Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 545/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC HỘI TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 2373-QĐ/BTCTW ngày 06/12/2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Tuyên Quang năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1007-QĐ/TU ngày 07/12/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao biên chế tỉnh Tuyên Quang năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 112-NQ/TU ngày 26/12/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác tổ chức và cán bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội tỉnh Tuyên Quang năm 2024;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 510/TTr-SNV ngày 31/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội tỉnh Tuyên Quang năm 2024 là 16.878 người, trong đó:
1. Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội là 15.979 người, trong đó số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục mầm non và phổ thông công lập được giao bổ sung theo Quyết định số 34-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 và Quyết định số 2373-QĐ/BTCTW ngày 06/12/2023 của Ban Tổ chức Trung ương là 1.653 người.
2. Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập là 899 người.
(Số lượng cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao trách nhiệm
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Quyết định giao số lượng người làm việc theo cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập (lãnh đạo đơn vị; phòng và tương đương thuộc và trực thuộc đơn vị sự nghiệp) trong phạm vi số lượng người làm việc được giao tại Phụ lục kèm theo Điều 1 Quyết định này.
Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế và giáo dục:
- Giám đốc Sở Y tế: Giao số lượng người làm việc cụ thể từng lĩnh vực (khám chữa bệnh, dự phòng, dân số, trạm y tế xã...), từng khoa, phòng cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc trong phạm vi số lượng người làm việc được giao và phù hợp với quy định về định mức số lượng người làm việc.
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Giao số lượng người làm việc đối với các đơn vị trường học bảo đảm cân đối giữa các trường; bảo đảm cơ cấu môn học và phù hợp với quy định hiện hành về định mức số lượng người làm việc trong các đơn vị trường học.
b) Rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh tuyển dụng, tiếp nhận số lượng viên chức còn thiếu (trong đó có 70 người làm việc bổ sung cho cấp học mầm non năm 2024 chỉ để thực hiện tiếp nhận viên chức đang là giáo viên mầm non của huyện Yên Sơn), trường hợp không xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận viên chức còn thiếu (trừ số lượng thực hiện tinh giản theo Đề án tinh giản giai đoạn 2022-2026) sẽ xem xét cắt giảm để điều chỉnh cho cơ quan, tổ chức khác hoặc để thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.
c) Quản lý, sử dụng số lượng người làm việc được giao và thực hiện tinh giản biên chế theo đúng quy định; báo cáo, đề xuất điều chỉnh số lượng người làm việc giữa các đơn vị thuộc phạm vi quản lý (nếu có) bảo đảm quy định và đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ.
2. Giám đốc Sở Nội vụ: Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc giao, quản lý, sử dụng số lượng người làm việc và thẩm định kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận viên chức của các cơ quan, đơn vị; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung thuộc thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 545/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Cơ quan, đơn vị | Số lượng người làm việc | Ghi chú | ||
Tổng số | Trong đó hưởng lương từ: | ||||
Ngân sách Nhà nước | Nguồn thu sự nghiệp | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
| TỔNG CỘNG | 16.845 | 15.946 | 899 |
|
I | CẤP TỈNH | 4.566 | 3.667 | 899 |
|
1 | Văn phòng UBND tỉnh | 17 | 17 | - |
|
| Trung tâm hội nghị tỉnh | 17 | 17 |
|
|
2 | Sở Nội vụ | 14 | 14 | - |
|
| Trung tâm lưu trữ lịch sử | 14 | 14 |
|
|
3 | Sở Công Thương | 9 | 9 | - |
|
| Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp | 9 | 9 |
|
|
4 | Sở Tư pháp | 17 | 17 | - |
|
| Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước | 17 | 17 |
|
|
5 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 33 | 33 | - |
|
5.1 | Trung tâm Công tác xã hội và Quỹ Bảo trợ trẻ em | 13 | 13 |
|
|
5.2 | Trung tâm Dịch vụ việc làm | 6 | 6 |
|
|
5.3 | Cơ sở cai nghiện ma túy | 14 | 14 |
|
|
6 | Sở Thông tin và truyền thông | 10 | 10 | - |
|
| Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông | 10 | 10 |
|
|
7 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 57 | 40 | 17 |
|
7.1 | Trung tâm nước sạch và vệ sinh Môi trường nông thôn | 16 | 5 | 11 |
|
7.2 | Trung tâm khuyến nông tỉnh | 17 | 17 | - |
|
7.3 | Ban quản lý rừng phòng hộ Na Hang | 9 | 7 | 2 |
|
7.4 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình | 15 | 11 | 4 |
|
8 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh | 7 | 7 | - |
|
| Trung tâm Phát triển hạ tầng và dịch vụ khu công nghiệp | 7 | 7 |
|
|
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | 9 | 8 | 1 |
|
| Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Tuyên Quang | 9 | 8 | 1 |
|
10 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 1.787 | 1.787 |
|
|
11 | Sở Y tế | 1.990 | 1.186 | 804 |
|
11.1 | Bệnh viện Phổi | 53 | 25 | 28 |
|
11.2 | Bệnh viện suối khoáng Mỹ Lâm | 54 | 14 | 40 |
|
11.3 | Trung tâm Giám định y khoa | 11 | 9 | 2 |
|
11.4 | Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, MP, TP | 20 | 20 |
|
|
11.5 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh | 91 | 64 | 27 |
|
11.6 | Trung tâm Truyền thông GDSK | 8 | 8 |
|
|
11.7 | Bệnh viện phục hồi chức năng Hương Sen | 55 | 3 | 52 |
|
11.8 | Trung tâm Pháp y tỉnh Tuyên Quang | 11 | 11 |
|
|
11.9 | Bệnh viện đa khoa Khu vực Yên Hoa | 31 | 15 | 16 |
|
11.10 | Bệnh viện đa khoa khu vực ATK-Yên Sơn | 31 | 15 | 16 |
|
11.11 | Bệnh viện đa khoa khu vực Kim Xuyên | 45 | 20 | 25 |
|
11.12 | Trung tâm Y tế huyện Na Hang | 160 | 115 | 45 |
|
11.13 | Trung tâm Y tế huyện Lâm Bình | 127 | 91 | 36 |
|
11.14 | Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hoá | 334 | 168 | 166 |
|
11.15 | Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên | 257 | 126 | 131 |
|
11.16 | Trung tâm Y tế huyện Yên Sơn | 293 | 190 | 103 |
|
11.17 | Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương | 300 | 210 | 90 |
|
11.18 | Trung tâm Y tế thành phố Tuyên Quang | 109 | 82 | 27 |
|
12 | Sở Văn hóa thể thao và Du lịch | 152 | 150 | 2 |
|
12.1 | Trung tâm Văn hoá tỉnh | 17 | 17 |
|
|
12.2 | Bảo tàng tỉnh | 31 | 29 | 2 |
|
12.3 | Thư viện tỉnh | 13 | 13 |
|
|
12.4 | Đoàn Nghệ thuật Dân tộc tỉnh | 45 | 45 |
|
|
12.5 | Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng | 24 | 24 |
|
|
12.6 | Trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT | 15 | 15 |
|
|
12.7 | Ban Quản lý Quảng trường Nguyễn Tất Thành | 7 | 7 |
|
|
13 | Trường Đại học Tân Trào | 219 | 180 | 39 |
|
14 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang | 106 | 71 | 35 |
|
15 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Tuyên Quang | 88 | 87 | 1 |
|
16 | Ban Di dân tái định cư thuỷ điện Tuyên Quang | 18 | 18 |
|
|
17 | Ban Quản lý các khu du lịch tỉnh TQ | 17 | 17 |
|
|
18 | Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh TQ | 16 | 16 |
|
|
II | CẤP HUYỆN | 12.276 | 12.276 | - |
|
1 | UBND huyện Lâm Bình | 816 | 816 | - |
|
1.1 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên | 9 | 9 |
|
|
1.2 | Trung tâm Văn hoá, Truyền thông và Thể thao | 22 | 22 |
|
|
1.3 | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 16 | 16 |
|
|
1.4 | Ban Di dân tái định cư | 8 | 8 |
|
|
1.5 | Trung tâm phát triển quỹ đất | 5 | 5 |
|
|
1.6 | Cấp học Trung học cơ sở | 172 | 172 |
|
|
1.7 | Cấp học Tiểu học | 308 | 308 |
|
|
1.8 | Cấp học mầm non | 276 | 276 |
|
|
2 | UBND huyện Na Hang | 957 | 957 | - |
|
2.1 | Trung tâm Văn hoá, Truyền thông và Thể thao | 25 | 25 |
|
|
2.2 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên | 12 | 12 |
|
|
2.3 | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 19 | 19 |
|
|
2.4 | Ban Di dân tái định cư | 10 | 10 |
|
|
2.5 | Trung tâm phát triển quỹ đất | 5 | 5 |
|
|
2.6 | Cấp học Trung học cơ sở | 210 | 210 |
|
|
2.7 | Cấp học Tiểu học | 384 | 384 |
|
|
2.8 | Cấp học mầm non | 292 | 292 |
|
|
3 | UBND huyện Chiêm Hóa | 1.808 | 1.808 | - |
|
3.1 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên | 11 | 11 |
|
|
3.2 | Trung tâm Văn hoá, Truyền thông và Thể thao | 27 | 27 |
|
|
3.3 | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 34 | 34 |
|
|
3.4 | Ban Di dân tái định cư | 6 | 6 |
|
|
3.5 | Trung tâm phát triển quỹ đất | 5 | 5 |
|
|
3.6 | Cấp học Trung học cơ sở | 444 | 444 |
|
|
3.7 | Cấp học Tiểu học | 696 | 696 |
|
|
3.8 | Cấp học mầm non | 585 | 585 |
| Trong đó có 12 người làm việc bổ sung để tiếp nhận viên chức đang là giáo viên mầm non (nguồn từ UBND Yên Sơn) |
4 | UBND huyện Hàm Yên | 1.910 | 1.910 | - |
|
4.1 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên | 9 | 9 |
|
|
4.2 | Trung tâm Văn hoá, Truyền thông và Thể thao | 21 | 21 |
|
|
4.3 | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 27 | 27 |
|
|
4.4 | Ban Di dân tái định cư | 8 | 8 |
|
|
4.5 | Trung tâm cây ăn quả | 6 | 6 |
|
|
4.6 | Trung tâm phát triển quỹ đất | 5 | 5 |
|
|
4.7 | Cấp học Trung học cơ sở | 476 | 476 |
|
|
4.8 | Cấp học Tiểu học | 784 | 784 |
|
|
4.9 | Cấp học mầm non | 574 | 574 |
| Trong đó có 13 người làm việc bổ sung để tiếp nhận viên chức đang là giáo viên mầm non (nguồn từ UBND Yên Sơn) |
5 | UBND huyện Yên Sơn | 2.436 | 2.436 | - |
|
5.1 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên | 10 | 10 |
|
|
5.2 | Trung tâm Văn hoá, Truyền thông và Thể thao | 26 | 26 |
|
|
5.3 | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 42 | 42 |
|
|
5.4 | Ban Di dân tái định cư | 4 | 4 |
|
|
5.5 | Trung tâm phát triển quỹ đất | 7 | 7 |
|
|
5.6 | Cấp học Trung học cơ sở | 543 | 543 |
|
|
5.7 | Cấp học Tiểu học | 916 | 916 |
|
|
5.8 | Cấp học mầm non | 888 | 888 |
|
|
6 | UBND huyện Sơn Dương | 2.768 | 2.768 | - |
|
6.1 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên | 20 | 20 |
|
|
6.2 | Trung tâm Văn hoá, Truyền thông và Thể thao | 25 | 25 |
|
|
6.3 | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 41 | 41 |
|
|
6.4 | Trung tâm phát triển quỹ đất | 6 | 6 |
|
|
6.5 | Cấp học Trung học cơ sở | 737 | 737 |
|
|
6.6 | Cấp học Tiểu học | 993 | 993 |
|
|
6.7 | Cấp học mầm non | 946 | 946 |
| Trong đó có 20 người làm việc bổ sung để tiếp nhận viên chức đang là giáo viên mầm non (nguồn từ UBND Yên Sơn) |
7 | UBND TP Tuyên Quang | 1.581 | 1.581 | - |
|
7.1 | Trung tâm Văn hoá, Truyền thông và Thể thao | 20 | 20 |
|
|
7.2 | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 20 | 20 |
|
|
7.3 | Trung tâm phát triển quỹ đất | 18 | 18 |
|
|
7.4 | Cấp học Trung học cơ sở | 405 | 405 |
|
|
7.5 | Cấp học Tiểu học | 524 | 524 |
|
|
7.6 | Cấp học mầm non | 594 | 594 |
| Trong đó có 25 người làm việc bổ sung để tiếp nhận viên chức đang là giáo viên mầm non (nguồn từ UBND Yên Sơn) |
III | Số dự phòng để thực hiện tinh giản | 3 | 3 |
|
|
PHỤ LỤC 2
GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRÔNG CÁC TỔ CHỨC HỘI NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 545/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tổ chức hội | Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước |
1 | 2 | 3 |
| TỔNG CỘNG | 33 |
1 | Hội Văn học nghệ thuật tỉnh | 8 |
2 | Hội chữ thập đỏ tỉnh | 7 |
3 | Hội Đông Y tỉnh | 2 |
4 | Hội Nhà báo tỉnh | 3 |
5 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 11 |
6 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | 2 |
- 1Quyết định 3898/QĐ-UBND năm 2022 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2023
- 2Quyết định 156/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội và chỉ tiêu lao động hợp đồng do tỉnh Hà Tĩnh ban hành năm 2023
- 3Quyết định 1410/QĐ-UBND năm 2023 giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 3898/QĐ-UBND năm 2022 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2023
- 5Quyết định 156/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội và chỉ tiêu lao động hợp đồng do tỉnh Hà Tĩnh ban hành năm 2023
- 6Quyết định 1410/QĐ-UBND năm 2023 giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 7Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội tỉnh Tuyên Quang năm 2024
Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2023 giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- Số hiệu: 545/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra