Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 55/2005/QĐ-UB

Cần Thơ, ngày 17 tháng 8 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HẠN MỨC ĐẤT Ở GIAO CHO MỖI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI THỬA ĐẤT Ở CÓ VƯỜN, AO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ Về thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 283/TTr.TNMT ngày 27/7/2005,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1.

1. Quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở trên địa bàn thành phố Cần Thơ như sau :

1.1. Đối với các quận :

 - Khu vực I : 150m2/hộ

 - Khu vực II : 200m2/hộ

1.2. Đối với thị trấn của các huyện:

 - Khu vực I : 200m2/hộ

 - Khu vực II : 300m2/hộ

1.3. Đối với đất ở nông thôn : 300m2/hộ

2. Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004 và người đang sử dụng đất có một trong các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai mà trong các giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất có vườn, ao được công nhận là đất ở như sau :

2.1. Trường hợp hộ gia đình có từ tám (8) nhân khẩu trở xuống thì hạn mức công nhận đất ở bằng hai (2) lần hạn mức đất ở tương ứng với từng khu vực được quy định tại khoản 1 Điều này.

2.2. Trường hợp hộ gia đình có từ chín (9) nhân khẩu trở lên thì hạn mức công nhận đất ở bằng ba (3) lần hạn mức đất ở tương ứng với từng khu vực được quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao quy định tại Điều này áp dụng để giao đất cho hộ gia đình, cá nhân; bồi thường đất; miễn, giảm tiền sử dụng đất; áp dụng các quy định về quản lý đất đai trên địa bàn thành phố và trường hợp được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại khoản 5 Điều 87 của Luật Đất đai.

Việc giải quyết chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình và cá nhân ở những nơi phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt thì thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và không căn cứ vào hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở được quy định tại Quyết định này.

Điều 2.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 67/2000/QĐ-UB ngày 02/11/2000 của UBND tỉnh Cần Thơ V/v ban hành hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Cần Thơ để đền bù bằng đất, giao đất, hợp thức hóa quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, miễn giảm tiền sử dụng đất theo Quyết định 118/TTg và Quyết định 20/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế thành phố tổ chức hướng dẫn cụ thể việc áp dụng hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và hạn mức công nhận đất ở nêu tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn; tổ chức; hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VPCP (HN-TPHCM),
- Bộ Tư pháp, Cục KT văn bản QPPL
- Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên & Môi trường,
- TT.Thành ủy, TT.HĐND TP,
- TV UBND TP,
- UBMTTQ TP và các Đòan thể,
- VP TU và các Ban Đảng
- Sở, Ban, ngành TP,
- TT.HĐND và UBND quận, huyện,
- UBND xã, phường, thị trấn,
- VP UBND TP (2A,2B, 4, 6),
- Lưu (TTLT)

TM. UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH




Võ Thanh Tòng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 55/2005/QĐ-UB quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành

  • Số hiệu: 55/2005/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/08/2005
  • Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Người ký: Võ Thanh Tòng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/08/2005
  • Ngày hết hiệu lực: 05/12/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản