Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5390/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3408/TTr-SQHKT ngày 20 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu làng nghề hoa - cây kiểng - cá cảnh liên xã Trung An và Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu làng nghề hoa - cây kiểng - cá cảnh liên xã Trung An và Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Trung An và xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông Bắc: giáp Sông Sài Gòn.
+ Phía Tây Bắc: giáp rạch Láng The.
+ Phía Tây Nam: giáp tỉnh lộ 15.
+ Phía Nam và Đông: giáp rạch Xẻo Sình và đất nông nghiệp.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 509,04 ha. Trong đó:
+ Diện tích thuộc xã Trung An: 425 ha.
+ Diện tích thuộc xã Phú Hòa Đông: 84,04 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu làng nghề nông nghiệp kỹ thuật cao; khu du lịch sinh thái; khu ở nông thôn kết hợp sản xuất kinh tế vườn.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Khảo sát - Thiết kế - Tư vấn - Xây dựng AN.T.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 1.300 người (dự báo quy mô lao động trong khu vực quy hoạch: 5.300 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 771,21 | |
B | Chỉ tiêu đất khu ở trung bình toàn khu | m2/người | 198,23 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở | |||
| - Đất các nhóm nhà ở | m2/người | 117,46 | |
Trong đó: |
|
| ||
+ Đất nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu chỉnh trang |
| 144 | ||
+ Đất nhóm nhà ở nông thôn xây dựng mới |
| 145,26 | ||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An) |
| 60 | ||
- Đất công trình dịch vụ công cộng cấp khu ở | m2/người | 24,23 | ||
Trong đó: |
|
| ||
+ Đất giáo dục (xây dựng mới) |
| 7,69 | ||
+ Đất công trình y tế (trạm y tế - xây dựng mới) |
| 6,92 | ||
+ Đất công trình dịch vụ - thương mại (xây dựng mới) |
| 1,62 | ||
+ Đất dịch vụ công cộng khác - xây dựng mới (trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An) |
| 8,00 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 8,08 | ||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực (kể cả giao thông cấp phân khu vực trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An) | km/km2 | 12,80 | ||
D | Chỉ tiêu sử dụng đất làng nghề | |||
| Đất làng nghề nuôi cá cảnh | m2/lao động | 300 | |
Đất làng nghề trồng hoa | m2/lao động | 1.000 | ||
Đất làng nghề trồng cây kiểng, cây ăn trái | m2/lao động | 1.000 | ||
Đất làng nghề thủ công truyền thống | m2/lao động | 100 | ||
Đất làng nghề (trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An) | m2/lao động | 800 | ||
E | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đối với khu ở | |||
| Đất giao thông tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 5,89 | |
Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/ngày | 1000-1500 | ||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1 | ||
F | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
| Mật độ xây dựng chung | % | 8,5 | |
Hệ số sử dụng đất toàn khu | lần | 0,15 | ||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối thiểu | tầng | 1 | |
Tối đa | tầng | 3 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch là 1 khu ở (gồm 3 nhóm ở) và các khu chức năng cấp đô thị (ngoài khu ở), các khu chức năng ngoài đô thị đan xen nhau được xác định như sau:
a. Các khu chức năng thuộc khu ở: (tổng diện tích đất thuộc khu ở 25,77 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 15,27 ha. Trong đó:
- Nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu chỉnh trang: diện tích 8,64 ha.
- Nhóm nhà ở nông thôn xây dựng mới: diện tích 4,14 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới (trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An): diện tích 2,49 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ công cộng cấp khu ở: tổng diện tích 3,15 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục (Trường mẫu giáo - xây dựng mới): tổng diện tích 1,0 ha, gồm 3 cơ sở: diện tích 0,3 ha, 0,3 ha và 0,4 ha (trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An).
- Khu chức năng y tế (trạm y tế - xây dựng mới, trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An): diện tích 0,9 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại (xây dựng mới): diện tích 0,21 ha.
- Khu chức năng dịch vụ đô thị khác (trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An): tổng diện tích 1,04 ha. Trong đó:
+ Công trình dịch vụ công cộng: xây dựng mới, diện tích 0,24 ha.
+ Khu trưng bày sản phẩm - văn phòng: xây dựng mới, diện tích 0,8 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 1,05 ha, trong đó:
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (xây dựng mới): diện tích 0,49 ha.
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (xây dựng mới) trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An: diện tích 0,56 ha.
a.4. Mạng lưới đường cấp phân khu vực (kể cả đất đường giao thông cấp phân khu vực trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An): tổng diện tích 6,3 ha. Trong đó:
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 1,82 ha.
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An: diện tích 4,48 ha.
b. Các khu chức năng đô thị ngoài khu ở nằm đan xem trong khu ở: tổng diện tích 217,10 ha:
b.1. Các khu công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 24,71 ha. Trong đó:
- Khu dịch vụ - thương mại, giới thiệu sản phẩm (xây dựng mới): tổng diện tích 20,2 ha, gồm 05 khu: diện tích 5,08 ha, 4,28 ha, 6,82 ha, 2,79 ha và 1,23 ha.
- Khu đào tạo, nhân giống, chuyển giao công nghệ (xây dựng mới): diện tích 4,51 ha.
b.2. Các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng: tổng diện tích 70,6 ha.
b.3. Khu cây xanh, mặt nước: tổng diện tích 70,5 ha. Trong đó:
- Đất công viên cây xanh tập trung: tổng diện tích 3,24 ha, gồm 03 khu (xây dựng mới): diện tích 2,4 ha, 0,46 ha và 0,38 ha.
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch (kể cả trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An): tổng diện tích 33,55 ha.
- Đất cây xanh hành lang an toàn lưới điện cao thế: tổng diện tích 16,85 ha.
- Mặt nước (các sông, rạch hiện hữu): tổng diện tích 16,86 ha.
b.4. Mạng lưới đường giao thông, bãi đỗ xe: tổng diện tích 51,29 ha. Trong đó:
- Mạng lưới đường giao thông cấp đô thị: diện tích 48,69 ha.
- Bãi đỗ xe: xây dựng mới, diện tích 2,6 ha.
c. Các khu chức năng ngoài đô thị nằm đan xem trong khu ở: tổng diện tích 266,17 ha:
c.1. Khu làng nghề nuôi cá cảnh: diện tích 38,19 ha.
c.2. Khu làng nghề trồng hoa: diện tích 142,85 ha.
c.3. Khu làng nghề trồng cây kiểng, cây ăn trái: diện tích 50,37 ha.
c.4. Khu làng nghề thủ công truyền thống: diện tích 10,77 ha.
c.5. Khu chức năng làng nghề (trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An): diện tích 23,99 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất đô thị | 242,87 | 47,71 |
I | Đất khu ở | 25,77 | 5,07 |
1 | Đất nhóm nhà ở | 15,27 | 3,00 |
| - Đất nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu chỉnh trang | 8,64 |
|
- Đất nhóm nhà ở nông thôn xây dựng mới | 4,14 |
| |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An) | 2,49 |
| |
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp khu ở | 3,15 | 0,62 |
| - Đất giáo dục (trường mẫu giáo - xây dựng mới) | 1,00 |
|
- Đất công trình dịch vụ - thương mại (xây dựng mới) | 0,21 |
| |
- Đất công trình y tế (trạm y tế - xây dựng mới) | 0,90 |
| |
- Đất công trình dịch vụ công cộng khác (trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An) | 1,04 |
| |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) | 1,05 | 0,21 |
| - Đất cây xanh, vườn hoa (xây dựng mới) | 0,49 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An) | 0,56 |
| |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực (kể cả giao thông cấp phân khu vực trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An) | 6,30 | 1,24 |
| - Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 1,82 |
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An | 4.48 |
| |
II | Đất ngoài khu ở | 217,10 | 42,64 |
1 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị | 24,71 | 4,86 |
| - Đất công trình dịch vụ - thương mại, giới thiệu sản phẩm (xây dựng mới) | 20,20 |
|
- Đất khu đào tạo, nhân giống, chuyển giao công nghệ (xây dựng mới) | 4,51 |
| |
2 | Đất du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng (xây dựng mới) | 70,60 | 13,87 |
3 | Đất cây xanh, mặt nước | 70,50 | 13,85 |
| - Đất công viên cây xanh tập trung (xây dựng mới) | 3,24 |
|
- Đất cây xanh hành lang sông, rạch (kể cả trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An) | 33,55 |
| |
- Đất cây xanh hành lang an toàn lưới điện cao thế | 16,85 |
| |
- Mặt nước (các sông, rạch hiện hữu) | 16,86 |
| |
4 | Đất giao thông, bãi đỗ xe | 51,29 | 10,06 |
| - Đất giao thông cấp đô thị | 48,69 |
|
- Đất bãi đỗ xe | 2,60 |
| |
B | Đất ngoài đô thị | 266,17 | 52,29 |
1 | Đất khu làng nghề nuôi cá cảnh (bao gồm đất sản xuất và đất xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ sản xuất) | 38,19 | 7,50 |
2 | Đất khu làng nghề trồng hoa (bao gồm đất sản xuất và đất xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ sản xuất) | 142,85 | 28,06 |
3 | Đất khu làng nghề trồng cây kiểng, cây ăn trái (bao gồm đất sản xuất và đất xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ sản xuất) | 50,37 | 9,90 |
4 | Đất khu làng nghề thủ công truyền thống (bao gồm đất sản xuất và đất xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ sản xuất) | 10,77 | 2,12 |
5 | Đất làng nghề (trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An) | 23,99 | 4,71 |
Tổng cộng | 509,04 | 100,00 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị và ngoài đô thị:
Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất | |||||||||
Khu ở | Loại đất | Ký hiệu khu đất | Diện tích (m2) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa | Dân số | Quy mô lao động | |
Tối thiểu | Tối đa | |||||||||
Khu ở (diện tích 5.090.400 m2; dự báo quy mô dân số 1.300 người; quy mô lao động 5.290 người | A. Đất đô thị | 2.428.700 |
|
|
|
|
|
|
| |
I. Đất khu ở | 257.700 | 198,23 | 30,0 | 1 | 2 | 0,6 | 1.300 |
| ||
1.1 Đất nhóm nhà ở | 152.700 | 117,46 | 30,0 | 1 | 2 | 0,6 | 1.300 |
| ||
- Đất nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu chỉnh trang | 86.400 |
|
|
|
|
| 600 |
| ||
| A.01 | 21.700 |
| 25 | 1 | 2 | 0,5 | 145 |
| |
A.02 | 5.700 |
| 30 | 1 | 2 | 0,6 | 45 |
| ||
A.03 | 28.800 |
| 25 | 1 | 2 | 0,5 | 190 |
| ||
A.04 | 2.800 |
| 35 | 1 | 2 | 0,7 | 25 |
| ||
A.05 | 6.700 |
| 30 | 1 | 2 | 0,6 | 55 |
| ||
A.06 | 3.000 |
| 35 | 1 | 2 | 0,7 | 25 |
| ||
A.07 | 17.700 |
| 25 | 1 | 2 | 0,5 | 115 |
| ||
| - Đất nhóm nhà ở nông thôn xây dựng mới | 41.400 |
|
|
|
|
| 285 |
| |
| A.08 | 14.700 |
| 25 | 1 | 2 | 0,5 | 100 |
| |
A.09 | 9.000 |
| 30 | 1 | 2 | 0,6 | 70 |
| ||
A.10 | 17.700 |
| 25 | 1 | 2 | 0,5 | 115 |
| ||
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An) | 24.900 |
| Thực hiện theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt | 415 |
| |||||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp khu ở | 31.500 | 24,23 |
|
|
|
|
|
| ||
- Đất giáo dục (xây dựng mới) | 10.000 | 7,69 |
|
|
|
|
|
| ||
+ Trường mẫu giáo 1 | B.07 | 3.000 |
| 40,0 | 1 | 2 | 0,8 |
|
| |
+ Trường mẫu giáo 2 | B.08 | 3.000 |
| 40,0 | 1 | 2 | 0,8 |
|
| |
+ Trường mẫu giáo (trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An) | 4.000 |
| Thực hiện theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt |
|
| |||||
- Đất công trình dịch vụ - thương mại (xây dựng mới) | B.09 | 2.100 | 1,62 | 40,0 | 1 | 2 | 0,8 |
|
| |
- Đất công trình y tế (trạm y tế - xây dựng mới trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An) | 9.000 | 6,92 | Thực hiện theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt |
|
| |||||
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác (trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An) | 10.400 | 8,00 | Thực hiện theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt |
|
| |||||
+ Công trình dịch vụ công cộng (xây dựng mới) | 2.400 |
|
|
|
| |||||
+ Khu trưng bày sản phẩm - văn phòng (xây dựng mới) | 8.000 |
|
|
|
| |||||
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng | 10.500 | 8,08 |
|
|
|
|
|
| ||
- Đất cây xanh, vườn hoa (xây dựng mới) | 4.900 | 3,77 |
|
|
|
|
|
| ||
| CX.4 | 2.400 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
|
| |
CX.5 | 2.500 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
|
| ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (xây dựng mới) trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An | 5.600 | 4,31 | Thực hiện theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt |
|
| |||||
| 1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe | 63.000 | 48,46 |
|
|
|
|
|
| |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 18.200 |
|
|
|
|
|
|
| ||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An | 44.800 |
|
|
|
|
|
|
| ||
II. Đất ngoài khu ở | 2.171.000 |
|
|
|
|
|
|
| ||
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị | 247.100 |
|
|
|
|
|
|
| ||
- Đất các khu dịch vụ - thương mại, giới thiệu sản phẩm (xây dựng mới) | 202.000 |
|
|
|
|
|
|
| ||
| B.01 | 50.800 |
| 35 | 1 | 3 | 1,05 |
|
| |
B.02 | 42.800 |
| 35 | 1 | 3 | 1,05 |
|
| ||
B.03 | 68.200 |
| 35 | 1 | 3 | 1,05 |
|
| ||
B.04 | 27.900 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 |
|
| ||
B.06 | 12.300 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 |
|
| ||
- Đất khu đào tạo, nhân giống, chuyển giao công nghệ (xây dựng mới) | B.05 | 45.100 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 |
|
| |
2.2. Đất du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng (xây dựng mới) | 706.000 |
|
|
|
|
|
| 710 | ||
| C.01 | 71.700 |
| 12 | 1 | 2 | 0,24 |
| 67 | |
C.02 | 46.400 |
| 15 | 1 | 2 | 0,30 |
| 55 | ||
C.03 | 41.600 |
| 15 | 1 | 2 | 0,30 |
| 50 | ||
C.04 | 86.100 |
| 12 | 1 | 2 | 0,24 |
| 80 | ||
C.05 | 42.600 |
| 15 | 1 | 2 | 0,30 |
| 50 | ||
C.06 | 3.300 |
| 20 | 1 | 2 | 0,40 |
| 5 | ||
C.07 | 9.600 |
| 20 | 1 | 2 | 0,40 |
| 15 | ||
C.08 | 58.600 |
| 12 | 1 | 2 | 0,24 |
| 55 | ||
C.09 | 4.500 |
| 20 | 1 | 2 | 0,40 |
| 7 | ||
C.10 | 34.200 |
| 15 | 1 | 2 | 0,30 |
| 40 | ||
C.11 | 12.100 |
| 20 | 1 | 2 | 0,40 |
| 20 | ||
C.12 | 72.700 |
| 12 | 1 | 2 | 0,24 |
| 68 | ||
C.13 | 23.700 |
| 15 | 1 | 2 | 0,30 |
| 28 | ||
C.14 | 123.100 |
| 10 | 1 | 2 | 0,20 |
| 95 | ||
C.15 | 69.400 |
| 12 | 1 | 2 | 0,24 |
| 65 | ||
C.16 | 6.400 |
| 20 | 1 | 2 | 0,40 |
| 10 | ||
2.3. Đất cây xanh, mặt nước | 705.000 |
|
|
|
|
|
|
| ||
| - Đất công viên cây xanh tập trung (xây dựng mới) | 32.400 |
|
|
|
|
|
|
| |
| CX.1 | 24.000 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
|
| |
CX.2 | 4.600 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
|
| ||
CX.3 | 3.800 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
|
| ||
- Đất cây xanh cảnh quan sông, rạch (kể cả trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An) | 335.500 |
|
|
|
|
|
|
| ||
- Đất cây xanh hành lang an toàn lưới điện cao thế | 168.500 |
|
|
|
|
|
|
| ||
- Đất mặt nước (các sông, rạch hiện hữu) | 168.600 |
|
|
|
|
|
|
| ||
2.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe | 512.900 |
|
|
|
|
|
|
| ||
- Đất giao thông cấp đô thị | 486.900 |
|
|
|
|
|
|
| ||
- Đất bãi đỗ xe | P/s | 26.000 |
| 10 | 1 | 1 | 0,1 |
|
| |
| B. Đất ngoài đô thị | 2.661.700 |
|
|
|
|
|
|
| |
| 1.1. Đất làng nghề nuôi cá cảnh (bao gồm đất sản xuất và đất xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ sản xuất) | 381.900 |
|
|
|
|
|
| 1.270 | |
| D.01 | 29.200 |
| 12 | 1 | 1 | 0,12 |
| 120 | |
D.02 | 37.600 |
| 12 | 1 | 1 | 0,12 |
| 150 | ||
D.03 | 120.900 |
| 8 | 1 | 1 | 0,08 |
| 335 | ||
D.04 | 78.300 |
| 10 | 1 | 1 | 0,10 |
| 255 | ||
D.05 | 70.600 |
| 10 | 1 | 1 | 0,10 |
| 230 | ||
D.06 | 22.300 |
| 12 | 1 | 1 | 0,12 |
| 90 | ||
D.07 | 23.000 |
| 12 | 1 | 1 | 0,10 |
| 90 | ||
1.2. Đất làng nghề trồng hoa (bao gồm đất sản xuất và đất xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ sản xuất) | 1.428.500 |
|
|
|
|
|
| 1.430 | ||
| E.01 | 55.800 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
| 55 | |
E.02 | 37.700 |
| 7 | 1 | 1 | 0,07 |
| 50 | ||
E.03 | 122.800 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
| 120 | ||
E.04 | 158.100 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
| 155 | ||
E.05 | 114.400 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
| 110 | ||
E.06 | 122.200 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
| 120 | ||
E.07 | 89.900 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
| 85 | ||
E.08 | 8.900 |
| 7 | 1 | 1 | 0,07 |
| 10 | ||
E.09 | 15.900 |
| 7 | 1 | 1 | 0,07 |
| 20 | ||
E.10 | 68.600 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
| 65 | ||
E.11 | 38.000 |
| 7 | 1 | 1 | 0,07 |
| 50 | ||
E.12 | 22.200 |
| 7 | 1 | 1 | 0,07 |
| 30 | ||
E.13 | 155.100 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
| 150 | ||
E.14 | 75.000 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
| 75 | ||
E.15 | 50.300 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
| 50 | ||
E.16 | 13.400 |
| 7 | 1 | 1 | 0,07 |
| 15 | ||
E.17 | 87.900 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
| 85 | ||
E.18 | 100.200 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
| 95 | ||
E.19 | 87.400 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
| 85 | ||
E.20 | 4.700 |
| 7 | 1 | 1 | 0,07 |
| 5 | ||
| 1.3. Đất làng nghề trồng cây kiểng, cây ăn trái (bao gồm đất sản xuất và đất xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ sản xuất) | 503.700 |
|
|
|
|
|
| 510 | |
| F.01 | 61.000 |
| 7 | 1 | 1 | 0,07 |
| 80 | |
F.02 | 130.100 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
| 120 | ||
F.03 | 107.500 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
| 100 | ||
F.04 | 16.700 |
| 7 | 1 | 1 | 0,07 |
| 20 | ||
F.05 | 35.300 |
| 7 | 1 | 1 | 0,07 |
| 45 | ||
F.06 | 153.100 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
| 145 | ||
1.4. Đất làng nghề thủ công truyền thống (bao gồm đất sản xuất và đất xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ sản xuất) | G | 107.700 |
| 20 | 1 | 1 | 0,2 |
| 1.080 | |
1.5. Đất làng nghề trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An | H | 239.900 |
| Thực hiện theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt |
| 300 | ||||
Tổng cộng | 5.090.400 |
|
| 1.300 | 5.300 |
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị hiện đại và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Các công trình công cộng được bố trí theo giải pháp phân tán, tại những vị trí thuận tiện và đảm bảo bán kính phục vụ gần nhất.
- Khu du lịch sinh thái: cần giữ gìn tôn tạo mảng xanh, sông rạch hiện hữu, gắn kết với hoạt động sản xuất của các làng nghề truyền thống, yếu tố lịch sử làm cơ sở thu hút du lịch sinh thái, khám phá thiên nhiên, tìm hiểu lịch sử hình thành và phát triển của địa phương với đặc thù sinh thái khu vực thượng lưu sông Sài Gòn.
- Khu sản xuất làng nghề: áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại vào nông nghiệp kỹ thuật cao, góp phần hình thành mô hình nông thôn mới, đồng thời khai thác tiềm năng về du lịch.
- Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng.
- Về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: cần xây dựng một số điểm nhấn tại khu vực trung tâm hành chánh, dịch vụ thương mại và một số vị trí quan trọng khác... nhằm kiến tạo bộ mặt cảnh quan cho khu quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng cao chất lượng môi trường sống.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào QCVN 01:2008/BXD và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
a) Giao thông đường bộ:
- Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi.
- Quy hoạch các tuyến đường giao thông đối ngoại: Tỉnh lộ 15 lộ giới 35m, đường Nguyễn Thị Bằng lộ giới 20m, đường T4 lộ giới 20m, đây là những tuyến đường chính, quan trọng của khu vực.
- Việc tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh, kết nối với giao thông khu vực xung quanh.
- Lộ giới các tuyến đường theo quy hoạch được quy định như sau:
STT | Tên đường | Giới hạn | Lộ giới (mét) | Mặt cắt ngang đường (mét) | |||
Từ... | Đến... | Lề trái | Lòng đường | Lề phải | |||
1 | Tỉnh lộ 15 | Cầu Bến Nẩy | Đường số 4 | 35 | 4,5 | 10,5- (5)-10,5 | 4,5 |
2 | Đường T2 | Tỉnh lộ 15 | Ranh phía Đông | 25 | 4,5 | 16 | 4,5 |
3 | Đường Nguyễn Thị Bằng | Cầu Ông Chương | Đường T3 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
4 | Đường Số 8 | Đường số 1 | Đường số 10 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
5 | Đường Số 10 | Đường số 1 | Đường số 6 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
6 | Đường T3 | Đường T1 | Đường T4 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
7 | Đường T4 | Đường T3 | Ranh phía Tây | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
8 | Đường Số 1 | Tỉnh lộ 15 | Đường T3 | 16 | 4 | 8 | 4 |
9 | Đường Số 2 | Tỉnh lộ 15 | Đường số 3 | 13 | 3 | 7 | 3 |
10 | Đường Số 3 | Tỉnh lộ 15 | Đường số 5 | 13 | 3 | 7 | 3 |
11 | Đường Số 4 | Tỉnh lộ 15 | Ranh phía Đông | 13 | 3 | 7 | 3 |
12 | Đường Số 5 | Đường số 1 | Đường số 4 | 13 | 3 | 7 | 3 |
13 | Đường số 6 | Đường số 1 | Đường số T2 | 13 | 3 | 7 | 3 |
14 | Đường Số 6a | Đường số 1 | Đường số 4 | 13 | 3 | 7 | 3 |
15 | Đường Số 7 | Đường T1a | Đường số 4 | 13 | 3 | 7 | 3 |
16 | Đường Số 9 | Đường T1a | Đường T2 | 13 | 3 | 7 | 3 |
17 | Đường Số 11 | Đường số 1 | Đường T1b | 13 | 3 | 7 | 3 |
18 | Đường Số 12 | Đường T1b | Đường T4 | 13 | 3 | 7 | 3 |
19 | Đường Số 13 | Đường số 1 | Đường T3 | 13 | 3 | 7 | 3 |
20 | Đường Số 14 | Đường số 1 | Đường số 12 | 13 | 3 | 7 | 3 |
21 | Đường Số 15 | Đường số 12 | Đường 13 | 13 | 3 | 7 | 3 |
22 | Đường Số 16 | Đường số 12 | Đường T3 | 13 | 3 | 7 | 3 |
23 | Đường T1a | Đường số 2 | Đường T3 | 13 | 3 | 7 | 3 |
24 | Đường T1b | Đường số 2 | Đường T3 | 13 | 3 | 7 | 3 |
25 | Đường A | Tỉnh lộ 15 | Đường 6a | 13 | 3 | 7 | 3 |
26 | Đường B | Đường A | Đường số 4 | 13 | 3 | 7 | 3 |
27 | Đường C | Đường A | Đường số 4 | 13 | 3 | 7 | 3 |
- Các tuyến đường giao nhau chủ yếu được tổ chức giao cắt cùng mức, với bán kính bó vĩa tại các giao lộ Rmin ≥ 8m.
b) Giao thông đường thủy: Khu vực lập quy hoạch có nhiều sông, kênh, rạch tiếp giáp và cắt ngang khu đất. Tuy nhiên, chỉ có một con sông chính có thể đảm nhiệm vai trò giao thông đường thủy của khu quy hoạch với cấp kỹ thuật cụ thể như sau: Sông Sài Gòn, cấp kỹ thuật: cấp 3.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.
- Xây dựng và cải tạo các công trình công cộng và công viên cây xanh.
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu làng nghề hoa - cây kiểng - cá cảnh liên xã Trung An và Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu làng nghề hoa - cây kiểng - cá cảnh liên xã Trung An và Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu làng nghề hoa - cây kiểng - cá cảnh liên xã Trung An và Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Trung An, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Hòa Đông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chợ Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu vui chơi và công viên biển (HAB Park), huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 16Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chợ Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu vui chơi và công viên biển (HAB Park), huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 5390/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu làng nghề hoa - cây kiểng - cá cảnh liên xã Trung An, xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 5390/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra