- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 3Quyết định 10/2017/QĐ-TTg Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 68/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 29/2018/TT-BTC hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1403/QĐ-BCT năm 2020 về Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 8Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 9Quyết định 11/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 554/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 20 tháng 6 năm 2023 |
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương mình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 1403/QĐ-BCT ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Trên cơ sở Quyết định số 1403/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1178/TTr-SCT ngày 25/5/2023 và ý kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 20/6/2023 của UBND tỉnh)
Hướng dẫn này quy định trình tự xây dựng, tiếp nhận, thẩm định, triển khai thực hiện đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là đề án thuộc Chương trình).
Điều 2. Tổ chức quản lý và thực hiện đề án thuộc Chương trình
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo chung việc triển khai thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; phê duyệt đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi theo từng giai đoạn và hàng năm, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện đề án.
2. Sở Công Thương là cơ quan quản lý đề án, chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc xây dựng, tổ chức quản lý và triển khai thực hiện đề án theo từng giai đoạn và hàng năm.
3. Đơn vị chủ trì thực hiện đề án (sau đây gọi tắt là Đơn vị chủ trì) là các đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án và giao chủ trì thực hiện đề án.
4. Đối tượng thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được thụ hưởng trực tiếp từ kết quả của việc triển khai thực hiện đề án.
5. Đơn vị chủ trì được ký hợp đồng với đối tượng thụ hưởng để thực hiện các hạng mục công việc thuộc nội dung đề án.
TRÌNH TỰ XÂY DỰNG, TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
Điều 3. Xây dựng đề án thuộc Chương trình
1. Nguyên tắc xây dựng đề án
a) Nội dung đề án phù hợp với mục tiêu, định hướng các chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ theo từng giai đoạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Nguyên tắc sử dụng kinh phí quy định tại nội dung Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh việc ban hành Quy chế quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
c) Đáp ứng nhu cầu thực tế trong phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
d) Đảm bảo tính khả thi về phương thức, thời gian, tiến độ triển khai, nguồn nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật.
đ) Phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan về hoạt động công nghiệp hỗ trợ.
2. Thành phần hồ sơ đề án
a) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề án theo Biểu mẫu số 01.
b) Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án.
c) Báo cáo tóm tắt hoạt động của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án theo Biểu mẫu số 02.
d) Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện đề án theo Biểu mẫu số 03. Đối với các đề án có thời gian thực hiện kéo dài hơn 01 năm tài chính, đơn vị đăng ký chủ trì phải xây dựng nội dung và kinh phí cho từng năm.
đ) Đối với các đề án có sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Văn bản cam kết và giải trình khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước (cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của các tổ chức tín dụng hoặc cam kết và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của đơn vị đăng ký chủ trì và các đơn vị phối hợp thực hiện đề án (nếu có)).
e) Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các đơn vị phối hợp (nếu có) thực hiện theo Biểu mẫu số 04.
g) Báo giá (hoặc hợp đồng mua sắm) thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện đề án (thời gian báo giá không quá 60 (sáu mươi) ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ). Báo giá có thể được cập nhật, điều chỉnh, bổ sung trước thời điểm họp thẩm định (nếu cần thiết).
h) Báo cáo tài chính (ưu tiên báo cáo tài chính được kiểm toán) tối thiểu 02 (hai) năm gần nhất của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án (nếu có).
i) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
k) Thuyết minh đề án theo Biểu mẫu số 05.
3. Số lượng hồ sơ đề án: 02 (hai) bộ hồ sơ là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
4. Trường hợp đơn vị chủ trì thực hiện đề án là Sở Công Thương (cơ quan quản lý đề án): Hồ sơ đề án không bao gồm các thành phần quy định tại các điểm a, b, c, đ và h khoản 2 Điều này.
5. Trường hợp đơn vị chủ trì thực hiện đề án là đơn vị, tổ chức công lập: Hồ sơ đề án không bao gồm các thành phần quy định tại các điểm b và h khoản 2 Điều này.
6. Trường hợp đơn vị chủ trì không đồng thời là đơn vị thụ hưởng: nội dung quy định tại điểm b, đ và h khoản 2 Điều này do đơn vị thụ hưởng thực hiện.
Điều 4. Nộp hồ sơ đề án thuộc Chương trình
1. Trước ngày 28 tháng 02 của năm trước năm kế hoạch, Sở Công Thương có văn bản thông báo cho các tổ chức có liên quan về việc đăng ký tham gia Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ cho năm kế hoạch; đồng thời đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Công Thương.
2. Các đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án gửi hồ sơ đề án theo quy định tại Điều 3 Hướng dẫn này về Sở Công Thương trước ngày 31 tháng 5 của năm trước năm kế hoạch. Ngày nhận hồ sơ là ngày đóng dấu công văn đến của đơn vị tiếp nhận hồ sơ.
3. Đối với năm 2023 (năm ban hành Hướng dẫn này), thời gian nộp hồ sơ đăng ký đề án theo hướng dẫn cụ thể của Sở Công Thương.
Điều 5. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề án thuộc Chương trình
1. Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đề án, Sở Công Thương kiểm tra, tổng hợp các đề án phù hợp với quy định tại Điều 3 Hướng dẫn này và trình thẩm định.
2. Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định triệu tập Hội đồng thẩm định để thẩm định các đề án, tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh xem xét, phê duyệt đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi hàng năm.
Điều 6. Hội đồng thẩm định đề án thuộc Chương trình
1. Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đề án (sau đây viết tắt là HĐTĐ). Sở Công Thương là cơ quan thường trực của HĐTĐ, HĐTĐ sử dụng con dấu của Sở Công Thương trong thời gian thực hiện nhiệm vụ và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Thành viên HĐTĐ bao gồm đại diện Sở Công Thương, đại diện Văn phòng UBND tỉnh, đại diện các sở, ngành, các tổ chức liên quan. Chủ tịch HĐTĐ là Lãnh đạo Sở Công Thương; ủy viên thư ký HĐTĐ là công chức của Sở Công Thương, có trách nhiệm giúp HĐTĐ các hoạt động hành chính.
2. Trách nhiệm của Chủ tịch HĐTĐ
a) Chỉ đạo tổ chức các phiên họp HĐTĐ, chủ trì các phiên họp, phân công trách nhiệm Phó Chủ tịch HĐTĐ (nếu có) và các ủy viên HĐTĐ;
b) Ký duyệt văn bản nêu ý kiến của HĐTĐ đối với các nội dung đề nghị điều chỉnh trong quá trình thực hiện đề án.
c) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định các vấn đề vượt quá quyền hạn của HĐTĐ.
d) Mời và tham khảo ý kiến các chuyên gia có trình độ chuyên môn phù hợp (nếu cần thiết).
3. Trách nhiệm của các ủy viên HĐTĐ
a) Nghiên cứu, đánh giá để thẩm định các đề án.
b) Đánh giá một cách trung thực, khách quan và công bằng; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của HĐTĐ. Các thành viên HĐTĐ, chuyên gia (nếu có) và thư ký HĐTĐ có trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định đề án.
c) Thực hiện đúng các yêu cầu, phân công nhiệm vụ của Chủ tịch HĐTĐ; tham dự đầy đủ các phiên họp của HĐTĐ.
4. Nguyên tắc làm việc của HĐTĐ
a) Ủy viên thư ký HĐTĐ có trách nhiệm gửi hồ sơ đề án (bản photo) và các tài liệu có liên quan đến các thành viên HĐTĐ chậm nhất 05 (năm) ngày trước khi phiên họp thẩm định.
b) Phiên họp thẩm định của HĐTĐ được tổ chức khi có ít nhất 2/3 số thành viên HĐTĐ tham dự. Trường hợp không thể tham dự phiên họp thẩm định, thành viên HĐTĐ phải thông báo lý do vắng mặt và gửi đầy đủ ý kiến nhận xét bằng văn bản (Biểu mẫu số 06) cho HĐTĐ (thông qua ủy viên thư ký HĐTĐ) chậm nhất 02 (hai) ngày trước khi phiên họp thẩm định.
c) HĐTĐ căn cứ nội dung của đề án, nhận xét, thẩm định đề án theo Điều 7 Hướng dẫn này. HĐTĐ thảo luận và quyết định theo đa số.
d) Các đề án được HĐTĐ thông qua để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên thực hiện.
Điều 7. Thẩm định đề án thuộc Chương trình
1. Nội dung thẩm định
a) Mức độ phù hợp của đề án với các nguyên tắc được quy định tại Điều 3 Hướng dẫn này.
b) Mục tiêu, sự cần thiết và hiệu quả của đề án; tính hợp lý về sử dụng kinh phí, nguồn lực và cơ sở vật chất, kỹ thuật khác.
c) Năng lực của đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện và đơn vị thụ hưởng đề án (nếu có).
d) Sự phù hợp và đầy đủ của hồ sơ, tài liệu kèm theo của đề án.
2. Báo cáo thẩm định và Biên bản họp HĐTĐ như Biểu mẫu số 07 và 08.
3. Trên cơ sở các đề án đã được thẩm định, Sở Công Thương tổng hợp dự toán kinh phí vào dự toán ngân sách chung của Sở Công Thương, gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định hiện hành.
Điều 8. Phê duyệt đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm
1. UBND tỉnh phê duyệt đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm.
2. Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao hàng năm và theo mức độ ưu tiên thực hiện các đề án đã được HĐTĐ thông qua, Giám đốc Sở Công Thương cân đối, bố trí kinh phí cụ thể cho từng đề án, thông báo công khai cho các đơn vị đăng ký chủ trì để chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đề án cho phù hợp với mức kinh phí được hỗ trợ (nếu có).
3. Đơn vị đăng ký chủ trì có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ đề án và gửi về Sở Công Thương trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Công Thương. Quá thời hạn này, Đơn vị chủ trì không hoàn thiện hồ sơ đề án và gửi thì sẽ không được tổng hợp trong Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm.
4. Trên cơ sở rà soát các đề án đã được hoàn thiện tại khoản 3 Điều này, Sở Công Thương tổng hợp các đề án thành Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 9. Triển khai thực hiện đề án thuộc Chương trình
1. Ký kết hợp đồng thực hiện đề án
a) Căn cứ Quyết định phê duyệt đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Công Thương ký hợp đồng với đơn vị chủ trì thực hiện đề án.
b) Hợp đồng giao thực hiện đề án được lập theo Biểu mẫu số 09.
2. Triển khai thực hiện đề án
a) Các đơn vị chủ trì triển khai thực hiện đề án theo đúng mục tiêu, đối tượng, phạm vi, nội dung, tiến độ, kinh phí và các nghĩa vụ liên quan theo hợp đồng đã ký và các quy định của pháp luật hiện hành.
b) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện đề án theo hợp đồng đã ký.
c) Đơn vị chủ trì thực hiện đề án có trách nhiệm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất cho Sở Công Thương về tình hình triển khai đề án.
d) Trong quá trình triển khai thực hiện đề án, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các đơn vị chủ trì thực hiện đề án báo cáo kịp thời cho Sở Công Thương để xem xét giải quyết, đảm bảo việc thực hiện đề án theo đúng nội dung, tiến độ và hiệu quả.
3. Điều chỉnh và chấm dứt thực hiện đề án
a) Việc điều chỉnh, thay đổi nội dung hoặc chấm dứt thực hiện đề án đã được phê duyệt (nếu có), đơn vị chủ trì phải có văn bản nêu rõ lý do, kiến nghị và phải được Sở Công Thương xem xét chấp thuận.
b) Giám đốc Sở Công Thương quyết định các đề nghị điều chỉnh về thay đổi địa điểm, thời gian thực hiện (trong năm tài chính); các điều chỉnh làm giảm, tăng kinh phí thực hiện đề án phải theo nguyên tắc tổng kinh phí hỗ trợ để thực hiện đề án không vượt quá tổng dự toán đã được phê duyệt của Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm.
c) Trường hợp đơn vị chủ trì không thực hiện đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ đề án đã được phê duyệt và hợp đồng đã ký, hoặc xét thấy nội dung đề án không còn phù hợp, Giám đốc Sở Công Thương xem xét, quyết định việc chấm dứt thực hiện đề án. Việc xử lý kinh phí đối với hạng mục, công việc đã thực hiện trong hợp đồng do Sở Công Thương và đơn vị chủ trì thực hiện xử lý theo đúng quy định pháp luật hiện hành và hợp đồng đã ký.
d) Các quyết định phân bổ kinh phí cho từng đề án, quyết định điều chỉnh (nếu có) phải được gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi chậm nhất 03 (ba) ngày kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.
Điều 10. Hồ sơ nghiệm thu đề án thuộc Chương trình
1. Hồ sơ nghiệm thu đề án bao gồm:
a) Công văn đề nghị nghiệm thu đề án của đơn vị chủ trì (Biểu mẫu số 10).
b) Báo cáo kết quả thực hiện đề án và sản phẩm kèm theo (Biểu mẫu số 11).
c) Biên bản nghiệm thu đề án (Biểu mẫu số 12).
- Bản sao hợp đồng giao thực hiện đề án.
- Các tài liệu, hồ sơ liên quan khác (nếu có).
2. Thời hạn nộp hồ sơ nghiệm thu đề án: Hồ sơ nghiệm thu đề án gửi về Sở Công Thương theo thông báo của Sở Công Thương hoặc chậm nhất trước ngày 01 tháng 11 của năm thực hiện đề án.
3. Hồ sơ nghiệm thu đề án được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
Điều 11. Nghiệm thu đề án thuộc Chương trình
1. Giám đốc Sở Công Thương quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu đề án, ưu tiên mời các thành viên của HĐTĐ làm thành viên và mời các tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu cần thiết) để tham gia nghiệm thu đề án.
2. Trên cơ sở hồ sơ nghiệm thu đề án theo quy định tại Điều 10 Hướng dẫn này, nội dung phê duyệt đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh và các Quyết định điều chỉnh (nếu có), Hội đồng nghiệm thu đề án tiến hành nghiệm thu đề án. Dựa trên nội dung phiếu đánh giá kết quả thực hiện đề án (Biểu mẫu số 13) của từng cá nhân trong Hội đồng nghiệm thu và Biên bản tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện đề án (Biểu mẫu số 14) của Hội đồng nghiệm thu, kết quả nghiệm thu đề án được kết luận tại nội dung Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu kết quả thực hiện đề án (Biểu mẫu số 15) của Hội đồng nghiệm thu.
3. Đề án được chấp thuận nghiệm thu khi có ít nhất 3/4 thành viên Hội đồng nghiệm thu đánh giá ở mức “Đạt”;
4. Trường hợp đề án được chấp thuận nghiệm thu nhưng có yêu cầu điều chỉnh bổ sung thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi có ý kiến của Hội đồng nghiệm thu, Đơn vị chủ trì có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến kết luận của Hội đồng nghiệm thu. Sở Công Thương chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc hoàn thiện hồ sơ của Đơn vị chủ trì và ký Biên bản nghiệm thu.
5. Trường hợp đề án xếp loại ở mức “Không đạt”, Sở Công Thương chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành và thông báo cho đơn vị chủ trì thực hiện đề án để thực hiện việc hoàn trả kinh phí về ngân sách.
Điều 12. Thanh lý hợp đồng thực hiện đề án thuộc Chương trình
Sở Công Thương ký biên bản thanh lý hợp đồng (Biểu mẫu số 16) đối với đề án được Hội đồng nghiệm thu đánh giá đạt yêu cầu trở lên và hoàn tất việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến, kết luận của Hội đồng nghiệm thu đề án và các quy định có liên quan khác.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Hướng dẫn này theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công.
2. Hướng dẫn các đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án xây dựng hồ sơ đề án theo quy định tại Hướng dẫn này. Đảm bảo các điều kiện cần thiết để thẩm định, tổng hợp danh mục đề án thực hiện hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Tổng hợp dự toán kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm để tổng hợp vào dự toán ngân sách của Sở Công Thương, gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
4. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập HĐTĐ đề án.
5. Quản lý nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm và các nguồn kinh phí khác (nếu có).
6. Quản lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện đề án đúng quy định; đánh giá và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện đề án; chủ trì xây dựng báo cáo đánh giá và tổng kết việc thực hiện đề án.
7. Đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh về hình thức khen thưởng các tổ chức, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và có biện pháp xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm trong quá trình thực hiện đề án (nếu có).
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công tại Hướng dẫn này.
1. Sở Tài chính
a) Căn cứ nguồn và khả năng cân đối ngân sách tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện đề án thuộc Chương trình theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Cử đại diện tham gia làm thành viên Hội đồng thẩm định đề án.
2. Các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan:
a) Tích cực tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý đăng ký đề án tham gia.
b) Phối hợp theo dõi, giám sát việc thực hiện đề án của các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
Điều 15. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì, đơn vị thụ hưởng đề án thuộc Chương trình
1. Đơn vị chủ trì đề án
a) Lập hồ sơ đề án theo đúng quy định, đảm bảo và chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác, trung thực và đầy đủ của các thông tin trong hồ sơ, tài liệu đã cung cấp cho cơ quan quản lý Chương trình trong quá trình xây dựng đề án; tổ chức thực hiện, nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí đề án, lập báo cáo theo đúng các điều khoản quy định tại hợp đồng và quy định pháp luật hiện hành.
b) Tổ chức triển khai các nội dung đã được phê duyệt; chịu trách nhiệm về tiến độ và kết quả thực hiện đề án; đề xuất với Sở Công Thương về các vấn đề phát sinh cần giải quyết trong quá trình thực hiện đề án.
c) Sử dụng kinh phí thực hiện đề án theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật đấu thầu và các quy định hiện hành.
d) Phối hợp với Sở Công Thương trong việc kiểm tra, giám sát thực hiện đề án theo mục tiêu, nội dung và tiến độ đã đề ra.
đ) Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình triển khai thực hiện đề án.
e) Lưu giữ hồ sơ đề án: bảo quản hồ sơ, tài liệu, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đơn vị thụ hưởng đề án:
a) Sử dụng tài sản hình thành do đầu tư, mua sắm từ nguồn ngân sách hỗ trợ đề án của tỉnh đúng mục đích và có hiệu quả; định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm trong vòng 03 năm kể từ khi đề án kết thúc, gửi báo cáo đánh giá tính hiệu quả của đề án được thụ hưởng cho Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Lưu giữ hồ sơ đề án: bảo quản hồ sơ, tài liệu, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Tạo điều kiện thuận lợi để Sở Công Thương giới thiệu các cơ quan, đơn vị tham quan, học tập kinh nghiệm thực tế từ kết quả đề án đã thực hiện.
1. Sở Công Thương phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan phổ biến và triển khai thực hiện Hướng dẫn này.
2. Trong quá trình thực hiện Hướng dẫn này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị gửi ý kiến về Sở Công Thương để rà soát, tổng hợp, báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(kèm theo Hướng dẫn quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Chủ trì thực hiện đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .............
Kính gửi: Sở Công Thương
Căn cứ thông báo của Sở Công Thương về việc đề xuất đăng ký đề án tham gia Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm...., (Tên đơn vị chủ trì đề án) đề xuất đăng ký thực hiện đề án:
I. Tổng kinh phí thực hiện đề án: .................................... triệu đồng, trong đó:
Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước: .................................... triệu đồng;
Kinh phí ngoài ngân sách nhà nước: .................................... triệu đồng.
II. Hồ sơ đề án bao gồm:
1. Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề án;
2. Theo quy định tại Điều 3 Hướng dẫn này, các đơn vị đăng ký chủ trì bổ sung cho phù hợp.
3. Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
III. Cam kết của đơn vị chủ trì
Đơn vị [...Tên đơn vị...] đăng ký chủ trì đề án “...Tên đề án...” thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm xin cam kết trong suốt thời gian thực hiện đề án đảm bảo tuân thủ đầy đủ các nội dung sau:
- Thực hiện liên tục các giai đoạn thực hiện của đề án trong ... năm (năm 20... đến năm 20...) dựa trên cơ sở nghiệm thu kết quả đề án;
- Đề án có nội dung chưa được đăng ký, thực hiện và không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước từ các đề tài, đề án, dự án, chương trình, nhiệm vụ khác.
- Cam kết bố trí, huy động đủ kinh phí từ nguồn vốn khác ngoài nguồn Ngân sách nhà nước để thực hiện đề án được phê duyệt.
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong hồ sơ này là đúng sự thật.
Kính đề nghị Sở Công Thương xem xét, tổng hợp trình cơ quan thẩm quyền.
| ..., ngày... tháng... năm 20.......
|
BÁO CÁO TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG
CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ...........
1. Tên đơn vị:
Năm thành lập: ....................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................................ Fax:...........................................
E-mail: .............................................................................. Website: ...................................
2. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động chính của đơn vị
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tổng số cán bộ có trình độ đại học trở lên của đơn vị
STT | Cán bộ có trình độ đại học trở lên | Tổng số |
1 | Tiến sỹ |
|
2 | Thạc sỹ |
|
3 | Đại học |
|
4. Tổng số cán bộ có trình độ đại học trở lên của đơn vị trực tiếp tham gia đề án
STT | Cán bộ có trình độ đại học trở lên | Tổng số |
1 | Tiến sỹ |
|
2 | Thạc sỹ |
|
3 | Đại học |
|
5. Kinh nghiệm và thành tựu trong 5 năm gần nhất liên quan đến đề án của đơn vị (nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài, đề án đã chủ trì hoặc tham gia, những kết quả, thành tựu đã đạt được... (nếu có)) .............................................................
6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến đề án được đề xuất thực hiện
- Văn phòng, nhà xưởng: ...................................................................................................
- Trang thiết bị chủ yếu: .....................................................................................................
7. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách nhà nước) cho việc thực hiện đề án
- Vốn tự có: .................................... đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
- Nguồn vốn khác: .................................... đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
| ..., ngày... tháng... năm 20.......
|
Đề án: ................................................................................................................
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ....................................
Đơn vị tính: đồng (VND)
STT | Nội dung hạng mục công việc | Cơ sở tính | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Tổng kinh phí đề án | Kinh phí từ Ngân sách Nhà nước | Kinh phí ngoài Ngân sách Nhà nước |
| (1) |
| (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ....
Kính gửi: Sở Công Thương
1. Tên đề án đề xuất thực hiện: ........................................................................................
2. Đơn vị đăng ký chủ trì đề án:
- Tên đơn vị đăng ký chủ trì đề án: ......................................................................................
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề án: ...........................
..............................................................................................................................................
3. Đơn vị đăng ký phối hợp thực hiện đề án
- Tên đơn vị đăng ký phối hợp thực hiện đề án: ..................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ............................................................................................................................
Nội dung công việc tham gia trong đề án của tổ chức phối hợp thực hiện được thể hiện trong bản Thuyết minh đề án gửi Sở Công Thương. Nếu đề án được phê duyệt, chúng tôi cam đoan sẽ tích cực phối hợp thực hiện các công việc đã đưa ra để hoàn thành tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của đề án.
........., ngày ... tháng... năm...
| ........., ngày ... tháng... năm...
|
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ...................
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ ÁN
1. Tên đề án ......................................................................................................................
2. Sự cần thiết và tính phù hợp của đề án
- Luận giải về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề án.
- Phân tích, làm rõ nhu cầu trong nước về việc triển khai, thực hiện đề án.
- Căn cứ thực hiện đề án: Chứng minh sự phù hợp của đề án với mục tiêu, định hướng phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam và Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi.
3. Mục tiêu của đề án
- Làm rõ mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể của đề án.
4. Đối tượng thụ hưởng
- Nêu rõ đối tượng thụ hưởng của đề án. Đối với các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, nêu rõ đối tượng doanh nghiệp dự kiến tham gia, tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp tham gia.
5. Đơn vị phối hợp (nếu có)
Tên Đơn vị: .........................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: .................................................................................. Fax: ................................
E-mail: ........................................................................ Website: .........................................
6. Phạm vi thực hiện đề án
- Nêu rõ phạm vi về không gian, thời gian thực hiện đề án.
7. Đơn vị chủ trì đề án
Tên Đơn vị: .........................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: .................................................................................. Fax: ................................
E-mail: ........................................................................ Website: .........................................
8. Chủ nhiệm đề án
Họ và tên người chủ nhiệm: ...............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................... Nam/Nữ: ............................
Học hàm, học vị: .................................................................................................................
Tên tổ chức đang công tác: ................................................................................................
Địa chỉ tổ chức: ............................................................................................................
Chức vụ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................................ Fax: ....................................
E-mail: ...........................................................................................................................
9. Thư ký đề án
Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................... Nam/Nữ: ................................
Học hàm, học vị: .................................................................................................................
Tên tổ chức đang công tác: ................................................................................................
Địa chỉ tổ chức: ...................................................................................................................
Chức vụ: .............................................................................................................................
Điện thoại: ................................................................................... Fax: ..............................
E-mail: ................................................................................................................................
10. Các cán bộ thực hiện đề án
Ghi những người sẽ có đóng góp chính thuộc Đơn vị chủ trì tham gia thực hiện đề án, không quá 10 người.
TT | Họ và tên, học hàm học vị | Tổ chức công tác | Nội dung công việc tham gia |
|
|
|
|
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
11. Nội dung đề án
11.1. Luận giải về việc đưa ra những nội dung của đề án
Nêu rõ cơ sở cho việc cụ thể hóa mục tiêu và định hướng những nội dung chính cần thực hiện trong đề án
11.2. Chi tiết nội dung hoạt động
Liệt kê và mô tả chi tiết những nội dung cần thực hiện để giải quyết vấn đề đặt ra kèm theo các nhu cầu về nhân lực, tài chính và nguyên vật liệu.
Nội dung 1: ........................................................................................................................
- Công việc 1: ....................................................................................................................
- Công việc 2: ....................................................................................................................
Nội dung 2: ........................................................................................................................
- Công việc 1: ....................................................................................................................
- Công việc 2: ....................................................................................................................
12. Phương pháp tổ chức, thực hiện
Làm rõ phương pháp sẽ sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề án, làm như thế nào để đạt được các mục tiêu của đề án. Khả năng hợp tác với các chuyên gia, đối tác hợp tác để thực hiện đề án.
13. Tiến độ thực hiện các nội dung của đề án
TT | Các nội dung, công việc chủ yếu; các mốc đánh giá chủ yếu | Kết quả phải đạt | Thời gian (bắt đầu, kết thúc) | Cá nhân, tổ chức thực hiện |
1 | Nội dung 1 |
|
|
|
1.1 | - Công việc 1 |
|
|
|
1.2 | - Công việc 2 |
|
|
|
2 | Nội dung 2 |
|
|
|
2.1 | - Công việc 1 |
|
|
|
2.2 | - Công việc 2 |
|
|
|
| ...................... |
|
|
|
III. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ ÁN
14. Kết quả và các sản phẩm dự kiến
(Kết quả dự kiến rõ ràng: định tính và định lượng, hướng trực tiếp đến đối tượng thụ hưởng, xác định các yêu cầu cụ thể về chất lượng sản phẩm của đề án).
TT | Tên sản phẩm | Yêu cầu của sản phẩm | Ghi chú |
1 | Sản phẩm 1 |
|
|
2 | Sản phẩm 2 |
|
|
| ...... |
|
|
15. Hiệu quả dự kiến
Phân tích hiệu quả trực tiếp và gián tiếp của đề án đến ngành công nghiệp hỗ trợ, cả trong ngắn hạn và dài hạn. Phân tích tính lan tỏa và tính bền vững của các kết quả thực hiện đề án.
16. Dự báo rủi ro và giải pháp phòng ngừa
Dự báo các rủi ro có thể xảy ra gây ảnh hưởng tới hiệu quả của đề án, các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro.
IV. NHU CẦU VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
17. Kinh phí thực hiện đề án phân theo nguồn kinh phí
Tổng kinh phí thực hiện đề án ....................................đồng, trong đó:
- Từ ngân sách nhà nước: ........................................................................đồng;
- Từ nguồn tự có của đơn vị thực hiện đề án: ...........................................đồng;
- Từ huy động các nguồn vốn hợp pháp khác: ..........................................đồng.
18. Dự toán chi tiết cho đề án
18.1. Căn cứ lập dự toán
Nêu rõ những căn cứ lập dự toán cho đề án (các thông tư, nghị định, quyết định, báo giá thực tế...).
18.2. Dự toán chi tiết cho đề án
Dự toán kinh phí chi tiết bao gồm mức hỗ trợ đề nghị từ nguồn kinh phí Chương trình, nguồn kinh phí đối ứng (nếu có). Đối với các đề án có thời gian thực hiện kéo dài hơn 01 năm tài chính, đơn vị chủ trì đề án xây dựng nội dung và kinh phí cho từng năm.
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…... CHỦ NHIỆM ĐỀ ÁN
|
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..............., ngày … tháng … năm 20..… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
Họ tên người đánh giá: .......................................................................................................
Đơn vị: ................................................................................................................................
1. Đề án được đánh giá:
- Tên đề án: ........................................................................................................................
- Đơn vị chủ trì: ..................................................................................................................
- Đơn vị phối hợp/đơn vị thụ hưởng (nếu có): ...................................................................
- Địa điểm thực hiện đề án: ...............................................................................................
- Kinh phí thực hiện đề án: .................................... đồng, trong đó:
Kinh phí nhà nước hỗ trợ: .................................... đồng
Kinh phí từ các nguồn khác: .................................... đồng
- Nội dung hỗ trợ: ................................................................................................................
- Tiến độ thực hiện: .............................................................................................................
2. Nội dung đánh giá:
TT | Nội dung đánh giá | Kết quả | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | Yếu tố/lí do không đạt | ||
1 | Mục tiêu đề án | □ | □ |
|
2 | Sự phù hợp của nội dung đề nghị hỗ trợ của đề án với nội dung hỗ trợ của Hướng dẫn này. | □ | □ |
|
3 | Sự phù hợp của nội dung đề án với Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn ... đến ... | □ | □ |
|
4 | Tính khả thi của đề án về phương thức triển khai, thời gian, tiến độ. | □ | □ |
|
5 | Năng lực của đơn vị chủ trì | □ | □ |
|
6 | Năng lực của đơn vị phối hợp (nếu có) | □ | □ |
|
7 | Sự phù hợp của mức kinh phí nhà nước hỗ trợ thực hiện đề án | □ | □ |
|
3. Ý kiến khác:
.............................................................................................................................................
4. Kết luận:
.............................................................................................................................................
* Ghi chú:
- Đối với từng nội dung, đánh dấu “X” vào ô tương ứng “Đạt” hay “Không đạt”. Trường hợp “Đạt” nhưng cần bổ sung làm rõ thêm các nội dung cụ thể thì ghi vào mục “Ý kiến khác”.
- Đề án được kết luận là “Đạt” khi tất cả nội dung được đánh giá là “Đạt”, đề án được kết luận là không đạt khi có ít nhất một nội dung được đánh giá là “Không đạt”.
| Người đánh giá hồ sơ
|
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..............., ngày … tháng … năm 20..… |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
Tên đề án: ...........................................................................................................................
Đơn vị chủ trì: .....................................................................................................................
Đơn vị phối hợp (nếu có): ...................................................................................................
Địa điểm thực hiện: .............................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định 1125/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy chế quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số ......./QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Hướng dẫn quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế tại ...................................................... (nếu có);
Căn cứ khác (nếu có).
1. Nội dung Đề án và các pháp lý kèm theo
1.1. Nội dung chính của Đề án:
- Tên đề án: ........................................................................................................................
- Đơn vị chủ trì: ..................................................................................................................
- Đơn vị phối hợp/đơn vị thụ hưởng (nếu có): ...................................................................
- Địa điểm thực hiện đề án: ...............................................................................................
- Kinh phí thực hiện đề án: .................................... đồng, trong đó:
Kinh phí nhà nước hỗ trợ: ....................................đồng
Kinh phí từ các nguồn khác: .................................... đồng
- Nội dung hỗ trợ: ...............................................................................................................
- Tiến độ thực hiện: ............................................................................................................
1.2. Pháp lý của đơn vị chủ trì
{ghi nhận các điểm chính của đơn vị chủ trì} ......................................................................
1.3. Pháp lý của đơn vị phối hợp/đơn vị thụ hưởng (nếu có): ............................................
{ghi nhận các điểm chính của đơn vị phối hợp/đơn vị thụ hưởng (nếu có)} ......................
1.4. Các giấy tờ liên quan khác (nếu có):
.............................................................................................................................................
2. Kết quả thẩm định
2.1. Đánh giá các nội dung chính theo Điều 7 Hướng dẫn này
2.2. Về dự toán kinh phí:
Tổng kinh phí thực hiện đề án ....................................đồng, trong đó:
- Từ ngân sách nhà nước: ........................................................................ đồng;
- Từ nguồn tự có của đơn vị thực hiện đề án: ........................................... đồng;
- Từ huy động các nguồn vốn hợp pháp khác: .......................................... đồng.
3. Đánh giá năng lực đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp/đơn vị thụ hưởng
(nếu có)
3.1. Đơn vị chủ trì: đủ/không đủ năng lực thực hiện Đề án.
3.2. Đơn vị phối hợp (nếu có): đủ/không đủ năng lực triển khai Đề án.
3.3. Đơn vị thụ hưởng (nếu có): đủ/không đủ năng lực triển khai Đề án.
4. Nhận xét:
.............................................................................................................................................
5. Kết luận:
.............................................................................................................................................
| CHỦ TỊCH
|
Tài liệu kèm theo:
- Biên bản họp HĐTĐ;
- Hồ sơ đề án;
- Tài liệu khác....
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..............., ngày … tháng … năm 20..… |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
A. Thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng: .....................................................................................
2. Địa điểm và thời gian: ...................................................................................................
3. Số thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên .../... người, vắng mặt ... người, gồm các thành viên: ............................................................................................................
4. Khách mời tham dự họp Hội đồng (nếu có):
TT | Họ và tên | Đơn vị công tác | |
1 |
|
| |
2 |
|
| |
5. Danh sách đề án được HĐTĐ đánh giá | |||
TT | Tên đề án | Tên tổ chức đăng ký chủ trì | Tên cá nhân đăng ký chủ trì |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
B. Nội dung làm việc của hội đồng (ghi chép của ủy viên thư ký hội đồng):
1. Hội đồng đã nghe:
1.1 Ông/Bà ...................................., Ủy viên thư ký hội đồng đọc Quyết định thành lập HĐTĐ đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ...
1.2. Ông/Bà ...................................., Chủ tịch Hội đồng điều khiển buổi làm việc.
2. Ý kiến của các thành viên hội đồng: .........................................................................
2.1. Các thành viên Hội đồng trao đổi, thảo luận về các nội dung liên quan đến từng đề án cụ thể.
................................................................................................................................................
2.2. Tổng hợp kết quả thẩm định của Hội đồng đối với từng đề án:
Hội đồng thảo luận và thống nhất thông qua ....... đề án, có báo cáo thẩm định từng đề án kèm theo.
2.3. Kết luận, kiến nghị của Hội đồng
Hội đồng kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và phê duyệt đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ..., bao gồm ... đề án, cụ thể như danh mục đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ... (đính kèm).
| ..., ngày... tháng...năm ...
|
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG KÝ TÊN
DANH MỤC ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NĂM ....
(Kèm theo Biên bản họp Hội đồng thẩm định ngày... tháng... năm ...)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên đề án (1) | Đơn vị chủ trì | Mục tiêu và nội dung chính | Dự kiến kết quả đạt được | Thời gian | Tổng kinh phí thực hiện | Trong đó | Ghi Chú (2) |
| |||
Kinh phí PTCNHT cấp tỉnh | Kinh phí đóng góp của đơn vị thụ hưởng | Nguồn Khác |
| |||||||||
Bắt đầu (tháng) | Kết thúc (tháng) |
| ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_________________________
(1) Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên
(2) Ghi rõ nguồn kinh phí của cột nguồn khác vào cột ghi chú.
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /20.../HĐ-CN/CNHT | Quảng Ngãi, ngày … tháng … năm 20..… |
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .............
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định 1125/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy chế quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Hướng dẫn quản lý và thực hiện Chương trình phát triển cóng nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi;
Trên cơ sở nhu cầu và năng lực của các bên,
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên giao (Bên A) là: Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
- Ông: (Đại diện lãnh đạo Sở)
- Chức vụ:
- Địa chỉ: 60 Phạm Văn Đồng, phường Nghĩa Chánh, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi;
- Tài khoản:
- Tel: Fax:
2. Bên nhận (Bên B) là: (Tổ chức chủ trì thực hiện đề án)
- Ông/bà:
- Chức vụ:
- Địa chỉ:
- Tel: Fax:
- Số tài khoản: tại
- Mã số quan hệ ngân sách:
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng thực hiện đề án (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Giao và nhận thực hiện đề án
1. Bên A giao cho Bên B thực hiện đề án: “Tên đề án theo Quyết định”, thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm... theo các nội dung trong Thuyết minh đề án.
- Thuyết minh đề án: “Tên đề án theo Quyết định “ và các Phụ lục kèm theo là bộ phận của Hợp đồng này.
- Thời gian thực hiện đề án là:.... tháng (từ tháng .../20.... đến tháng .../20...)
- Kinh phí để thực hiện đề án từ Ngân sách Nhà nước là: “ ................đồng”
(Bằng chữ: ................. đồng).
2. Bên B nhận thực hiện đề án trên theo đúng nội dung yêu cầu được quy định trong Hợp đồng này.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a. Kiểm tra tình hình Bên B thực hiện đề án theo các nội dung trong Thuyết minh kèm theo Hợp đồng này.
b. Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh đề án và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng. Thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành.
c. Cấp cho Bên B số kinh phí quy định tại khoản 1 Điều 1 theo tiến độ.
d. Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền những kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong Hợp đồng.
đ. Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng trong trường hợp Bên B vi phạm một trong các điều kiện:
- Không đảm bảo các điều kiện cần thiết trong Thuyết minh đề án để thực hiện Hợp đồng, dẫn đến đề án không có khả năng hoàn thành;
- Không đủ khả năng thực hiện Hợp đồng;
- Thực hiện không đúng nội dung nghiên cứu trong Thuyết minh đề án dẫn đến kết quả của đề án có thể không đáp ứng được mục tiêu đã được phê duyệt.
- Sử dụng kinh phí không đúng mục đích.
e. Quản lý, cung cấp các thông tin và kết quả đề án theo các quy định hiện hành.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a. Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung thực hiện đã được phê duyệt trong Thuyết minh đề án và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng.
b. Chấp hành các quy định pháp luật và những yêu cầu của cơ quan quản lý đề án trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý đề án trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với đề án theo quy định.
c. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ và có hiệu quả.
d. Báo cáo khi bên A yêu cầu về tình hình thực hiện đề án.
đ. Hoàn thành các thủ tục nghiệm thu; thanh quyết toán tài chính theo đúng tiến độ của Hợp đồng và nộp sản phẩm, kết quả của đề án (nếu có) cho Bên A theo quy định.
e. Báo cáo kịp thời với bên A những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đề án và đề xuất các kiến nghị điều chỉnh cần thiết để bên A xem xét, giải quyết.
g. Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và tiến độ trong Hợp đồng khi cần thiết
h. Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định.
Điều 3. Điều chỉnh, bổ sung nội dung Hợp đồng
Trong trường hợp kiến nghị liên quan đến đề án của bên B được bên A xem xét, giải quyết thì văn bản trả lời/chấp thuận của bên A sẽ là bộ phận của Hợp đồng làm căn cứ xem xét khi nghiệm thu đề án.
Điều 4. Điều khoản thi hành
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng. Nếu Bên A hoặc Bên B không thực hiện đúng các nội dung theo Hợp đồng hoặc vi phạm Hợp đồng đã ký gây thiệt hại cho phía bên kia thì phải chịu trách nhiệm bồi thường nguồn kinh phí theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Trong quá trình triển khai thực hiện Hợp đồng, nếu các bên có yêu cầu cần thay đổi, thì hai bên tự thỏa thuận hoặc giải quyết theo quy định
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 08 bản có giá trị như nhau, Bên A giữ 04 bản, Bên B giữ 04 bản.
BÊN A
| BÊN B |
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .......... | Quảng Ngãi, ngày ... tháng ... năm 20 ..…... |
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ..................
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
Căn cứ vào Hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày ... tháng ... năm 20... giữa Sở Công Thương và (tên đơn vị chủ trì thực hiện đề án);
Đe phục vụ công tác nghiệm thu kết quả thực hiện đề án “ ....................................” thuộc Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ năm 20...., [Tên đơn vị chủ trì đề án] xin nộp 01 bộ hồ sơ phục vụ đánh giá, nghiệm thu đề án gồm các thành phần tài liệu chi tiết tại phụ lục đính kèm.
Kính đề nghị Sở Công Thương tiếp nhận, rà soát và tiến hành công tác đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án cho đơn vị theo đúng quy định.
Trân trọng!
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
PHỤ LỤC
HỒ SƠ NGHIỆM THU ĐỀ ÁN
(Kèm theo công văn số ... ngày... tháng... năm ... của [Tên đơn vị chủ trì đề án])
STT | HỒ SƠ/ TÀI LIỆU | SỐ LƯỢNG | GHI CHÚ |
1 | Báo cáo tổng hợp tự đánh giá kết quả thực hiện đề án |
| Bản gốc |
2 | Biên bản nghiệm thu, đánh giá của đơn vị chủ trì đối với đề án có đơn vị thụ hưởng. |
| Bản gốc |
... | .................................... |
| ...................... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN VÀ SẢN PHẨM KÈM THEO
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ...............
Tên đề án: .........................................................................................................................
Đơn vị chủ trì thực hiện: ....................................................................................................
Chủ nhiệm đề án: ...............................................................................................................
Thời gian thực hiện: ..........................................................................................................
I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu của đề án
- Nêu rõ mục tiêu của việc thực hiện đề án.
2. Phạm vi và đối tượng thụ hưởng
- Nêu rõ phạm vi thực hiện và đối tượng thụ hưởng (đính kèm báo cáo về đơn vị/đối tượng thụ hưởng)
II. CÁC KẾT QUẢ CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN
- Mô tả các kết quả và sản phẩm chính của đề án theo các nội dung công việc đã được phê duyệt trong Hợp đồng và Thuyết minh đề án (chi tiết theo bảng sau):
STT | Kết quả, sản phẩm | Đơn vị tính | Số lượng | Yêu cầu đối với sản phẩm | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Nêu những kết luận cơ bản ngắn gọn, tập trung vào trả lời cho mục tiêu của đề án và việc đáp ứng của các kết quả, sản phẩm thực hiện đề án so với yêu cầu của Sở Công Thương.
- Nêu các kiến nghị về việc sử dụng/nhân rộng/áp dụng kết quả thực hiện đề án cho các hoạt động tiếp theo của Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
IV. PHỤ LỤC CỦA BÁO CÁO
- Bao gồm toàn bộ các Phụ lục liên quan đến đề án, cần thiết để làm sáng tỏ và hoàn chỉnh báo cáo tổng hợp tự đánh giá kết quả thực hiện đề án (Ví dụ: Biên bản nghiệm thu/tự đánh giá ...).
| ..., ngày... tháng... năm 20.......
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SỐ: .../NT/CNHT
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .................
ĐỀ ÁN: ............................................................................................................
Căn cứ Quyết định 1125/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy chế quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chỉ cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Hướng dẫn quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ngày.... tháng ... năm ........ giữa Sở Công Thương và............................ và Phụ lục hợp đồng số .......... ngày .................... (nếu có) về việc giao thực hiện đề án “................. “;
Theo kết luận của Hội đồng nghiệm thu đề án,
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 20..., tại Sở Công Thương, chúng tôi gồm có:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A: SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI
- Ông (bà): .................................... ; Chức vụ: ....................................
- Ông (bà): .................................... ; Chức vụ: ....................................
- Ông (bà): .................................... ; Chức vụ: ....................................
II. ĐẠI DIỆN BÊN B: (Tên đơn vị chủ trì thực hiện đề án)
- Ông (bà): .................................... ; Chức vụ: ....................................
- Ông (bà): .................................... ; Chức vụ: ....................................
Sau khi kiểm tra thực tế và hồ sơ triển khai đề án ...................................., chúng tôi thống nhất nghiệm thu khối lượng, kết quả và hiệu quả thực hiện đề án như sau:
1. Thời gian thực hiện đề án (theo thực tế triển khai đề án):
- Bắt đầu: tháng.... năm....
- Kết thúc: tháng.... năm....
2. Khối lượng công việc đã thực hiện: (Đơn vị tập hợp theo các nội dung công việc như tại Biểu PL01-CNHT kèm theo Biên bản nghiệm thu đề án)
(1) [Đối với đơn vị không phải đơn vị dự toán thuộc Sở Công Thương:
- Giá trị hợp đồng (NSNN hỗ trợ): ........................................đồng (Bằng chữ: ...................)
- Giá trị được nghiệm thu (NSNN hỗ trợ): ............................đồng (Bằng chữ: ...................)
- Giá trị đã tạm ứng, thanh toán (NSNN hỗ trợ): ..................đồng (Bằng chữ: ...................)
- Giá trị còn lại phải thanh toán (NSNN hỗ trợ): ....................đồng (Bằng chữ: .................)]
(2) [Đối với các đơn vị dự toán thuộc Sở Công Thương:
Khối lượng công việc đã thực hiện của đề án “.....................” thuộc Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ được chi tiết theo Bảng Tổng hợp kinh phí sử dụng theo nội dung công việc hoàn thành tại Phụ lục đính kèm Biên bản Nghiệm thu này.]
3. Kết quả thực hiện đề án: (Đơn vị tập hợp theo các nội dung công việc như tại Biểu PL02-CNHT kèm theo Biên bản nghiệm thu đề án)
4. Đánh giá nhận xét: Đánh giá tiến độ thực hiện, kết quả, hiệu quả, so với nội dung hợp đồng đã ký; những tồn tại, lý do và kiến nghị).
5. Kết luận:
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính pháp lý đối với khối lượng công việc đã thực hiện và kết quả thực hiện của đề án theo quy định hiện hành.
Các chứng từ chi tiêu của đơn vị trực tiếp thực hiện đề án được lưu tại đơn vị.
Biên bản nghiệm thu được lập thành 08 bản có giá trị như nhau, Bên A giữ 04 bản, Bên B giữ 04 bản.
SỞ CÔNG THƯƠNG
| ĐƠN VỊ KÝ HỢP ĐỒNG |
Biểu PL01-CNHT
KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN: (Tên đề án)
(Kèm theo Biên bản nghiệm thu đề án ngày ... tháng... năm ...)
TT | Nội dung | Giá trị theo hợp đồng | Giá trị nghiệm thu | ||
NSNN hỗ trợ | Nguồn vốn khác | NSNN hỗ trợ | Nguồn vốn khác | ||
1 | Nội dung công việc 1. |
|
|
|
|
2 | Nội dung công việc 2. |
|
|
|
|
3 | Nội dung công việc 3. |
|
|
|
|
... | ... | .... | ... | ... | ... |
Biểu PL02-CNHT
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
ĐỀ ÁN: (Tên đề án)
(Kèm theo Biên nghiệm thu đề án ngày... tháng... năm ...)
TT | Tên sản phẩm | KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN | |
Theo hợp đồng | Thực tế đạt được | ||
1 | Sản phẩm 1 |
|
|
2 | Sản phẩm 2 |
|
|
3 | Sản phẩm 3 |
|
|
.... | .... | .... | ..... |
SỞ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Quảng Ngãi, ngày … tháng … năm..… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .................
1. Thông tin chung về đề án:
- Tên đề án: .........................................................................................................................
- Thuộc nhóm nội dung: ......................................................................................................
- Đơn vị chủ trì đề án: .........................................................................................................
- Chủ nhiệm đề án (nếu có): ...............................................................................................
2. Thành viên Hội đồng nghiệm thu đánh giá đề án:
Họ và tên: ............................................................................................................................
Chức danh trong Hội đồng: .................................................................................................
Chức vụ, Cơ quan công tác: ...............................................................................................
3. Đánh giá đề án:
Căn cứ Hợp đồng số ..../20.../HĐ-SCT/CNHT ngày tháng năm giữa Sở Công Thương và .............................................................................................................
3.1. Đánh giá báo cáo tổng kết đề án:
1. Đạt | □ |
2. Đạt - có yêu cầu điều chỉnh: Báo cáo tổng kết cần chỉnh sửa, bổ sung và có thể hoàn thiện. | □ |
3. Không đạt: Không thuộc trường hợp trên. | □ |
3.2. Đánh giá về số lượng, khối lượng sản phẩm
TT | Tên sản phẩm | Số lượng, khối lượng sản phẩm | Ghi chú (Giải thích về kết quả đánh giá) | |||
Theo hợp đồng | Thực tế đạt được | Đánh giá | ||||
Đạt | Không đạt | |||||
1 | (Tên sản phẩm thứ 1) |
|
|
|
|
|
2 | (Tên sản phẩm thứ 2) |
|
|
|
|
|
... | .................................... |
|
|
|
|
|
3.3. Đánh giá về chất lượng sản phẩm
a) Về phương pháp tổ chức thực hiện, báo cáo tổng kết, tài liệu liên quan khác
.............................................................................................................................................
b) Đánh giá về chất lượng sản phẩm của đề án
.............................................................................................................................................
c) Đánh giá về hiệu quả kinh tế và hiệu quả kinh tế - xã hội, tính bền vững và hiệu quả nhân rộng của kết quả thực hiện đề án
.............................................................................................................................................
4. Xếp loại đề án (Đánh dấu X vào ô tương ứng phù hợp):
• Đạt yêu cầu □
• Không đạt □
5. Ý kiến đánh giá khác (nếu có):
| THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
|
SỞ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Quảng Ngãi, ngày … tháng … năm 20..… |
BIÊN BẢN TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm...
1. Thông tin chung:
- Tên đề án: .........................................................................................................................
- Đơn vị chủ trì: ....................................................................................................................
- Nhóm nội dung: .................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá:
Họ và tên thành viên Hội đồng | Kết quả đánh giá | Ghi chú (Yêu cầu chỉnh sửa) | |
Đạt | Không đạt |
| |
Thành viên 1 | □ | □ |
|
Thành viên 2 | □ | □ |
|
.......... |
|
|
|
3. Xếp loại kết quả thực hiện đề án (đánh dấu X vào ô tương ứng phù hợp):
• Đạt: Nếu đề án có ít nhất 3/4 tổng số thành viên Hội đồng đánh giá phiếu mức “Đạt”. | □ |
• Không đạt: Nếu đề án có nhiều hơn 1/3 thành viên Hội đồng đánh giá phiếu mức “Không Đạt”. | □ |
ỦY VIÊN THƯ KÝ
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
SỞ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Quảng Ngãi, ngày … tháng … năm..… |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm....
A. Thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng:
2. Địa điểm và thời gian:
3. Số thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên .../... người, vắng mặt.... người, gồm các thành viên: ........................................................................
4. Khách mời/Chuyên gia tham dự họp Hội đồng (nếu có):
TT | Họ và tên | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
... | ...................... |
|
5. Đơn vị chủ trì thực hiện đề án:
TT | Họ và tên | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
... | ...................... |
|
6. Đơn vị thụ hưởng đề án (nếu có):
TT | Họ và tên | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
... | ...................... |
|
B. Nội dung làm việc của Hội đồng nghiệm thu
1. Diễn biến cuộc họp
1.1 Ông/Bà ...................................., Ủy viên thư ký hội đồng đọc Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ...
1.2. Ông/Bà ...................................., chủ tịch Hội đồng điều khiển buổi làm việc.
1.3. Các thành viên Hội đồng trao đổi, thảo luận, vấn đáp với các đơn vị về các nội dung liên quan đến từng đề án cụ thể.
2. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng nghiệm thu đề án
Dựa trên Biên bản Tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện đề án của Hội đồng đối với từng đề án, kết luận, kiến nghị của Hội đồng như sau:
TT | Tên đề án | Đơn vị chủ trì | Xếp loại đề án (Đạt/Không đạt) | Kiến nghị của Hội đồng nghiệm thu |
1 |
|
|
|
|
... | ....... |
|
|
|
Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu Đề án được thông qua với sự thống nhất của các thành viên Hội đồng dự họp vào lúc ........... ngày ... tháng ... năm .................
ỦY VIÊN THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ..../TL/CNHT
Căn cứ vào hợp đồng số.... /20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày ... tháng ... năm ... và Phụ lục hợp đồng số ................ ký ngày ....tháng... năm .... (nếu có) giữa Sở Công Thương và .................;
Căn cứ Biên bản nghiệm thu Hợp đồng số.... /20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày ... tháng... năm ... giữa Sở Công Thương và ...........................;
Hôm nay, ngày ........ tháng ........ năm ........... chúng tôi gồm:
Bên giao (Bên A) là: Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
- Ông: (Đại diện lãnh đạo Sở)
- Chức vụ:
- Địa chỉ: 60 Phạm Văn Đồng, phường Nghĩa Chánh, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi;
- Tài khoản:
- Tel: Fax:
Bên nhận (Bên B) là: (Tên đơn vị chủ trì thực hiện đề án)
- Ông/bà:
- Chức vụ:
- Địa chỉ:
- Tel: Fax:
- Số tài khoản: tại
- Mã số quan hệ ngân sách:
Sau khi bàn bạc và thỏa thuận, hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ngày .... tháng năm với các nội dung sau:
1. Xác nhận kết quả thực hiện đề án:
1.1 Trường hợp đề án hoàn thành:
Bên B đã hoàn thành 100% nội dung công việc thuộc Hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày .... tháng ....năm .......... Các nội dung công việc hoàn thành đáp ứng đúng thời gian, tiến độ, chất lượng yêu cầu tại các điều khoản của Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện không vi phạm bất cứ điều khoản nào mà hai bên đã thỏa thuận.
Bên A đã nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, giá trị được nghiệm thu là ........................... đồng (chi tiết theo Biểu mẫu số 12)
1.2 Trường hợp đề án không hoàn thành:
Bên B được đánh giá thực hiện % khối lượng công việc thuộc hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày ........ tháng ........ năm ........... , theo quyết định số ....................... và Biên bản xác nhận khối lượng bên B đã hoàn thành.
Giá trị khối lượng bên B thực hiện đã được bên A xác nhận là: .........................................
2. Giá trị thanh lý và phương thức thanh toán
a. Giá trị thanh lý
Bên A đồng ý thanh toán giá trị hợp đồng mà bên B đã hoàn thành và được nghiệm thu như trên, giá trị thanh lý là: ....................................
* Giá trị bên A đã thanh toán cho bên B: .... đồng (bằng chữ) chi tiết:
- Thanh toán lần 1: .................đồng (Ngày ... tháng ... năm....)
- Thanh toán lần 2: .................đồng (Ngày ... tháng ... năm....)
.......................................................................................................................... (nếu có)
* Giá trị bên A còn phải thanh toán hoặc bên B phải hoàn trả ngân sách nhà nước:
Số tiền Bên A còn phải thanh toán cho Bên B (phần giá trị được thanh lý lớn hơn giá trị đã thanh toán) là: .................................... đồng.
Hoặc số tiền bên B phải hoàn trả lại ngân sách nhà nước (phần giá trị được thanh lý nhỏ hơn giá trị đã thanh toán) là ....................................đồng.
b. Phương thức thanh toán:
- Hình thức thanh toán: chuyển khoản.
3. Kết luận:
- Hai Bên thống nhất thanh lý hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày ... tháng ... năm ... mà không có bất kỳ khiếu kiện, hợp đồng số .../20.../HĐ- CN/CNHT ký ngày ... tháng ... năm .... hết hiệu lực khi hai bên thực hiện đủ quyền và nghĩa vụ theo các điều khoản của hợp đồng.
- Bên B có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ, chứng từ thực hiện theo luật định.
- Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành 08 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 04 bản, Bên B giữ 04 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
| ĐẠI DIỆN BÊN B |
- 1Kế hoạch 483/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình trọng điểm năm 2023 về phát triển hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và phát triển công nghiệp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2023-2025
- 3Quyết định 25/2023/QĐ-UBND Quy chế quản lý kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ và mức chi cụ thể các hoạt động của Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 26/2023/QĐ-UBND quy định về xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 1356/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi nội dung thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 kèm theo Quyết định 1809/QĐ-UBND
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 5Quyết định 10/2017/QĐ-TTg Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 68/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 29/2018/TT-BTC hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 1403/QĐ-BCT năm 2020 về Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 10Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 11Quyết định 11/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Kế hoạch 483/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình trọng điểm năm 2023 về phát triển hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và phát triển công nghiệp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2023-2025
- 14Quyết định 25/2023/QĐ-UBND Quy chế quản lý kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ và mức chi cụ thể các hoạt động của Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 26/2023/QĐ-UBND quy định về xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Hải Phòng
- 16Quyết định 1356/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi nội dung thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 kèm theo Quyết định 1809/QĐ-UBND
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2023 về Hướng dẫn quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 554/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực