- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 6Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 7Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5461/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 05-QĐ/TU ngày 16/8/2021 của Thành ủy Hà Nội quy định trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và đối tượng khác của thành phố Hà Nội;
Căn cứ Kế hoạch số 46-KH/TU ngày 29/10/2021 của Thành ủy Hà Nội ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 47-KH/TU ngày 29/10/2021 của Thành ủy Hà Nội ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội năm 2022;
Căn cứ Thông báo số 570-TB/TU ngày 23/11/2021 của Thành ủy Hà Nội về Kế hoạch và dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị và chuyên môn, nghiệp vụ công tác Đảng, đoàn thể cho cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác của Thành phố năm 2022;
Căn cứ các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án của Trung ương và Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5199/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của các sở, cơ quan tương đương sở, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính tại Tờ trình số 3749/TTrLs: NV-TC ngày 17/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và đối tượng khác thành phố Hà Nội năm 2022, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Đối với các cơ quan, đơn vị khối chính quyền
1.1. Đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên:
a) Chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên của các sở, cơ quan tương đương sở (Chi tiết tại Biểu BM 01/ĐTBDTX-SN):
- Số học viên: 84.249 (lượt học viên)
- Số lớp: 1.494 (lớp)
(Đã bao gồm các lớp bồi dưỡng cho cán bộ diện Ban Thường vụ Thành ủy quản lý).
b) Chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên của các đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố (Chi tiết tại Biểu BM 02/ĐTBDTX-SNCL):
- Số học viên: 2.161 (lượt học viên)
- Số lớp: 68 (lớp)
c) Chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên của các quận, huyện, thị xã (Chi tiết tại Biểu BM 03/ĐTBDTX-QHTX):
- Số học viên: 123.359 (lượt học viên)
- Số lớp: 852 (lớp)
1.2. Chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo chương trình, kế hoạch, đề án, dự án của Trung ương và thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Biểu BM 04/ĐTBD ĐA):
- Số học viên: 72.715 (lượt học viên)
- Số lớp: 1.391 (lớp)
2. Đối với các đơn vị khối Đảng, đoàn thể bao gồm: Các Ban Đảng và Văn phòng Thành ủy; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố; các Đảng ủy Khối trực thuộc Thành ủy, Đảng ủy các Khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội; Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong; các quận, huyện, thị ủy.
Chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ công tác Đảng, đoàn thể đối với cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác được thực hiện theo thông báo số 570-TB/TU ngày 23/11/2021 của Thành ủy Hà Nội.
3. Đối với đào tạo sau đại học, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh được thực hiện theo quy định riêng của cấp có thẩm quyền.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Nguồn kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp và các nguồn hợp pháp khác của đơn vị.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
2.1. Các sở, cơ quan tương đương sở, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND Thành phố:
a) Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo chỉ tiêu được giao đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
b) Thực hiện phân bổ và giao dự toán chi ngân sách cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
d) Lập danh sách cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng các lớp do Trung ương hoặc Thành phố tổ chức gửi Sở Nội vụ để làm thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức đi học theo quy định.
2.2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
a) Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo chỉ tiêu được giao đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
b) Thực hiện phân bổ và giao dự toán chi ngân sách cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
d) Lập danh sách cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng các lớp do Trung ương hoặc Thành phố tổ chức gửi Sở Nội vụ để làm thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức đi học theo quy định.
2.3. Sở Nội vụ
a) Có trách nhiệm quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố.
b) Giúp UBND Thành phố tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng do UBND Thành phố chủ trì.
c) Phối hợp Ban Tổ chức Thành ủy báo cáo Thành ủy đối với các lớp bồi dưỡng có học viên thuộc đối tượng Ban Thường vụ Thành ủy quản lý (để triệu tập học viên theo quy định phân cấp quản lý cán bộ).
2.4. Sở Tài chính
Kiểm tra kết quả phân bổ dự toán ngân sách nhà nước chi đào tạo, bồi dưỡng do các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc Thành phố giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở, cơ quan tương đương sở; Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND Thành phố; Kho bạc nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3006/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 1715/QĐ-UBND phê duyệt danh mục chuyên đề đặc thù của địa phương thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai ở các cấp Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 3Kế hoạch 785/KH-UBND năm 2022 thực hiện Tiểu Dự án 4-Dự án 5: Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 3302/QĐ-UBND về điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã và đối tượng khác thành phố Hà Nội năm 2023
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 7Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 8Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 10Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 13Quyết định 3006/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 1715/QĐ-UBND phê duyệt danh mục chuyên đề đặc thù của địa phương thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai ở các cấp Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 15Kế hoạch 785/KH-UBND năm 2022 thực hiện Tiểu Dự án 4-Dự án 5: Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 16Quyết định 3302/QĐ-UBND về điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã và đối tượng khác thành phố Hà Nội năm 2023
Quyết định 5461/QĐ-UBND năm 2021 về giao chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã và đối tượng khác thành phố Hà Nội năm 2022
- Số hiệu: 5461/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực