- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Quyết định 2571/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5412/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 04 tháng 12 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/ 8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2571/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 553/TTr-STNMT ngày 29/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 01 thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 5412/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
1 | Thủ tục khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường | Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường |
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
Trình tự thực hiện | 1. Nộp hồ sơ: a. Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu (gọi chung là qua mạng): Cơ quan, tổ chức, cá nhân khai thác (gọi chung là đối tượng khai thác) thông tin dữ tài nguyên môi trường trên trang thông tin hoặc cổng điện tử phải đăng ký và cấp quyền truy cập, khai thác thông tin, dữ liệu từ cơ quan cung cấp thông tin dữ liệu. b. Đối với trường hợp khai thác và dụng thông tin theo hình thức trực tiếp bằng phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu: Các tổ chức cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu căn cứ vào danh mục thông tin, dữ liệu hiện có lập phiếu yêu cầu (hoặc văn bản yêu cầu (theo mẫu số 02; 03 của Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường) nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua môi trường mạng điện tử cho đơn vị quản lý thông tin dữ liệu 2. Kiểm tra hồ sơ: a. Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu qua mạng - Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra đúng theo quy định cấp quyền truy cập, khai thác thông tin, dữ liệu cho đối tượng khai thác, bảo đảm tổ chức cá nhân truy cập thuận tiện; tìm kiếm thông tin, dữ liệu chính xác và hiệu quả, bảo đảm đúng nội dung cần tìm kiếm; bảo đảm khuôn dạng thông tin, dữ liệu theo tiêu chuẩn kỹ thuật để tải xuống và in ấn bằng phương tiện điện tử phổ biến. b. Đối với trường hợp khai thác và dụng thông tin theo hình thức bằng phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu: - Bộ phận tiếp nhận Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và Môi trường trực tiếp tiếp nhận và kiểm tra phiếu yêu cầu (hoặc văn bản yêu cầu) và chuyển về Phòng nghiệp vụ của Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường để được xử lý. - Sau khi có kết quả Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường chuyển kết quả cho cơ quan, tổ chức, cá nhân, đồng thời thu phí, lệ phí theo quy định. 3. Thông báo và trả kết quả hồ sơ: a. Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu Trường hợp thông tin yêu cầu hợp lệ, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp tạm ngừng cung cấp (hoặc không cung cấp) thông tin dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường mạng, cơ quan cung cấp thông tin dữ liệu có trách nhiệm thông báo công khai chậm nhất là 07 ngày làm việc trước khi chủ động tạm ngừng cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên mạng để sửa chữa, khắc phục các sự cố hoặc nâng cấp cơ sở hạ tầng thông tin; nội dung thông báo phải nêu rõ khoảng thời gian dự kiến; phục hồi các hoạt động cung cấp thông tin, dữ liệu dịch vụ có liên quan trên môi trường mạng trừ trường hợp bất khả kháng; tiến hành khắc phục sự cố. b. Đối với trường hợp khai thác và dụng thông tin theo hình thức bằng phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu Cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có trách nhiệm thông báo nghĩa vụ tài chính cho tổ chức cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý thông tin dữ liệu cho các tổ chức cá nhân. Sau khi tổ chức cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho tổ chức cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân. |
Cách thức thực hiện | 1. Nộp hồ sơ: a. Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu Thực hiện qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu b. Đối với trường hợp khai thác và dụng thông tin theo hình thức bằng phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc trên môi trường mạng điện tử cho các cơ quan đơn vị quản lý thông tin, dữ liệu 2. Nhận kết quả giải quyết hồ sơ: a. Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu. Thực hiện qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu. b. Đối với trường hợp khai thác và dụng thông tin theo hình thức bằng phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu. Nhận trực tiếp tại trụ sở cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc qua môi trường mạng điện tử của cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ yêu cầu tại Trung tâm công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Tổ 8, đường D10, phường Nam Cường, TP Lào Cai, tỉnh Lào Cai) |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: a. Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu Không quy định b. Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin theo hình thức bằng phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu. - Người trực tiếp đến yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu điền đầy đủ thông tin và ký Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. + Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường Mẫu số 02: (Đối tượng khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường là tổ chức, cá nhân là công dân Việt Nam); + Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường Mẫu số 03: (Đối tượng khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường là công dân người nước ngoài tại Việt Nam) 2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết | 1. Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu Không quy định 2. Đối với trường hợp khai thác và dụng thông tin theo hình thức bằng phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu. - Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông báo nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức cá nhân. Sau khi tổ chức cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin dữ liệu cho tổ chức cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho các tổ chức cá nhân. + Cung cấp thông tin, dữ liệu ngay trong ngày làm việc. + Nếu khối lượng thông tin, dữ liệu quá lớn không thể thực hiện việc cung cấp trong ngày thì Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường phải thông báo cụ thể về thời gian cung cấp cho tổ chức, cá nhân biết. |
Đối tượng thực hiện | - Cơ quan, tổ chức, cá nhân - Cá nhân người nước ngoài đang học tập, làm việc tại Việt Nam |
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan trực tiếp thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu: Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường. |
Kết quả thực hiện | Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (dạng giấy, dạng số) |
Phí và lệ phí | Thực hiện theo quy định pháp luật phí và lệ phí: Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc “Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng tư liệu đo đạc và bản đồ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | 1. Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu Không quy định 2. Đối với trường hợp khai thác và dụng thông tin theo hình thức bằng phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu (quy định theo mẫu số 02, 03 ban hành kèm theo tại phụ lục của Nghị định số 73/2017/NĐ-CP) + Mẫu văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường : Mẫu số 02: (Đối tượng khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường là tổ chức, công dân Việt Nam); + Mẫu văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường Mẫu số 03: (Đối tượng khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường là cá nhân người nước ngoài) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | - Văn bản yêu cầu của cơ quan, tổ chức phải có chữ ký của thủ trưởng cơ quan và đóng dấu xác nhận; Phiếu yêu cầu của cá nhân phải có chữ ký, ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu. - Trường hợp người có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam thì văn bản yêu cầu phải được đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đang làm việc ký, xác nhận đóng dấu; đối với chuyên gia, thực tập sinh là người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình dự án tại các Bộ, ngành, địa phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được cơ quan có thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký xác nhận, đóng dấu theo mẫu số 03 phụ lục Nghị định số 73/2017/NĐ/CP |
Căn cứ pháp lý | - Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng tư liệu đo đạc và bản đồ; |
2. Mẫu tờ khai
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày ..... tháng .... năm ......
Kính gửi: ...........................................
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu:
.........................................................................................................................
Số CMTND/Căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân): ...........................
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
3. Số điện thoại, fax, E-mail: .............................................................................................
4. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp:
.........................................................................................................................
5. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...):
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
7. Cam kết sử dụng thông tin, dữ liệu:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
| NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP |
____________________
1 Trường hợp là cơ quan, tổ chức yêu cầu cung cấp dữ liệu thì thủ trưởng cơ quan phải ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu; là cá nhân phải ký, ghi rõ họ tên.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày .... tháng ... năm......
Kính gửi: ............................
1. Người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu: ....................................................................
.............................................................................................................................................
2. Nơi đang làm việc, học tập: ............................................................................................
............................................................................... .............................................................
3. Quốc tịch, Số Hộ chiếu: ..................................................................................................
............................................................................... .............................................................
4. Số điện thoại, fax, E-mail: ...............................................................................................
............................................................................... .............................................................
5. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu yêu cầu cung cấp: ..........................................
............................................................................... .............................................................
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu: ..............................................................................
............................................................................... .............................................................
7. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện... ): ......................
............................................................................... .............................................................
8. Cam kết của người yêu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu: .................................................
............................................................................... .............................................................
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC NƠI ĐANG LÀM VIỆC, HỌC TẬP | NGƯỜI YÊU CẦU |
- 1Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước, lĩnh vực đất đai; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Quyết định 2571/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước, lĩnh vực đất đai; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 5412/QĐ-UBND năm 2017 công bố 01 thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 5412/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực