Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 547/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/2/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng ; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 17/6/2010 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị ;
Căn cứ Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 8/2/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiến trúc, quy hoạch xây dựng và Chánh Văn phòng Bộ Xây dựng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về sử dụng kinh phí thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này được thực hiện từ năm 2013.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kiến trúc, quy hoạch xây dựng, Chánh Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.BỘ TRƯỞNG |
VIỆC SỬ DỤNG KINH PHÍ THẨM ĐỊNH CÁC ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ THUỘC THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 547/QĐ-BXD ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Kinh phí dành cho công tác thẩm định quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị (sau đây gọi tắt là đồ án quy hoạch) là một phần kinh phí cấp cho đồ án quy hoạch, được quản lý và sử dụng theo quy định tại Thông tư 24/2008/TT-BTC ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế và Thông tư số 01/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 8/2/2013 về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
2. Việc thanh toán các khoản chi phí để thẩm định đồ án quy hoạch tạm thời được áp dụng các chế độ chi tiêu hiện hành quy định đối với các đề tài, dự án khoa học công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước và các dự án điều tra cơ bản sự nghiệp kinh tế.
3. Chứng từ thanh, quyết toán kinh phí thực hiện thẩm định đồ án quy hoạch:
- Hồ sơ thanh, quyết toán các khoản chi tiền công, thù lao phản biện là bảng kê danh sách, số tiền chi cho từng người, có chữ ký của người nhận, được chủ trì thẩm định đồ án quy hoạch ký xác nhận.
- Hồ sơ thanh, quyết toán đối với hợp đồng giao nhiệm vụ, hợp đồng thuê khoán chuyên môn với tổ chức, cá nhân là bản thanh lý hợp đồng, kết quả thẩm định có ký xác nhận đạt yêu cầu nghiệm thu, thanh toán, phiếu chi tiêu hoặc phiếu chuyển tiền.
- Đối với mua sắm tài sản, vật tư, nguyên vật liệu, công tác phí trong và ngoài nước và các khoản chi khác thì chứng từ quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quản lý và sử dụng kinh phí thẩm định đồ án quy hoạch được thực hiện như sau:
1. Nguồn kinh phí thẩm định:
Kinh phí thẩm định quy hoạch sẽ được trích từ kinh phí của các đồ án quy hoạch được quy định theo tỷ lệ tại Thông tư số 01/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 8/2/2013 về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
2. Nội dung chi cho công tác thẩm định: Kinh phí thẩm định dành để chi trực tiếp cho các hoạt động thẩm định bao gồm các công việc:
- Chi trả thù lao trực tiếp cho các cá nhân, cơ quan trong và ngoài Bộ tham gia trong quá trình thẩm định.
- Chi phí hội nghị, hội thảo, các cuộc họp góp ý kiến với các đơn vị có liên quan trong quá trình thẩm định.
- Phối hợp với các Vụ chức năng có liên quan do Bộ trưởng phân công để chi cho việc khảo sát thực tế tại các địa điểm có dự án quy hoạch.
- Chi phí quản lý hành chính phục vụ công tác thẩm định dự án quy hoạch.
- Các khoản chi phí hợp lý khác liên quan trực tiếp đến công tác thẩm định dự án quy hoạch.
1. Văn phòng Bộ có trách nhiệm: Tổ chức thu và quản lý chi tiêu theo quy định của quy định này. Cụ thể:
- Theo dõi hạch toán các khoản thu, các nội dung chi cho công tác thẩm định đồ án quy hoạch.
- Phối hợp với đơn vị chủ trì thẩm định quy hoạch để quyết toán kinh phí thẩm định theo quy định hiện hành.
- Căn cứ vào nguồn thu và dự toán chi, chủ động tạm ứng cho đơn vị tham gia thẩm định, có trách nhiệm hướng dẫn và đôn đốc các đơn vị thanh, quyết toán kinh phí hoàn chứng từ chi tiêu theo quy định.
- Định kỳ, hàng năm quyết toán nguồn thu và các khoản chi phí thẩm định đồ án quy hoạch vào báo cáo quyết toán tài chính chung của văn phòng Bộ Xây dựng.
2. Vụ Kiến trúc Quy hoạch XD có trách nhiệm:
- Triển khai các hoạt động phục vụ công tác thẩm định, dự thảo các Hợp đồng tư vấn, viết chuyên đề hoặc đặt bài tham luận theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định.
- Triển khai thực hiện các hoạt động thẩm định, theo dõi việc thực hiện các Hợp đồng thẩm định đã ký; phối hợp với Văn phòng Bộ làm thủ tục nghiệm thu và thanh quyết toán Hợp đồng.
- Đôn đốc các cơ quan tổ chức lập quy hoạch chuyển kinh phí thẩm định về Bộ Xây dựng (Văn phòng Bộ Xây dựng) theo tỉ lệ đã được quy định tại thông tư số 01/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 8/2/2013 về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện chi trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài Bộ tham gia quá trình thẩm định.
- Sau khi triển khai chi tiêu, có trách nhiệm hoàn các khoản kinh phí tạm ứng và tập hợp chứng từ để quyết toán chi phí thẩm định dự án quy hoạch theo quy định hiện hành.
3. Các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Đơn vị tổ chức lập quy hoạch có trách nhiệm nộp kinh phí thẩm định về Bộ Xây dựng (Văn phòng Bộ Xây dựng) để tổ chức thẩm định kịp thời.
- Hàng năm phối hợp với Bộ Xây dựng (Vụ Kiến trúc Quy hoạch XD và Văn phòng Bộ) để xác nhận đối chiếu kinh phí đã chuyển về Bộ theo quy định hiện hành.
- 1Công văn 647/BNN-TCTL về kinh phí thực hiện lập quy hoạch chi tiết hệ thống trạm, đài trực canh cảnh báo sóng thần do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 2089/BXD-KTXD năm 2014 quản lý, sử dụng kinh phí quản lý dự án do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 74/BXD-QLN năm 2013 trả lời Công văn 295/CV/DKTC-TGĐ về xác định sở hữu chung, sở hữu riêng; việc đóng, quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì; và cách tính diện tích căn hộ mua bán tại các tòa nhà hỗn hợp do Công ty làm chủ đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 5132/BXD-QHKT năm 2020 về hình thức tài trợ kinh phí lập các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 2Nghị định 17/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 3Thông tư 24/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 647/BNN-TCTL về kinh phí thực hiện lập quy hoạch chi tiết hệ thống trạm, đài trực canh cảnh báo sóng thần do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 2089/BXD-KTXD năm 2014 quản lý, sử dụng kinh phí quản lý dự án do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Công văn 74/BXD-QLN năm 2013 trả lời Công văn 295/CV/DKTC-TGĐ về xác định sở hữu chung, sở hữu riêng; việc đóng, quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì; và cách tính diện tích căn hộ mua bán tại các tòa nhà hỗn hợp do Công ty làm chủ đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Công văn 5132/BXD-QHKT năm 2020 về hình thức tài trợ kinh phí lập các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 547/QĐ-BXD năm 2013 về quy định việc sử dụng kinh phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Xây dựng
- Số hiệu: 547/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/2013
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Trần Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra