- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2009/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 13 tháng 02 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 ngày 11 tháng 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 210/TTr-SNV ngày 06 tháng 02 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” cơ chế “một cửa liên thông” tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận; gồm 5 thủ tục.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Phụ lục 6 kèm theo Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận vê việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22 sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”, CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2009/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”
1. Cơ sở pháp lý: Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
2. Đối tượng áp dụng:
- Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;
- Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thật sự chính đáng để phải chuyển trường.
3. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Hồ sơ: 1 (một) bộ, gồm có:
- Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký;
- Học bạ (bản chính);
- Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (đối với lớp 10 do chưa cấp bằng chính, nên có thể thay bằng giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời);
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 10 đầu cấp Trung học phổ thông do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp;
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng trường học nơi đi cấp;
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp Trung học phổ thông) nơi đi cấp (đối với trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác);
- Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có);
- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc Quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến với những học sinh chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh, thành phố khác;
- Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình;
- Giấy xác nhận điểm học kỳ I (hoặc học kỳ II) nếu chuyển trường giữa năm học thì phải có chữ ký của giáo viên chủ nhiệm và có xác nhận của Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng trường đã được phân công.
5. Quy trình và thời gian giải quyết: 3 (ba) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ hợp lệ, thì chuyển ngay đến phòng Giáo dục trung học;
- Phòng Giáo dục trung học thẩm định, xử lý hồ sơ: 1 (một) ngày;
- Trình Giám đốc Sở ký duyệt: 1 (một) ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho đương sự: 1 (một) ngày.
6. Lệ phí: theo quy định của pháp luật.
1. Cơ sở pháp lý:
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Công văn số 6025/THPT ngày 17 tháng 7 năm 2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn quản lý, cấp phát bằng trung học phổ thông, trung học cơ sở;
- Công văn số 6477/GDTX ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn quản lý, cấp phát bằng bổ túc trung học phổ thông, bổ túc trung học cơ sở.
2. Đối tượng áp dụng: cá nhân có văn bằng tốt nghiệp sai lệch các chi tiết về hộ tịch (họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh).
3. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Hồ sơ: 1 (một) bộ, gồm có:
- Giấy khai sinh;
- Đơn đề nghị điều chỉnh văn bằng tốt nghiệp (theo mẫu);
- Giấy chứng minh nhân dân (nếu có);
- Ảnh dán văn bằng (cỡ 3x4cm, quy cách như ảnh dán văn bằng tốt nghiệp).
5. Quy trình và thời gian giải quyết: 5 (năm) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ hợp lệ và chuyển phòng Giáo dục trung học: 1 (một) ngày;
- Phòng Giáo dục trung học thẩm định, xử lý hồ sơ: 2 (hai) ngày;
- Trình Giám đốc Sở ký duyệt: 1 (một) ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho đương sự: 1 (một) ngày.
6. Lệ phí: theo quy định của pháp luật.
III. THỦ TỤC CẤP PHÁT BẢN SAO VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP
1. Cơ sở pháp lý:
- Thông tư số 20/2002/TT-BGD&ĐT ngày 12 tháng 4 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện việc cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ và xác nhận các giấy tờ khác trong lĩnh vực giáo dục;
- Công văn số 6025/THPT ngày 17 tháng 7 năm 2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn quản lý, cấp phát bằng trung học phổ thông, trung học cơ sở;
- Công văn số 6477/GDTX ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn quản lý, cấp phát bằng bổ túc trung học phổ thông, bổ túc trung học cơ sở;
- Công văn số 10453/GDTrH ngày 24 tháng 10 năm 2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc cấp bằng và bản sao bằng tốt nghiệp;
- Công văn số 6408/BGD&ĐT-GDTrH ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hoàn thiện và quản lý cấp phát bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông năm 2006;
- Công văn số 12156/BGD&ĐT-GDTrH ngày 30 tháng 10 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hoàn thiện bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông và sử dụng sổ quản lý.
2. Đối tượng áp dụng: cá nhân có nhu cầu xin cấp bản sao văn bằng tốt nghiệp.
3. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Hồ sơ:
a) Trường hợp còn lưu giữ bản chính văn bằng tốt nghiệp: 1 (một) bộ, gồm có:
- Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bằng tốt nghiệp (theo mẫu).
- Bản chính văn bằng tốt nghiệp.
- Ảnh dán bản sao văn bằng (cỡ 3x4cm, quy cách như ảnh dán văn bằng tốt nghiệp);
b) Trường hợp do bị thất lạc hoặc bị hư hỏng văn bằng do cá nhân bảo quản: có 1 (một) bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng tốt nghiệp (theo mẫu).
- Đơn trình bày nguyên nhân thất lạc hoặc hư hỏng, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
+ Trường hợp hư hỏng, thất lạc do cá nhân bảo quản tại gia đình thì chính quyền địa phương xác nhận.
+ Trường hợp do cơ quan làm hư hỏng, thất lạc thì cơ quan nào làm hư hỏng, thất lạc thì cơ quan đó xác nhận.
+ Trường hợp thất lạc khác thì do Công an địa phương xác nhận.
- Giấy chứng minh nhân dân.
- Ảnh dán bản sao văn bằng (cỡ 3x4cm, quy cách như ảnh dán văn bằng tốt nghiệp).
5. Quy trình và thời gian giải quyết: 3 (ba) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ hợp lệ thì chuyển ngay đến phòng Giáo dục trung học;
- Phòng Giáo dục trung học thẩm định, xử lý hồ sơ: 1 (một) ngày;
- Trình Giám đốc Sở ký duyệt: 1 (một) ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho đương sự: 1 (một) ngày.
6. Lệ phí: theo quy định của pháp luật.
Sơ đồ luân chuyển hồ sơ (đối với các thủ tục I, II, III):
IV. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
2. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Thủ tục:
- Người khiếu nại lần đầu phải khiếu nại với người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có cán bộ, công chức có hành vi hành chính mà người khiếu nại có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình;
* Trường hợp khiếu nại được ủy quyền thì việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người được ủy quyền cư trú;
* Trường hợp khiếu nại là người đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người cư trú;
- Cơ quan thực hiện quyền khiếu nại thông qua người đại diện là thủ trưởng cơ quan. Thủ trưởng cơ quan có thể ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện quyền khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu tổ chức được quy định trong quyết định thành lập tổ chức hoặc trong điều lệ của tổ chức. Người đứng đầu có thể ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật.
4. Quy trình và thời gian giải quyết:
- Trường hợp đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết thì không có trách nhiệm thụ lý nhưng có văn bản chỉ dẫn, trả lời người khiếu nại trong thời gian thực hiện là 5 (năm) ngày;
- Trường hợp đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ các điều kiện để thụ lý theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo thì có văn bản trả lời người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý trong thời hạn là 5 (năm) ngày;
- Trường hợp đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết có trách nhiệm phải thụ lý:
+ Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra Quyết định thụ lý trong thời hạn thực hiện là 5 (năm) ngày.
+ Thực hiện nghiệp vụ là 20 (hai mươi) ngày bao gồm các bước công việc: gặp gỡ, đối thoại trực tiếp người khiếu nại, trường hợp người khiếu nại nhờ luật sư giúp đỡ về pháp luật thì luật sư có quyền tham gia trong quá trình giải quyết khiếu nại.
+ Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định giải quyết khiếu nại: 5 (năm) ngày.
+ Quyết định được gửi cho người khiếu nại, người có quyền và lợi ích liên quan và quyết định được công bố công khai;
- Thời gian giải quyết:
+ Trường hợp đơn giản: 30 ngày (tính từ ngày thụ lý để giải quyết).
+ Trường hợp phức tạp: 45 ngày (tính từ ngày thụ lý để giải quyết).
Sơ đồ luân chuyển hồ sơ (đối với thủ tục IV):
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG”
I. THỦ TỤC MỞ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TƯ THỤC
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 23/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 11 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ nhà trường trung học.
- Quyết định số 39/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của các trường ngoài công lập;
2. Đối tượng áp dụng: cá nhân hoặc tổ chức đề nghị thành lập và tự đầu tư.
3. Điều kiện thành lập: trường tư thục được xét thành lập khi bảo đảm có đủ các điều kiện quy định tại điều lệ nhà trường tương ứng.
4. Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Hồ sơ: 5 (năm) bộ, mỗi bộ gồm có:
- Đơn đề nghị thành lập trường (theo mẫu);
- Đề án tổ chức và hoạt động của trường; bản cam kết xây dựng trường sở tương ứng với quy mô ngành, nghề đào tạo theo dự kiến trong khoảng thời gian 5 (năm) năm đầu;
- Văn bản do cấp có thẩm quyền xác nhận về khả năng tài chính, về cơ sở vật chất kỹ thuật của cá nhân hoặc tổ chức cam kết đóng góp đầy đủ và đúng hạn để xây dựng trường;
- Hồ sơ xác nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản thoả thuận của cấp có thẩm quyền về việc giao đất xây dựng trường.
- Hồ sơ về nhân sự:
+ Danh sách dự kiến và lý lịch của Hiệu trưởng, các cán bộ quản lý của nhà trường có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về quản lý nhân sự; văn bằng, chứng chỉ cao nhất (có công chứng).
+ Danh sách giáo viên cơ hữu kèm theo bản cam kết tham gia giảng dạy cho trường, văn bằng photocopy của từng giáo viên.
6. Quy trình và thời gian giải quyết: 30 (ba mươi) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ hợp lệ thì chuyển ngay đến phòng Tài chính - Kế hoạch;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với phòng Tổ chức - Cán bộ tổ chức thẩm định các điều kiện có trong hồ sơ: 3 (ba) ngày và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo chuyển hồ sơ đến các sở, ngành có liên quan lấy ý kiến thẩm định: 20 (hai mươi) ngày;
+ Phòng Kinh tế đối ngoại thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định: 15 (mười lăm) ngày.
+ Phòng Quy hoạch kiến trúc thuộc Sở Xây dựng thẩm định: 20 (hai mươi) ngày.
+ Phòng Quản lý Giá - Công sản thuộc Sở Tài chính thẩm định: 20 (hai mươi) ngày;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu lãnh đạo Sở có tờ trình và dự thảo quyết định thành lập trường để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: 1 (một) ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và phê duyệt: 5 (năm) ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo trả kết quả cho đương sự: 1 (một) ngày.
7. Lệ phí: theo quy định của pháp luật.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỈNH HỌ, TÊN, NGÀY THÁNG NĂM SINH, NƠI SINH TRONG VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP:
Kính gửi: | - UBND xã, phường:……………; |
1. Tôi tên:............................................................................................ tuổi:
Quê quán:
Hiện cư ngụ tại:
Nghề nghiệp:
Có con tên là:
Hiện đang (làm gì):
2. Sự sai khác về họ, tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh cụ thể:
Nguyên nhân dẫn đến sự sai khác đó là:
3. Chấp hành quy định của Nhà nước và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận về việc thay đổi họ, tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh của học sinh, nay tôi xin chỉnh: theo đúng hồ sơ quản lý hộ khẩu của chính quyền địa phương là:
thay vì:
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên đây./.
| ………………, ngày…….tháng…….năm…… |
Ý KIẾN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BẢN SAO
BẰNG TỐT NGHIỆP:
(Sử dụng cho trường hợp còn lưu giữ bản chính văn bằng tốt nghiệp)
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận.
Họ và tên:
Ngày tháng năm sinh:
Nơi sinh:
Học sinh trường:
Hộ khẩu thường trú:
Số chứng minh nhân dân (nếu có):
Đã dự thi tốt nghiệp, khoá thi ngày:……………………./…….……….……/
Tại hội đồng coi thi:
Xếp loại tốt nghiệp:
Đã được cấp bằng tốt nghiệp có số hiệu:
Số vào sổ cấp bằng:...................................................... ngày:
Số lượng bản sao xin cấp:
(số lượng xin cấp không quá 3 bản; được ghi bằng số và bằng chữ)
| ………………, ngày…..…….tháng…..….năm…….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BẢN SAO
BẰNG TỐT NGHIỆP:
(Sử dụng cho trường hợp thất lạc hoặc hư hỏng bản chính văn bằng tốt nghiệp)
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận.
Họ và tên:
Ngày tháng năm sinh:
Nơi sinh:
Học sinh trường:
Hộ khẩu thường trú:
Số chứng minh nhân dân (nếu có):
Đã dự thi tốt nghiệp, khoá thi ngày:……………………./…….……….……/
Tại Hội đồng coi thi:
Xếp loại tốt nghiệp:
Tôi đã làm thất lạc, hư hỏng văn bằng tốt nghiệp (có đính kèm theo đơn trình bày và xác nhận của cơ quan có thẩm quyền). Kính đề nghị Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét cấp bản sao văn bằng tốt nghiệp để
Ý KIẾN VÀ XÁC NHẬN CỦA: | ………………, ngày…….tháng…….năm…… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TƯ THỤC
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; |
Tôi tên là:..................................................................... sinh ngày………….tháng……….năm
Hiện cư ngụ tại:
Hộ khẩu thường trú:
Số CMND:…………………………, ngày cấp:……………….……….., nơi cấp
Điện thoại số
Căn cứ Nghị định số 05/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục văn hoá và thể thao, tôi cam kết sẽ bỏ vốn đầu tư xây dựng một trường trung học phổ thông tại:
với quy mô học sinh (đính kèm Dự án đầu tư), cơ sở vật chất nhà trường sẽ được đầu tư theo hướng kiên cố và đạt chuẩn quốc gia.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành trong tỉnh xem xét và cho phép tôi được thành lập mở trường nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của con em địa phương và góp phần vào sự nghiệp phát triển giáo dục cho tỉnh nhà.
Tôi xin chân thành cám ơn sự quan tâm của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành trong tỉnh./.
| ………………, ngày…..…….tháng…..….năm…….. |
- 1Quyết định 115/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại 22 sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
Quyết định 55/2009/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 55/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/02/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Hoàng Thị Út Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/02/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực