Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 556/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 10 tháng 4 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP , ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 92/TTr-SNV, ngày 01/4/2015 và Công văn số 224/STP-KSTTHC, ngày 30/3/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố mới 07 (bảy) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Niêm yết công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.

- Tổ chức thực hiện đúng nội dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng TH, NC-TD (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thanh

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẦM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẦM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1

Thủ tục thành lập Trung tâm công tác xã hội công lập

2

Thủ tục giải thể Trung tâm công tác xã hội công lập

3

Thủ tục thay đổi tên gọi, trụ sở làm việc của Trung tâm công tác xã hội công lập

4

Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

5

Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

6

Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

7

Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẦM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CHỦ TỊCH CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI:

1. Thủ tục thành lập Trung tâm công tác xã hội công lập:

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập Trung tâm công tác xã hội lập hồ sơ theo quy định, gửi đến Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố để thẩm định; đối với các cơ quan có liên quan để phối hợp hoặc để biết thì chỉ ghi tên các cơ quan đó vào mục nơi nhận của công văn hoặc tờ trình đề nghị thành lập.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ đầy đủ của hồ sơ.

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

- Bước 2: Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý, thẩm định hồ sơ theo quy chế làm việc của cơ quan, theo quy định của pháp luật. Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì yêu cầu cơ quan đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập phải có văn bản giải trình bổ sung hoặc theo ủy quyền của người có thẩm quyền quyết định thành lập Trung tâm công tác xã hội tổ chức họp với cơ quan trình đề án và các cơ quan có liên quan để làm rõ và báo cáo cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục), Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố phải có văn bản thẩm định.

- Bước 3: Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với cơ quan đề nghị thành lập Trung tâm công tác xã hội hoàn tất hồ sơ và các thủ tục theo quy định để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định thành lập Trung tâm công tác xã hội. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản thẩm định của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ra quyết định thành lập. Trường hợp không đồng ý việc thành lập thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan trình đề nghị thành lập Trung tâm công tác xã hội biết rõ lý do.

- Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu tại Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố.

Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả (trường hợp nộp qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân hoặc hộ chiếu);

Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;

Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV)

a) Thành phần hồ sơ gồm:

+ Hồ sơ thẩm định:

1. Đề án thành lập Trung tâm công tác xã hội. Đề án gồm những nội dung sau (Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP):

+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý;

+ Mục tiêu, phạm vi đối tượng hoạt động, tên gọi của tổ chức;

+ Loại hình đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn;

+ Cơ cấu tổ chức (nếu có quy mô lớn);

+ Cơ chế tài chính, cơ chế hoạt động;

+ Dự kiến về nhân sự, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm, kinh phí hoạt động, trụ sở làm việc và trang thiết bị, phương tiện cần thiết để bảo đảm cho đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động sau khi được thành lập;

+ Phương án tổ chức và lộ trình triển khai hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Kiến nghị của cơ quan xây dựng đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có);

+ Các nội dung khác thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành và hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.

2. Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập Trung tâm công tác xã hội, dự thảo quyết định thành lập, dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực), trong đó Tờ trình thành lập gồm những nội dung sau (Khoản 2, Điều 6 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP):

+ Quá trình xây dựng đề án;

+ Nội dung chính của đề án;

+ Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau và những vấn đề có liên quan.

3. Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập Trung tâm công tác xã hội.

4. Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.

+ Hồ sơ trình cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định thành lập:

- Văn bản thẩm định, văn bản tham gia góp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và các tài liệu khác có liên quan;

- Dự thảo quyết định thành lập Trung tâm công tác xã hội đã được hoàn chỉnh về nội dung và thể thức.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP)

- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục), cơ quan, tổ chức thẩm định phải có văn bản thẩm định.

- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định có văn bản thẩm định, cơ quan hoặc người có thẩm quyền ra quyết định thành lập. Trường hợp cơ quan hoặc người có thẩm quyền không đồng ý việc thành lập Trung tâm công tác xã hội thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan trình đề nghị thành lập Trung tâm công tác xã hội biết rõ lý do.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Trung tâm.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP).

- Có mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ cụ thể theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV , ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập;

- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức Trung tâm công tác xã hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

- Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP , ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

- Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV , ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập.

2. Thủ tục giải thể Trung tâm công tác xã hội công lập

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể Trung tâm công tác xã hội lập hồ sơ theo quy định, gửi đến Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố để thẩm định.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ đầy đủ của hồ sơ.

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

- Bước 2: Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý, thẩm định hồ sơ theo quy chế làm việc của cơ quan, theo quy định của pháp luật. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố phải có văn bản thẩm định.

- Bước 3: Trong thời hạn 25 (hai lăm) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố trình hồ sơ và văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ra quyết định giải thể. Trường hợp không đồng ý thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan đề nghị việc giải thể biết rõ lý do.

- Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu tại Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố.

Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả (trường hợp nộp qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu);

Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;

Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 15 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV).

a) Thành phần hồ sơ gồm:

1. Đề án giải thể Trung tâm công tác xã hội;

2. Tờ trình giải thể Trung tâm công tác xã hội và dự thảo quyết định giải thể;

Đề án và tờ trình giải thể gồm những nội dung sau (Khoản 1, Điều 14 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP):

+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc giải thể;

+ Phương án xử lý các vấn đề về nhân sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan;

+ Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).

+ Quy định trách nhiệm của người đứng đầu Trung tâm công tác xã hội và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện phương án giải thể và thời hạn xử lý.

3. Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP).

- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục), cơ quan, tổ chức thẩm định phải có văn bản thẩm định.

- Trong thời hạn 25 (hai lăm) ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định có văn bản thẩm định, cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định việc tổ chức lại, giải thể Trung tâm công tác xã hội ra quyết định tổ chức lại, giải thể. Trường hợp cơ quan hoặc người có thẩm quyền không đồng ý việc tổ chức lại, giải thể Trung tâm công tác xã hội thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan đề nghị việc tổ chức lại, giải thể Trung tâm công tác xã hội biết rõ lý do.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể Trung tâm.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP .

Việc giải thể Trung tâm công tác xã hội công lập được thực hiện khi có một trong các điều kiện sau:

- Không còn chức năng, nhiệm vụ;

- Ba năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền thành lập;

- Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập để phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP , ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

- Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV , ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập.

3. Thủ tục thay đổi tên gọi, trụ sở làm việc của Trung tâm công tác xã hội công lập

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Khi thay đổi tên gọi, trụ sở làm việc, Trung tâm công tác xã hội có văn bản đề nghị, thông báo về việc thay đổi nộp tại Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố để trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ đầy đủ của hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

- Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có văn bản trả lời về đề nghị của Trung tâm công tác xã hội.

Nếu không nhận được văn bản trả lời thì Trung tâm công tác xã hội được thực hiện việc thay đổi.

- Bước 3: Trong trường hợp có văn bản trả lời thì nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu tại Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố.

Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả (trường hợp nộp qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu);

Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;

Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV)

a) Thành phần hồ sơ gồm: Thông báo (bằng văn bản) của Trung tâm công tác xã hội về nội dung thay đổi.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

d) Thời gian giải quyết: (theo quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV)

Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo, cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập phải có văn bản trả lời về đề nghị của Trung tâm công tác xã hội, nếu không nhận được văn bản trả lời thì Trung tâm công tác xã hội được thực hiện việc thay đổi.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm công tác xã hội công lập.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND các huyện, thị xã, thành phố.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV)

Trung tâm công tác xã hội có thay đổi về tên gọi, trụ sở làm việc.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP , ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

- Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV , ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập.

4. Thủ tục thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội lập hồ sơ theo quy định, gửi đến Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố và nhận giấy biên nhận.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ đầy đủ của hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

Trường hợp khi thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu tại Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố.

Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;

Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)

a) Thành phần hồ sơ: gồm có:

1. Tờ trình thành lập (theo Mẫu số 1 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);

Nội dung tờ trình nêu rõ:

- Sự cần thiết thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;

- Quá trình xây dựng đề án;

- Nội dung cơ bản của đề án;

- Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau.

2. Đề án thành lập (theo Mẫu số 2 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);

Nội dung đề án gồm:

- Mục tiêu và nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội;

- Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động cửa cơ sở bảo trợ xã hội;

- Đối tượng tiếp nhận;

- Tổ chức bộ máy, nhân sự, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm;

- Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc;

- Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế) và trang thiết bị, phương tiện cần thiết;

- Kế hoạch kinh phí;

- Dự kiến hiệu quả;

- Kiến nghị của cơ quan, đơn vị trình.

3. Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 3 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP).

Dự thảo quy chế gồm các nội dung cơ bản:

- Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ;

- Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên;

- Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng;

- Cơ chế quản lý tài sản, tài chính;

- Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại mục 2, Khoản 2 và Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP).

Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ; trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì phải tiến hành thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;

Trường hợp cơ quan thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thẩm định, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phải ra quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Tờ trình thành lập (Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);

+ Đề án thành lập (Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);

+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở bảo trợ xã hội phải đáp ứng các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên và tiêu chuẩn chăm sóc đối tượng theo quy định tại Chương II của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP , ngày 30/5/2008 của Chính phủ và Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH , ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP , ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP , ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP .

+ Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH , ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội.

 

Mẫu số 1

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TỜ TRÌNH THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /TTr-…

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

TỜ TRÌNH

Về việc …………..

Kính gửi: ………………………………………

I. Sự cần thiết thành lập cơ sở bảo trợ xã hội

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

II. Quá trình xây dựng đề án

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

III. Nội dung cơ bản của đề án

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

IV. Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 2

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)...........................

1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: ……………………………………………………

2. Sự cần thiết thành lập: ……………………………………………..……………..…………

3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập: ……………………….

4. Loại hình tổ chức cần thành lập: …………………………………………..…………..……

5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở đề nghị thành lập: ………….

6. Đối tượng tiếp nhận: ………………………...…………………………………….…..…….

7. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm: ………………

8. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc: ………………………………..

9. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu ...) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;

10. Kế hoạch kinh phí ………………………………………...…………………………..……

11. Dự kiến hiệu quả …………………………………………...………………………………

12. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội) ………………………………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 3

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)

……………………………………………………

I. Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

II. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

III. Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

IV. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

V. Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

5. Thủ tục thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội lập hồ sơ theo quy định, gửi đến Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố và nhận giấy biên nhận.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ đầy đủ của hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

Trường hợp khi thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu tại Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố.

Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;

Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp

- Thành phần, số lượng hồ sơ: theo quy định tại Khoản 8, Điều 1, Nghị định số 81/2012/NĐ-CP .

a) Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 5 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);

+ Đề án thành lập (theo Mẫu số 2 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);

+ Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội;

+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 3 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);

+ Lý lịch trích ngang của người dự kiến làm giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;

+ Có ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý nơi cơ sở bảo trợ xã hội đặt trụ sở hoạt động;

+ Văn bản thẩm định và đề nghị của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo cấp tỉnh nếu là cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Mục 2, Khoản 2 và Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP).

Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ; trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì phải tiến hành thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;

Trường hợp cơ quan thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thẩm định, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phải ra quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở bảo trợ xã hội

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);

+ Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);

+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở bảo trợ xã hội phải đáp ứng các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên và tiêu chuẩn chăm sóc đối tượng theo quy định tại Chương II của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP , ngày 30/5/2008 của Chính phủ và Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH , ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP , ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP , ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP .

+ Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH , ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội.

 

Mẫu số 5

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập
cơ sở BTXH …
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) ……………………….

Kính gửi: …………………………………………

Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số ... ngày ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ;

Sau khi xây dựng Đề án thành lập:

(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) …………………………………………

Chúng tôi gồm:

1. ………………………………………………………………………………………………

2. …………………………………………………………………………………...…………

3. ……………………………………………………………………………………...………

4. ……………………………………………………………………………………...………

Làm đơn này trình …………………………………………………………………………… kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động trên phạm vi ………………………………………………………………………………………………..

Khi (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) ………………………………………………… được thành lập và đi vào hoạt động sẽ góp phần ổn định cuộc sống của các đối tượng bảo trợ xã hội và ổn định tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật.

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 2

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)...........................

1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: ……………………………………………………

2. Sự cần thiết thành lập: ……………………………………………..……………..………..

3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập: ………………………

4. Loại hình tổ chức cần thành lập: …………………………………………..…………..…..

5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở đề nghị thành lập: ………….

6. Đối tượng tiếp nhận: ………………………...…………………………………….…..…….

7. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm: ……………..

8. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc: ………………………………

9. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu ...) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;

10. Kế hoạch kinh phí ………………………………………...…………………………..……

11. Dự kiến hiệu quả …………………………………………...………………………………

12. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội) ………………………………………………………………………………………………….

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 3

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)

……………………………………………………

I. Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

II. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

III. Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

IV. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

V. Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

6. Thủ tục giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Cơ sở bảo trợ xã hội lập 01 bộ hồ sơ theo quy định, gửi đến Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ đầy đủ của hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Bước 2: Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố trình người có thẩm quyền ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

Cơ sở bảo trợ xã hội không được tự động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của người có thẩm quyền.

Trường hợp người có thẩm quyền ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội do cơ sở vi phạm pháp luật hoặc hoạt động kém hiệu quả thì cơ sở bảo trợ xã hội phải thực hiện phương án giải thể trong thời hạn 90 ngày.

+ Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ thẩm định tại Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố.

Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;

Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp

- Thành phần, số lượng hồ sơ: theo quy định tại Mục 3, Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP .

a) Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội, trong đó nêu rõ lý do xin giải thể (theo Mẫu số 4 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);

+ Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xử lý;

+ Danh sách đối tượng và phương án giải quyết khi cơ sở giải thể.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

- Thời hạn giải quyết: theo quy định tại Mục 4, Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP .

Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được một bộ hồ sơ xin giải thể, Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố trình người có thẩm quyền quyết định. Người có thẩm quyền phải ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. Cơ sở bảo trợ xã hội không được tự động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của người có thẩm quyền.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 4 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Khoản 1, Điều 20 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP .

Cơ sở bảo trợ xã hội không đảm bảo các điều kiện quy định tại các điều 10, 11, 12 và 13 Chương II Nghị định số 68/2008/NĐ-CP , ngày 30/5/2008 của Chính phủ.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP , ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP , ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP .

 

Mẫu số 4

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên cơ sở BTXH đề nghị giải thể ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ (tên cơ sở đề nghị giải thể)

………………………………….

Kính gửi: …………………………………………

Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số … ngày ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ,

(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) ……………………………………………

Chúng tôi gồm:

1. ………………………………………………………………………………………………

2. ………………………………………………………………………………………………

3. ………………………………………………………………………………………………

4. ………………………………………………………………………………………………

Làm đơn này trình ……………………………………………………………………………………… kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị giải thể) …………. hoạt động trên phạm vi .............. với một số lý do sau: …..……………….

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật.

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

7. Thủ tục thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 07 ngày làm việc trước khi thay đổi, cơ sở bảo trợ xã hội phải gửi văn bản đề nghị đến cơ quan quản lý trực tiếp và nộp tại Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố để trình người ra quyết định thành lập.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ đầy đủ của hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Bước 2: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố trình người có thẩm quyền ra quyết định thành lập phải trả lời bằng văn bản về đề nghị của cơ sở; quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được văn bản trả lời, thì cơ sở bảo trợ xã hội được thực hiện việc thay đổi.

+ Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu tại Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố.

Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;

Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp

- Thành phần, số lượng hồ sơ: theo quy định tại Mục 1, Khoản 5, Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP .

a) Thành phần hồ sơ:

Văn bản đề nghị của cơ sở bảo trợ xã hội về việc thay đổi (tên gọi, trụ sở, giám đốc hoặc quy chế hoạt động).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: theo quy định tại Mục 2, Khoản 5, Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP .

Trong thời gian 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người ra quyết định thành lập phải trả lời bằng văn bản về đề nghị của cơ sở; quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được văn bản trả lời, thì cơ sở bảo trợ xã hội được thực hiện việc thay đổi.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời của người ra quyết định thành lập.

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP , ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP , ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP .

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Long

  • Số hiệu: 556/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/04/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Nguyễn Văn Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/04/2015
  • Ngày hết hiệu lực: 16/08/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản