BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 541/1997/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 1997 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 92/CP ngày 23 tháng 8 năm 1997 của Chính phủ ban hành một số khoản sửa đổi bổ sung Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng được ban hành kèm theo Nghị định số 42/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này một số điều khoản sửa đổi, bổ sung Quy chế lập, thẩm định và xét duyệt thiết kế công trình xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 497/BXD-GĐ ngày 18 tháng 9 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này được thực hiện thống nhất trong cả nước và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Mạnh Kiểm (Đã ký) |
SỬA ĐỔI BỔ SUNG QUY CHẾ LẬP, THẨM ĐỊNH, XÉT DUYỆT THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 497/BXD-GĐ NGÀY 18-9-1996 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 541/1997/QĐ-BXD ngày 22-11-1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Điều 15. Thẩm định thiết kế kỹ thuật các công trình thuộc dự án đầu tư nhóm A sử dụng vốn Nhà nước:
Nay sửa đổi bổ sung khoản 1 như sau:
Nếu dự án (hoặc gói thầu) được chỉ định thầu, Thủ trưởng Bộ quản lý ngành phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (hoặc dự toán chi tiết trường hợp chưa lập được tổng dự toán) sau khi được cơ quan chuyên môn thẩm định về thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công và Bộ Xây dựng thẩm định về tổng dự toán (hoặc dự toán chi tiết). Nếu dự án (hoặc gói thầu) phải tổ chức đấu thầu, Bộ quản lý ngành phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công sau khi được cơ quan chuyên môn thẩm định về thiết kễ kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công.
Điều 16. Nay sửa đổi bổ sung như sau:
Thẩm định thiết kế kỹ thuật các công trình thuộc dự án đầu tư nhóm B và C sử dụng vốn Nhà nước:
Người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công sau khi đã được cơ quan chuyên môn thẩm định thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công.
Nếu dự án (hoặc gói thầu) được chỉ định thầu, người có thẩm quyền quyết định đầu tư phải phê duyệt tổng dự toán (hoặc dự toán chi tiết trường hợp chưa lập được tổng dự toán) công trình sau khi được cơ quan quản lý xây dựng thẩm định.
Việc thẩm định thực hiện theo Thông tư liên Bộ Xây dựng - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính "Hướng dẫn thi hành Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 42/CP ngày 16-7-1996 và Nghị định số 92/CP ngày 23-8-1997 của Chính phủ".
Điều 25. Việc phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán quy định như sau:
Nay bỏ khoản 1.3 và sửa đổi bổ sung khoản 1 như sau:
1. Đối với các công trình thuộc dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước:
1.1. Các dự án nhóm A:
- Thủ trưởng Bộ quản lý ngành phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán (hoặc dự toán chi tiết trường hợp chưa lập được tổng dự toán) công trình thuộc dự án (hoặc gói thầu) được chỉ định thầu.
- Bộ quản lý ngành phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công công trình thuộc dự án (hoặc gói thầu) phải tổ chức đấu thầu.
1.2. Các dự án nhóm B và C:
- Người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công.
- Nếu dự án (hoặc gói thầu) được chỉ định thầu, người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt tổng dự toán (hoặc dự toán chi tiết trường hợp chưa lập được tổng dự toán) công trình.
Điều 27. Thời hạn phê duyệt thiết kế từ sau khi nhận đủ hồ sơ ghi tại Điều 23.
Nay bổ sung vào cuối Điều 27 như sau:
Trường hợp sửa đổi, bổ sung về kiến trúc, quy hoạch và kết cấu chính trong thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư chỉ được thực hiện khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công chấp thuận.
Điều 28. Văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật và thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán công trình xây dựng phải gửi có cho các cơ quan sau đây để giám sát và quản lý:
Nay sửa đổi bổ sung như sau:
1. Đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước:
1.1. Các dự án nhóm A:
- Dự án (hoặc gói thầu) được chỉ định thầu: Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quản lý ngành, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương nơi xây dựng công trình.
- Dự án (hoặc gói thầu) phải tổ chức đấu thầu: Bộ quản lý ngành gửi một bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã phê duyệt và văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu tới Bộ Xây dựng để theo dõi và kiến nghị xử lý khi cần thiết. Ngoài ra, Bộ quản lý ngành gửi văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật và kết quả đấu thầu tới các cơ quan: Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xây dựng công trình.
1.2. Các dự án nhóm B và C: cơ quan kế hoạch và tài chính cùng cấp, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xây dựng công trình. Sở Xây dựng, Sở quản lý xây dựng chuyên ngành (đối với công trình chuyên ngành) và cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
2. Đối với các công trình thuộc dự án đầu tư không sử dụng vốn Nhà nước: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xây dựng công trình, Sở Xây dựng, Sở quản lý xây dựng chuyên ngành (đối với công trình chuyên ngành) và cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
Quyết định 541/1997/QĐ-BXD sửa đổi Quy chế lập, thẩm định và xét duyệt thiết kế công trình xây dựng kèm theo Quyết định 497/BXD-GĐ năm 1996 do Bộ trưởng Bộ xây dựng ban hành
- Số hiệu: 541/1997/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/11/1997
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Mạnh Kiểm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 1
- Ngày hiệu lực: 07/12/1997
- Ngày hết hiệu lực: 09/11/2000
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực