Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 539/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 1105/QĐ-BCT NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THÉP MẠ NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 2754/QĐ-BCT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi Quyết định số 3584/QĐ-BCT ngày 01 tháng 9 năm 2016 và Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 1105/QĐ-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu và Mục 2 Thông báo về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức (kèm theo Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương), cụ thể như sau:
1. Điều 1 của Quyết định 1105/QĐ-BCT ghi là: “...được phân loại theo mã HS 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.10; 7212.30.20; 7212.30.91; 7212.30.99; 7212.50.11; 7212.50.12; 7212.50.19; 7212.50.21; 7212.50.22; 7212.50.29; 7212.50.91; 7212.50.92; 7212.50.99; 7212.60.10; 7212.60.20; 7212.60.90; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91...”.
Sửa đổi, bổ sung thành: “...được phân loại theo mã HS 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.11; 7212.30.12; 7212.30.13; 7212.30.14; 7212.30.19; 7212.30.90; 7212.50.13; 7212.50.14; 7212.50.19; 7212.50.23; 7212.50.24; 7212.50.29; 7212.50.93; 7212.50.94; 7212.50.99; 7212.60.11; 7212.60.12; 7212.60.19; 7212.60.91; 7212.60.99; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91...”.
2. Mục 2 Thông báo kèm theo Quyết định số 1105/QĐ-BCT ghi là: “...được phân loại theo các mã HS: 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.10; 7212.30.20; 7212.30.91; 7212.30.99; 7212.50.11; 7212.50.12; 7212.50.19; 7212.50.21; 7212.50.22; 7212.50.29; 7212.50.91; 7212.50.92; 7212.50.99; 7212.60.10; 7212.60.20; 7212.60.90; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91 (tổng cộng 35 mã HS)”.
Sửa đổi, bổ sung thành: “...được phân loại theo mã HS 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.29.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.11; 7212.30.12; 7212.30.13; 7212.30.14; 7212.30.19; 7212.30.90; 7212.50.13; 7212.50.14; 7212.50.19; 7212.50.23; 7212.50.24; 7212.50.29; 7212.50.93; 7212.50.94; 7212.50.99; 7212.60.11; 7212.60.12; 7212.60.19; 7212.60.91; 7212.60.99; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91 (tổng cộng 39 mã HS)”.
Điều 2. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu và Quyết định số 2754/QĐ-BCT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi Quyết định số 3584/QĐ-BCT ngày 01 tháng 9 năm 2016 và Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 1642/QLCT-P2 năm 2016 về thay đổi, bổ sung tên công ty thương mại trong Quyết định 3584/QĐ-BCT về áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời đối với mặt hàng thép mạ do Cục Quản lý cạnh tranh ban hành
- 2Công văn 167/QLCT-P2 năm 2017 hết hiệu lực thuế chống bán phá giá tạm thời đối với mặt hàng thép mạ nhập khẩu từ Trung Quốc và Hàn Quốc do Cục Quản lý cạnh tranh ban hành
- 3Công văn 531/TXNK-CST năm 2017 thực hiện thuế chống bán phá giá tạm thời đối với sản phẩm thép mạ do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành ban hành
- 4Quyết định 537/QĐ-BCT năm 2018 về sửa đổi Quyết định 3283/QĐ-BCT về áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với một số mặt hàng thép hình chữ H có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa do Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 2398/QĐ-BCT năm 2018 kết quả rà soát lần thứ hai việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 2717/QĐ-BCT năm 2020 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 3023/QĐ-BCT năm 2020 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ do Bộ Công thương ban hành
- 1Quyết định 1105/QĐ-BCT năm 2017 biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Quyết định 2717/QĐ-BCT năm 2020 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 3023/QĐ-BCT năm 2020 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ do Bộ Công thương ban hành
- 1Luật Quản lý ngoại thương 2017
- 2Công văn 1642/QLCT-P2 năm 2016 về thay đổi, bổ sung tên công ty thương mại trong Quyết định 3584/QĐ-BCT về áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời đối với mặt hàng thép mạ do Cục Quản lý cạnh tranh ban hành
- 3Công văn 167/QLCT-P2 năm 2017 hết hiệu lực thuế chống bán phá giá tạm thời đối với mặt hàng thép mạ nhập khẩu từ Trung Quốc và Hàn Quốc do Cục Quản lý cạnh tranh ban hành
- 4Công văn 531/TXNK-CST năm 2017 thực hiện thuế chống bán phá giá tạm thời đối với sản phẩm thép mạ do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành ban hành
- 5Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 2754/QĐ-BCT năm 2017 sửa đổi Quyết định 3584/QĐ-BCT và 1105/QĐ-BCT áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 7Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 8Nghị định 10/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về biện pháp phòng vệ thương mại
- 9Quyết định 537/QĐ-BCT năm 2018 về sửa đổi Quyết định 3283/QĐ-BCT về áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với một số mặt hàng thép hình chữ H có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa do Bộ Công thương ban hành
- 10Quyết định 2398/QĐ-BCT năm 2018 kết quả rà soát lần thứ hai việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 539/QĐ-BCT năm 2018 về sửa đổi Quyết định 1105/QĐ-BCT về áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 539/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/02/2018
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra