Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 547/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 09 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÀ TĨNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 1084/STP-VP ngày 31/12/2020 và Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 93/SKHCN-TĐC ngày 25/01/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và quy trình nội bộ 13 thủ tục hành chính được ban hành mới, 15 thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế danh mục và quy trình nội bộ TTHC thuộc các lĩnh vực: Hòa giải thương mại, Trọng tài thương mại tại Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày 06/8/2019 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Phó VP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, PC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Lĩnh

 

DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÀ TĨNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

I

LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI

1

Đăng ký tập sự hành nghề tha phát lại

04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;

- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;

- Thông tư số 223/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.

- Quyết định số 2005/QĐ-BTP ngày 28/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thừa phát lại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

2

Thủ tục thay đổi nơi tập sự hành nghề thừa phát lại

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

Như trên

3

Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ Thừa phát lại

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

Như trên

4

Cấp lại thẻ Thừa phát lại

04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

Như trên

5

Thành lập Văn phòng Thừa phát lại

30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Lệ phí: 1.000.000 đồng

Như trên

6

Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

Như trên

7

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại

- Đối với trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng thì thời hạn cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại là 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với các trường hợp thay đổi khác thì thời hạn cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại là 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

Như trên

8

Chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại

23 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

Như trên

9

Đăng ký hoạt động sau khi chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng thừa phát lại

04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

Như trên

10

Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại

23 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

Như trên

11

Đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại

04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

Như trên

12

Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

23 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

Như trên

13

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

Như trên

2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

I

LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI (9 TTHC)

1

Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc

04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh)

Phí, lệ phí: Không

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại;

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại;

- Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

2

Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

Như trên

3

Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại

04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại;

- Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

4

Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại;

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại;

- Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

5

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

Như trên

6

Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại trong trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

Như trên

7

Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam khi thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

Như trên

8

Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam

04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí, lệ phí: Không

Như trên

9

Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở nước ngoài

04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Phí, lệ phí: Không

Như trên

II

LĨNH VỰC TRNG TÀI THƯƠNG MẠI

1

Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí thẩm định: 1.500.000 đồng

- Luật Trọng tài thương mại ngày 17/6/2010;

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;

- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;

- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;

- Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

2

Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí thẩm định: 1.000.000 đồng

Như trên

3

Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí thẩm định:

- 500.000 đồng đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài;

- 3.000.000 đồng đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

Như trên

4

Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng Chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Lệ phí: 500.000 đồng

Như trên

5

Đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí thẩm định: 5.000.000 đồng

Như trên

6

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài nước ngoài tại Việt Nam

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí thẩm định:

- Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài: 1.500.000 đồng

- Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000 đồng.

- Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 đồng

Như trên

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh

  • Số hiệu: 547/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/02/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
  • Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản