ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 542/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN TỪ NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ ý kiến của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc tại Tờ trình số 95/TTr-TH ngày 26/6/2019 của Vụ Tổng hợp về việc xin ý kiến danh mục dự án điều tra cơ bản, nhiệm vụ bảo vệ môi trường mở mới từ năm 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ và tổ chức chủ trì dự án bảo vệ môi trường thực hiện từ năm 2020 (Danh sách kèm theo).
Điều 2. Căn cứ nhiệm vụ được phê duyệt, đơn vị được giao chủ trì thực hiện dự án phối hợp với Vụ Tổng hợp đề xuất cá nhân có năng lực, chuyên môn phù hợp làm Chủ nhiệm và thực hiện dự án theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN TỪ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 542/QĐ-UBDT ngày 07/8/2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
TT | Tên dự án | Định hướng mục tiêu | Thời gian thực hiện | Dự kiến sản phẩm | Đơn vị chủ trì thực hiện | Dự kiến tổng kinh phí (tr. đ) |
1 | Dự án xây dựng mô hình thu gom, sử dụng đệm lót sinh học để xử lý ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi cho đồng bào dân tộc thiểu số vùng khó khăn. | Điều tra đánh giá thực trạng ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi của đồng bào dân tộc; tập huấn cho người dân về cách sử dụng đệm lót sinh học để xử lý ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi; xây dựng mô hình trình diễn để nhân rộng góp phần cải thiện vệ sinh môi trường nông thôn. | 03 năm (2020-2022) | Báo cáo hiện trạng ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi ở vùng khó khăn; Tài liệu tập huấn, số người được tập huấn sử dụng đệm lót sinh học; Các mô hình chăn nuôi sử dụng đệm lót sinh học cho hộ dân được xây dựng tại địa phương; Báo cáo kết quả dự án và các tài liệu liên quan. | Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên | 3.000 |
2 | Dự án cải thiện vệ sinh môi trường cho hộ dân của một số xã an toàn khu vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | Xây dựng, chuyển giao mô hình xử lý phế phụ phẩm nông nghiệp thành thức ăn chăn nuôi gia súc, phân hữu cơ phục vụ sản xuất và góp phần bảo vệ môi trường. | 03 năm (2020-2022) | Tài liệu tập huấn và số người được tập huấn quy trình sản xuất phân hữu cơ, chế biến thức ăn thô, xanh từ phế phụ phẩm NN; Các mô hình chế biến thức ăn và ủ phân được xây dựng; Báo cáo kết quả và các tài liệu liên quan. | Viện Chiến lược và Chính sách Dân tộc, Học viện Dân tộc, Ủy ban Dân tộc | 3.000 |
3 | Đánh giá tác động của hoạt động du lịch đến môi trường và đời sống người dân vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | Làm rõ thực trạng môi trường ở các điểm du lịch, các tác động của hoạt động du lịch đến môi trường và đời sống của người dân tộc thiểu số, đề xuất giải pháp phát triển du lịch bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | 02 năm (2020-2021) | Báo cáo kết quả thực hiện dự án; Bản tổng hợp các giải pháp và kiến nghị về bảo vệ môi trường ở các điểm du lịch vùng DTTS và MN; Kiến nghị, đề xuất các mô hình du lịch gắn với BVMT, tạo sinh kế bền vững cho đồng bào vùng DTTS và MN. | Trung tâm Tư vấn, chuyển giao KHCN, bảo vệ môi trường vùng dân tộc và miền núi, Học viện Dân tộc, Ủy ban Dân tộc | 1.000 |
4 | Xây dựng mô hình bảo vệ môi trường bằng trồng cây Hông kết hợp trồng cây Xạ đen cho hộ đồng bào DTTS và miền núi. | Phát triển diện tích rừng cây gỗ lớn mọc nhanh bằng trồng cây Hông kết hợp trồng cây Xạ đen để bảo vệ đất dốc, bảo vệ môi trường, góp phần tạo sinh kế bền vững từ rừng, giảm nghèo cho hộ đồng bào DTTS vùng miền núi. | 03 năm (2020- 2022) | Các tài liệu tập huấn kỹ thuật; Mô hình trồng cây Hông kết hợp cây Xạ đen trên thực tế tại địa phương; Diện tích, số hộ dân trồng nhân rộng theo mô hình; Báo cáo kết quả dự án và các tài liệu liên quan khác. | Học viện Dân tộc, Ủy ban Dân tộc | 1.500 |
5 | Xây dựng Đề án thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 | Điều tra, đánh giá, xây dựng Đề án trong đó xác định các nhiệm vụ trọng tâm về bảo vệ môi trường vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 theo chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban Dân tộc, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện góp phần bảo vệ môi trường vùng DTTS và miền núi | Năm 2020 | Báo cáo kết quả nghiên cứu; Bản Đề án trình Thủ tướng Chính phủ; Danh mục các nhiệm vụ bảo vệ môi trường vùng DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025; Các giải pháp, biện pháp tổ chức thực hiện Đề án và các nhiệm vụ BVMT vùng DTTS&MN giai đoạn 2021 -2025 | Học viện Dân tộc, Ủy ban Dân tộc | 1.000 |
- 1Quyết định 374/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt danh mục nhiệm vụ dự án bảo vệ môi trường năm 2017 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Công văn 3109/TCHQ-TXNK năm 2017 về hàng nhập khẩu phục vụ dự án bảo vệ môi trường do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 510/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh mục dự án bảo vệ môi trường thực hiện từ năm 2022 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Quyết định 374/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt danh mục nhiệm vụ dự án bảo vệ môi trường năm 2017 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 3Công văn 3109/TCHQ-TXNK năm 2017 về hàng nhập khẩu phục vụ dự án bảo vệ môi trường do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 510/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh mục dự án bảo vệ môi trường thực hiện từ năm 2022 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Quyết định 542/QĐ-UBDT năm 2019 phê duyệt nhiệm vụ và tổ chức chủ trì dự án bảo vệ môi trường thực hiện từ năm 2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 542/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/08/2019
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Phan Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực