Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 55/2005/QĐ-UB

TP.Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 04 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC BẢN SAO GIẤY TỜ, VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12/12/2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 6546/VPCP-PC ngày 30/11/2004 của Văn phòng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp thành phố tại Công văn số 789/STP-BTTP ngày 01/3/2005 và Đề án phân cấp chứng thực Bản sao số 790/ĐA-STP-BTTP ngày 01/3/2005;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Việc công chứng, chứng thực bản sao giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 01/5/2005 được thực hiện như sau:

1.1- Các Phòng Công chứng chứng nhận bản sao giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ bằng tiếng nước ngoài;

1.2- Ủy ban nhân dân các quận, huyện chứng thực bản sao giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;

1.3- Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn chứng thực bản sao giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ bằng tiếng Việt.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân các quận, huyện tăng cường nhân sự cho chức danh tư pháp-hộ tịch. Thời gian thực hiện trước ngày 25/4/2005.

Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện việc chứng thực bản sao của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tại địa bàn.

Điều 3. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn Ủy ban nhân dân các quận, huyện tăng cường nhân sự cho chức danh tư pháp – hộ tịch. Thời gian thực hiện trước ngày 10/4/2005.

Điều 4. Giao Sở Tài chính cấp kinh phí nhằm bổ sung cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn triển khai thực hiện nhiệm vụ mới; hướng dẫn việc thu chi tài chính cho Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. Thời gian thực hiện trước ngày 25/4/2005.

Điều 5. Giao Sở Tư pháp chủ trì tổ chức triển khai việc công chứng, chứng thực bản sao : Đăng ký chữ ký cho những người có thẩm quyền ký chứng thực bản sao của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn; căn cứ vào quy định pháp luật hiện hành hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ chứng thực bản sao cho cán bộ phường, xã, thị trấn. Thời gian thực hiện trước ngày 01/5/2005.

Sở Tư pháp có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, theo dõi, chấn chỉnh hoạt động chứng thực bản sao của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và các cơ quan cấp trên về việc thực hiện công chứng, chứng thực bản sao.

Điều 6. Giao Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn chuẩn bị nhân sự, điều kiện vật chất, phương tiện làm việc, nghiên cứu nghiệp vụ để triển khai tốt nhiệm vụ chứng thực bản sao giấy tờ bằng tiếng Việt. Thời gian thực hiện trước ngày 01/5/2005.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.

Điều 8. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban ngành thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; phường, xã, thị trấn, Trưởng các Phòng Công chứng có trách nhiệm thi hành quyết định này.-

 


Nơi nhận :
- Như điều 8
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ Tư pháp
- TT/TU, TT/HĐND TP
- TTUB : CT, các PCT
- Các Ban HĐND/TP
- UBMTTQ và các Đoàn thể TP
- Các Báo, Đài
- VPHĐ-UB : các PVP
- Các Tổ NCTH
- Lưu (NC/K)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH
 
 
 
 
Nguyễn Thành Tài

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 55/2005/QĐ-UB về công chứng, chứng thực bản sao giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 55/2005/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/04/2005
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Thành Tài
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/04/2005
  • Ngày hết hiệu lực: 15/07/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản