- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 142/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 551/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 27 tháng 03 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-BKHCN ngày 25/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 16/TTr-SKHCN ngày 20/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ thuộc chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau công bố tại Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 20/6/2013.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Công bố kèm theo Quyết định số: 551/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Thủ tục hành chính mới ban hành.
STT | Tên thủ tục hành chính |
01 | Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
02 | Cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
03 | Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
2. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ.
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy định việc bãi bỏ TTHC |
01 | T-CMU-240119-TT | Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp hoạt động khoa học và công nghệ | Quyết định số 142/QĐ-BKHCN ngày 25/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ |
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ cho Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ), nếu hồ sơ chưa đầy đủ, người tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, trong thời gian 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Tầng 1, Tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
+ Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao có chứng thực trong trường hợp Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện);
+ Dự án sản xuất, kinh doanh (những nội dung liên quan đến kết quả khoa học và công nghệ là cơ sở đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ);
+ Đối với doanh nghiệp thành lập từ việc chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập, trong hồ sơ phải có thêm Quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp và có đủ điều kiện để được công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Mẫu kèm theo).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối tượng thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoàn thành việc ươm tạo và làm chủ công nghệ từ kết quả khoa học và công nghệ được sở hữu, sử dụng hợp pháp hoặc sở hữu hợp pháp công nghệ để trực tiếp sản xuất thuộc các lĩnh vực: công nghệ thông tin - truyền thông, đặc biệt công nghệ phần mềm tin học; công nghệ sinh học, đặc biệt công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thủy sản và y tế; công nghệ tự động hóa; công nghệ vật liệu mới, đặc biệt công nghệ nano; công nghệ bảo vệ môi trường; công nghệ năng lượng mới; công nghệ vũ trụ và một số công nghệ khác do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
- Chuyển giao công nghệ hoặc trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đã ươm tạo và làm chủ hay sở hữu hợp pháp công nghệ theo quy định trên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012.
Mẫu
Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ.
Kính gửi:………………………………………………………..…
1. Tên doanh nghiệp: ...........................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có): ..........................................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .................................................................
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có): ......................................................................
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................................................................................
- Fax: ....................................................................................................................................
- Email: .................................................................................................................................
3. Đại diện doanh nghiệp:
- Họ và tên: ...........................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân: ............................. do.......... cấp ngày….. tháng...... năm 20….
- Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số....... ngày..... tháng..... năm 20.., do.............. cấp.
5. Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp KH&CN (nếu có) số......... ngày...... tháng..... năm 20..., do........ cấp.
(Chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp KH&CN được thành lập trên cơ sở chuyển toàn bộ tổ chức tổ chức KH&CN công lập)
6. Kết quả KH&CN thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp:
- Tên kết quả:…………. Nguồn gốc tài chính……… Lĩnh vực ..........................
- Bản sao các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như:
Văn bằng bảo hộ, quyết định giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN, hợp đồng,…..
7. Quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp: (Giải trình rõ việc sử dụng kết quả KH&CN)
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó;
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:…….
9. Phần cam đoan: Cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
| …..…….., ngày….. tháng….. năm 20….. |
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ bị mất Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bị rách, nát hoặc bị tiêu hủy nộp hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ), nếu hồ sơ chưa đầy đủ, người tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Tầng 1, Tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Văn bản, tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã thông báo về việc mất Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN trên phương tiện thông tin đại chúng trong trường hợp mất Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN;
+ Bản chính Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bị rách, nát.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bị mất, doanh nghiệp KH&CN có trách nhiệm khai báo với cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi mất và thông báo ít nhất 03 (ba) lần trên phương tiện thông tin đại chúng. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo lần cuối, doanh nghiệp đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
- Trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bị rách, nát, doanh nghiệp KH&CN đăng ký cấp lại.
- Trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bị tiêu hủy, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có văn bản đề nghị để được cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN trong đó nêu rõ lý do.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012.
3. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Trình tự thực hiện:
- Các doanh nghiệp khoa học và công nghệ thay đổi thông tin liên quan đến tên gọi, đăng ký doanh nghiệp, người đứng đầu doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ), nếu hồ sơ chưa đầy đủ, người tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thu phí, lệ phí theo quy định và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Tầng 1, Tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Bản chính Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN;
+ Văn bản, tài liệu chứng minh về việc thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các doanh nghiệp khoa học và công nghệ thay đổi thông tin liên quan đến tên gọi, đăng ký doanh nghiệp, người đứng đầu doanh nghiệp đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012.
- 1Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính có thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 1060/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2017 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 142/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính có thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 1060/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2017 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh
Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 551/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Thân Đức Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực