghị định số 18/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
_______________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
(Nghị định 18/2024/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày .... tháng .... năm ....
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẶT VÀ TẶNG GIẢI THƯỞNG
VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: ..................................
1. Thông tin tổ chức/cá nhân đăng ký giải thưởng:
Đối với tổ chức
Tên tổ chức: ...........................................................................
Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................
Điện thoại: ........................................................................... E-mail: ...................................
Số Quyết định thành lập: ...........................................................................
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh doanh): .............................................................
......................................................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức: ...........................................................................
Đối với cá nhân
Họ và tên: ............................................................ Quốc tịch: ......................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................................
Số CCCD/Hộ chiếu: .................... Ngày cấp: ................. Nơi cấp: .............................
Nơi ở hiện nay: ...........................................................................
Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................
Điện thoại: ....................................................... E-mail: .................................
2. Đăng ký giải thưởng:
2.1. Tên giải thưởng: ...........................................................................
(Trường hợp đăng ký giải thưởng sử dụng tên của tổ chức, cá nhân, hồ sơ đăng ký phải kèm theo văn bản đồng ý của tổ chức, cá nhân đó hoặc đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân đó hoặc cơ quan có thẩm quyền.)
2.2. Ý nghĩa của giải thưởng: .......................................................................................................
......................................................................................................................................................
2.3. Lĩnh vực đăng ký giải thưởng:...........................................................................
2.4. Mục đích đặt và tặng giải thưởng: ......................................................................
2.5. Quy mô giải thưởng: ...........................................................................
2.6. Nguồn kinh phí: ...........................................................................
2.7. Đối tượng áp dụng cho giải thưởng: ...........................................................................
2.8. Tóm tắt nguyên tắc, điều kiện xét tặng, tiêu chuẩn xét tặng giải thưởng: ....................
(Kèm theo dự thảo Quy chế xét tặng giải thưởng)
Tôi/Chúng tôi cam kết:
- Tên giải thưởng mới không trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với tên giải thưởng về khoa học và công nghệ đã được đặt, tặng;
- Tổ chức, cá nhân (hoặc người đại diện hợp pháp) hoặc cơ quan có thẩm quyền đã đồng ý cho tôi/chúng tôi sử dụng tên của tổ chức, cá nhân đó để đặt tên giải thưởng về khoa học và công nghệ (trường hợp đăng ký giải thưởng sử dụng tên của tổ chức, cá nhân);
- Không xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; không trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
- 1Quyết định 2125/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 405/QĐ-BKHCN năm 2024 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 8Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục 01 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 558/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực