- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 7Thông tư 08/2017/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2018/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 21 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 61/2017/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2464/TTr-SNV ngày 17 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 61/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 4 như sau:
“5. Khi xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp nhà nước (từ Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ trở lên), Hội đồng Thi đua - Khen thưởng từ cấp cơ sở đến cấp tỉnh phải họp và bỏ phiếu kín; tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng phải có tỷ lệ phiếu đồng ý từ 80% trở lên tính trên tổng số thành viên của Hội đồng (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản). Riêng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, “Anh hùng Lao động”, “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, tỷ lệ phiếu đồng ý phải đạt từ 90% trở lên”.
2. Sửa đổi Khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” được xét tặng cho các tập thể tiêu biểu xuất sắc trong phong trào thi đua nhân kỷ niệm ngày tái lập tỉnh năm tròn (có văn bản phát động phong trào thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh) và tập thể tiêu biểu xuất sắc trong phong trào thi đua nhân kỷ niệm ngày tái lập (thành lập) huyện, thị xã, thành phố năm tròn (có văn bản phát động phong trào thi đua của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố)”.
3. Sửa đổi Điểm d và Điểm đ Khoản 2 Điều 12 như sau:
“d) Đối với việc tổng kết luật, pháp lệnh, nghị quyết, nghị định, chỉ thị, quyết định (theo kế hoạch của Tỉnh ủy hoặc UBND tỉnh); đại hội nhiệm kỳ của các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; kỷ niệm ngày tái lập (thành lập) các huyện, thị xã, thành phố năm tròn (có văn bản phát động phong trào thi đua của UBND huyện, thị xã, thành phố) thì số lượng đề nghị “Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh” không vượt quá 05 tập thể và 10 cá nhân.
đ) Đối với kỷ niệm ngày tái lập tỉnh, các ngày lễ lớn của tỉnh, của đất nước năm tròn (theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo các ngày lễ lớn tỉnh), Đại hội Đảng bộ tỉnh, Đại hội Thi đua yêu nước tỉnh, Hội nghị tổng kết bầu cử Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, Hội nghị tổng kết hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc tổ chức các sự kiện về kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh (theo kế hoạch của Tỉnh ủy hoặc Ủy ban dân tỉnh) thì số lượng đề nghị “Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 15 như sau:
“c) Danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”:
- Đối với tập thể không tham gia cụm, khối thi đua: Không quá 30% tổng số tập thể thuộc đơn vị;
- Đối với tập thể tham gia cụm, khối thi đua (do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Giám đốc sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chia cụm, khối thi đua): Không quá 10% tổng số tập thể thuộc đơn vị”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 2 Điều 15 như sau:
“b) Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Đối với cá nhân: Không quá 15% tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc đơn vị;
- Đối với tập thể không tham gia cụm, khối thi đua: Không quá 30% tổng số tập thể thuộc đơn vị. Riêng tập thể tham gia cụm, khối thi đua, số lượng đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức chia cụm, khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:
“Điều 25. Việc thành lập Hội đồng sáng kiến, xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến thực hiện theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến, Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ sáng kiến ban hành theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý hoạt động sáng kiến”.
Điều 2. Bãi bỏ Khoản 2 Điều 10 Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 61/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 3Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Kế hoạch 416/KH-UBND về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2019
- 9Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 20/2019/QĐ-UBND năm 2019 quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại thành phố Hải Phòng
- 11Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến
- 4Thông tư 18/2013/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 9Thông tư 08/2017/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 12Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Phú Thọ
- 13Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 15Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 16Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 17Kế hoạch 416/KH-UBND về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2019
- 18Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 19Quyết định 20/2019/QĐ-UBND năm 2019 quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại thành phố Hải Phòng
Quyết định 55/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 61/2017/QĐ-UBND
- Số hiệu: 55/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Trăm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Ngày hết hiệu lực: 20/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực