THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 549/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 06 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG ĐỐC PHÍA NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020 và Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Xét báo cáo thẩm định hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam, tỉnh Cà Mau của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 1564/BKHĐT-QLKKT ngày 22 tháng 3 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Sông Đốc.
2. Tên dự án: đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam.
3. Mục tiêu dự án: kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 100 ha.
5. Địa điểm thực hiện dự án: xã Phong Điền, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau.
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: 538,6 tỷ đồng, trong đó vốn góp của Nhà đầu tư là 120 tỷ đồng.
7. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 36 tháng kể ngày được Nhà nước bàn giao đất.
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau chỉ đạo Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Cà Mau hướng dẫn Nhà đầu tư cụ thể tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trong đó lưu ý tiến độ góp vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư để thực hiện Dự án phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai.
8. Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư.
9. Ưu đãi đầu tư: thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
10. Điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện Dự án: Nhà đầu tư chỉ được thực hiện Dự án sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau:
1. Đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo, các nội dung tiếp thu, giải trình và thẩm định theo quy định của pháp luật; triển khai Dự án phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Rà soát, đảm bảo vị trí dự kiến thực hiện Dự án không chồng lấn với các quy hoạch ngành, lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành.
3. Kiểm tra, xác định nhà đầu tư đáp ứng điều kiện được Nhà nước cho thuê đất; bảo đảm điều kiện được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong quá trình thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Tổ chức thực hiện thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện Dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về quy mô, địa điểm và tiến độ sử dụng đất thực hiện Dự án. Đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm thực hiện Dự án.
5. Chỉ đạo Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Cà Mau và các cơ quan liên quan:
a) Yêu cầu Nhà đầu tư ký quỹ để đảm bảo thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư;
b) Giám sát, đánh giá việc triển khai Dự án, trong đó có việc góp vốn và huy động các nguồn vốn của Nhà đầu tư theo quy định của pháp luật;
c) Phối hợp với Nhà đầu tư triển khai phương án đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định; triển khai các giải pháp liên quan đến đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động; hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; thực hiện thu hồi đất phù hợp với tiến độ thực hiện Dự án và thu hút đầu tư để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất;
d) Báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, Nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 469/QĐ-TTg năm 2021 về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Phú An Thạnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 535/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và khu phi thuế quan Xuân Cầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp sạch Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 550/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Hoa Lư, tỉnh Bình Phước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 515/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Khu đô thị Đại An, thuộc địa bàn xã Tân Quang, thị trấn Như Quỳnh thuộc huyện Văn Lâm và xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 4766/BXD-HĐXD năm 2020 về cho ý kiến đối với đề xuất dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Gilimex do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Công văn 7658/VPCP-CN năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án khu công nghiệp Đồng Vàng tại Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 2541/CV-TCT năm 2022 hướng dẫn nội dung về thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật do Tổ công tác đặc biệt của Thủ tướng Chính phủ về rà soát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và thúc đẩy thực hiện dự án đầu tư ban hành
- 9Công văn 3117/BKHĐT-PC năm 2024 về đề xuất các giải pháp hoàn thiện thủ tục và đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án đầu tư kinh doanh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Luật Đầu tư 2014
- 2Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Luật Đầu tư 2020
- 5Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 469/QĐ-TTg năm 2021 về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Phú An Thạnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 535/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và khu phi thuế quan Xuân Cầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp sạch Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 550/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Hoa Lư, tỉnh Bình Phước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 515/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Khu đô thị Đại An, thuộc địa bàn xã Tân Quang, thị trấn Như Quỳnh thuộc huyện Văn Lâm và xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 4766/BXD-HĐXD năm 2020 về cho ý kiến đối với đề xuất dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Gilimex do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Công văn 7658/VPCP-CN năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án khu công nghiệp Đồng Vàng tại Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 2541/CV-TCT năm 2022 hướng dẫn nội dung về thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật do Tổ công tác đặc biệt của Thủ tướng Chính phủ về rà soát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và thúc đẩy thực hiện dự án đầu tư ban hành
- 15Công văn 3117/BKHĐT-PC năm 2024 về đề xuất các giải pháp hoàn thiện thủ tục và đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án đầu tư kinh doanh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Quyết định 549/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 549/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực