Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 542/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MỸ THUẬT ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030”.
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1253/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch phát triển mỹ thuật đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện “Quy hoạch phát triển mỹ thuật đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện “Quy hoạch phát triển mỹ thuật đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” đã được phê duyệt theo Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Cục trưởng Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MỸ THUẬT ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030”
(Ban hành theo Quyết định số 542/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Căn cứ Quyết định số 1253/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch phát triển mỹ thuật đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành “Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển mỹ thuật đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” (gọi tắt là Kế hoạch) như sau:
1. Mục đích
a) Thực hiện thành công mục tiêu và định hướng của Quy hoạch phát triển mỹ thuật đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Xác định rõ nhiệm vụ cụ thể đối với các hoạt động để triển khai thực hiện Quy hoạch, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, ban ngành, địa phương, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện các giải pháp của Quy hoạch.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời theo từng phân kỳ những nội dung đã được quy định trong Quy hoạch.
b) Các hoạt động đề ra phải phù hợp với tình hình thực tiễn của ngành, địa phương và hoạt động mỹ thuật.
c) Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong các chính sách, đề án, kế hoạch... trong Kế hoạch tổng thể triển khai Quy hoạch phải bảo đảm khả thi, có sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau, cùng hướng tới mục tiêu của Quy hoạch.
d) Đề cao trách nhiệm của các cấp, các ngành đồng thời đảm bảo sự phối hợp có hiệu quả giữa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch với các Bộ, cơ quan, ban ngành ở Trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện Quy hoạch.
II. NỘI DUNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
STT | Nội dung | Phân công thực hiện | Thời gian thực hiện | Giải pháp | ||
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kinh phí | Đất đai | |||
1. | Tổ chức phổ biến, tuyên truyền Quy hoạch | |||||
1.1 | Tuyên truyền, phổ biến nội dung của Quy hoạch | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: - Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm chủ trì - Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin, Báo Văn hóa, Tạp chí Mỹ thuật và Nhiếp ảnh | - Bộ Thông tin Truyền thông - Các cơ quan thông tấn, báo chí, Đài Phát thanh, Đài Truyền hình trong cả nước | Thường xuyên | Kinh phí hoạt động sự nghiệp của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.. |
|
1.2 | Phối hợp với Đài Truyền hình và các phương tiện thông tin đại chúng tăng cường quán triệt, nâng cao nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của mỹ thuật đối với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: - Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm chủ trì | Bộ Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
|
1.3 | Đẩy mạnh công tác phê bình mỹ thuật nhằm giáo dục và định hướng thẩm mỹ cho nhân dân; đổi mới chương trình giáo dục mỹ thuật trong hệ thống các trường phổ thông với mục đích giáo dục thẩm mỹ và cảm thụ nghệ thuật phù hợp với từng đối tượng. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: - Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm chủ trì - Trường ĐH Mỹ thuật VN | Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Sở Gáo dục và Đào tạo. | Thường xuyên |
|
|
2. | Về công tác quản lý nhà nước và xây dựng cơ chế, chính sách | |||||
2.1 | Xây dựng văn bản quản lý nhà nước | |||||
a) | Xây dựng Luật mỹ thuật | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: - Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm chủ trì soạn thảo văn bản. - Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế, và các Cục, Vụ có liên quan | Bộ Tư pháp; Bộ Xây dựng; Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và đầu tư; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Công thương; Bộ Thông tin và Truyền thông | Hoàn thành: Năm 2025 | Kinh phí sự nghiệp của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
|
b) | Xây dựng Quy hoạch tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: - Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm chủ trì soạn thảo văn bản - Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch, Tài chính | Văn phòng Chính phủ; Bộ Xây dựng; Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và đầu tư; Bộ Tư pháp Hội Mỹ thuật Việt Nam; Hội Sử học Việt Nam | Hoàn thành: năm 2015 | Kinh phí hoạt động điều tra khảo sát của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
|
c) | Xây dựng Quy hoạch tượng đài Quốc tổ Hùng Vương và Danh nhân anh hùng dân tộc | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: - Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm chủ trì soạn thảo văn bản - Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch, Tài chính | Văn phòng Chính phủ; Bộ Xây dựng; Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và đầu tư; Bộ Tư pháp Hội Mỹ thuật Việt Nam; Hội Sử học Việt Nam | Hoàn thành: năm 2016 | Kinh phí hoạt động điều tra khảo sát của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
|
d) | Xây dựng Quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng tại địa phương | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh thành phố chủ trì soạn thảo văn bản | Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch, đầu tư; Sở Tài chính; Và các Sở, Ban, Ngành có liên quan | Hoàn thành năm 2020 | Kinh phí từ ngân sách địa phương |
|
2.2 | Xây dựng cơ chế, chính sách | |||||
a) | Xây dựng cơ chế đặc thù và cơ chế đầu tư và hỗ trợ cho việc bảo tồn và phát huy giá trị mỹ thuật truyền thống của dân tộc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: - Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm soạn thảo văn bản. - Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch, Tài chính, các Cục, Vụ có liên quan. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính: | Hoàn thành: năm 2017 | Kinh phí sự nghiệp của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
|
b) | Xây dựng chính sách sưu tầm, phục hồi và phát triển các loại hình mỹ thuật truyền thống có nguy cơ mai một, thất truyền | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: - Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm soạn thảo văn bản. - Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch, Tài chính. | Bộ Công thương; Bộ Tài chính; Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. | Hoàn thành: năm 2017 | Kinh phí sự nghiệp của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm. |
|
c) | Xây dựng cơ chế phối hợp giữa ngành Mỹ thuật với ngành du lịch trong việc quảng bá du lịch thông qua các tác phẩm mỹ thuật; | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: - Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm soạn thảo văn bản. - Đơn vị phối hợp: Tổng cục Du lịch, Vụ Kế hoạch, Tài chính. | - Bộ Ngoại Giao: Vụ Văn hóa đối ngoại và UNESCO | Hoàn thành: Năm 2015. | Kinh phí sự nghiệp của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
|
d) | Xây dựng cơ chế, chính sách để phát triển thị trường mỹ thuật trong nước | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: - Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm soạn thảo văn bản. - Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch, Tài chính, các Cục, Vụ có liên quan | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Bộ Tài chính: - Bộ Công thương. | Hoàn thành: Năm 2018 | Kinh phí sự nghiệp của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
|
3. | Đào tạo nguồn nhân lực |
|
|
|
|
|
a) | Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về sáng tác, thể hiện tác phẩm cho các họa sỹ, nhà điêu khắc làm công tác quản lý, công tác nghiên cứu lý luận phê bình về mỹ thuật ở các cơ quan trung ương, địa phương. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: - Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm; Vụ Đào tạo; Vụ Kế hoạch, Tài chính; Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam chủ trì. | Bộ Giáo dục và Đào tạo; Các Trường ĐH có khoa mỹ thuật ở TW và địa phương, các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các đơn vị sự nghiệp có liên quan ở TW và địa phương. | Thường xuyên | Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp cho đơn vị đầu mối tổ chức. |
|
b) | Xây dựng cơ chế đãi ngộ đối với các họa sỹ, nhà điêu khắc có trình độ chuyên môn giỏi, có thành tích xuất sắc; và đối với tài năng trẻ.. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: - Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm soạn thảo văn bản. - Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch, Tài chính. | - Bộ Tài chính: - Bộ Nội vụ - Hội Mỹ thuật Việt Nam | Hoàn thành: năm 2018 | Kinh phí sự nghiệp của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
|
4 | Ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ | |||||
a) | Xây dựng dự án đầu tư, đổi mới trang thiết bị kỹ thuật công nghệ cao cho hoạt động sáng tác, phục chế, sửa chữa tác phẩm mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng tại những nơi lưu giữ tác phẩm. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Bảo tàng mỹ thuật Việt Nam chủ trì dự án. - Đơn vị phố hợp: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, Vụ Kế hoạch, Tài chính. | - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thời gian thực hiện: 2015-2018 | Ngân sách nhà nước hỗ trợ, kết hợp với huy động nguồn xã hội hóa. |
|
b) | Xây dựng Đề án nghiên cứu về mỹ thuật ứng dụng, nghiên cứu khả năng ứng dụng vào sản xuất kinh doanh sản phẩm hàng hóa tiêu dùng. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: - Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm soạn thảo Đề án; - Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch, Tài chính. | Bộ Tài chính; Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Bộ Công thương; Hội Làng nghề Việt Nam | Thời gian thực hiện: 2016 | Kinh phí sự nghiệp của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
|
5. | Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật | |||||
| Xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo Nhà triển lãm tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo xây dựng dự án trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt. (Trung tâm Triển lãm tỉnh phối hợp). | - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư); - Bộ Tài chính (Sở Tài chính); - Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng); - Bộ Tài nguyên và Môi trường (Sở Tài nguyên và môi trường). | Hoàn thành: Năm 2020 | - Ưu tiên nguồn vốn xã hội hóa; - Phần còn lại các địa phương chủ động bố trí nguồn ngân sách địa phương kết hợp với kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trung ương (đối với các địa phương nhận trợ cấp cân đối từ Trung ương) | Bố trí đất đai, mặt bằng có vị trí và quy mô phù hợp. Thực hiện việc giao đất, cho thuê đất theo quy định, phù hợp với quy hoạch xây dựng chung của địa phương. |
a) | - Giai đoạn 2015-2020: + Thành lập Trung tâm tu sửa và phục chế tác phẩm mỹ thuật; + Thành lập Trung tâm giám định và đấu giá tác phẩm mỹ thuật; + Xây dựng Bảo tàng Mỹ thuật đương đại tại Hà Nội; + Xây dựng Bảo tàng mỹ thuật tại Đà Nẵng. + Ưu tiên xây dựng Nhà triển lãm văn hóa nghệ thuật với trang thiết bị đạt tiêu chuẩn tại Hà Nội, Đà Nẵng (hoặc Thừa Thiên Huế) và thành phố Hồ Chí Minh; | |||||
b) | - Từ năm 2021 đến năm 2030: + Xây dựng Bảo tàng mỹ thuật tại các thành phố trực thuộc Trung ương; + Thành lập các Bảo tàng mỹ thuật tư nhân, các bộ sưu tập mỹ thuật tư nhân. + Đến năm 2030 xây dựng các công trình tượng đài, theo Quy hoạch tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh và Quy hoạch tượng đài Quốc tổ Hùng Vương và Danh nhân anh hùng dân tộc; và xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng theo Quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng của địa phương đã được phê duyệt. |
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời phản ảnh, báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xem xét, quyết định hoặc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 964/QĐ-BVHTTDL năm 2009 về việc tổ chức triển lãm mỹ thuật ứng dụng toàn quốc năm 2009 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Nghị định 76/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 3Quyết định 1253/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển mỹ thuật đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3879/QĐ-BVHTTDL năm 2014 phê duyệt Đề án tổ chức Triển lãm Mỹ thuật Việt Nam 2015 do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
Quyết định 542/QĐ-BVHTTDL năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển mỹ thuật đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 542/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/02/2015
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Hoàng Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra