Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 538/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 30 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND 07/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 01/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2024;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 492/TTr-STC ngày 21/12/2023 về việc đề nghị phê duyệt phân bổ và giao dự toán chi tiết vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2024 (sau đây viết tắt là Chương trình), như sau:
1. Tổng số dự toán vốn sự nghiệp năm 2024: 183.040,0 triệu đồng.
Trong đó:
- Vốn ngân sách trung ương: 177.709,0 triệu đồng.
- Vốn đối ứng ngân sách địa phương (nguồn vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh): 5.331,0 triệu đồng.
2. Giao dự toán vốn sự nghiệp cho các cơ quan, đơn vị: 183.040,0
triệu đồng. Trong đó:
a) Các huyện, thành phố: 166.701,0 triệu đồng, giao dự toán đến tiểu dự án thuộc Dự án, cụ thể:
Huyện Lâm Bình: | 42.394,8 triệu đồng; |
Huyện Na Hang: | 36.414,8 triệu đồng; |
Huyện Chiêm Hóa: | 20.485,0 triệu đồng; |
Huyện Hàm Yên: | 15.587,6 triệu đồng; |
Huyện Yên Sơn: | 23.869,8 triệu đồng; |
Huyện Sơn Dương: | 23.996,3 triệu đồng; |
Thành phố Tuyên Quang: | 3.952,8 triệu đồng; |
b) Các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh (27 đơn vị): 16.339,0 triệu đồng, được giao dự toán tới từng nội dung thuộc tiểu dự án thành phần của Dự án, trong đó:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: | 4.254 triệu đồng |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: | 1.381 triệu đồng |
Sở Thông tin và Truyền thông: | 2.084 triệu đồng |
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang: | 6.612 triệu đồng |
Các sở ban, ngành, đơn vị còn lại: | 2.008 triệu đồng |
(Có biểu chi tiết số 01, 02, 03 kèm theo)
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
Nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và nguồn sự nghiệp ngân sách địa phương năm 2024.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh căn cứ dự toán chi tiết được giao, chịu trách nhiệm về nội dung đề xuất phân bổ và triển khai thực hiện Chương trình theo đúng quy định tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính và các Nghị quyết, Quyết định, Thông tư, hướng dẫn của các cơ quan chủ trì Chương trình, cơ quan chủ trì Dự án, Tiểu dự án thành phần của trung ương và địa phương; báo cáo cấp thẩm quyền tình hình thực hiện chương trình theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện giao, phân bổ dự toán cho các đơn vị trực thuộc trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh khi xây dựng dự toán, đảm bảo tập trung các nội dung thuộc Tiểu dự án, Dự án gắn với giảm nghèo bền vững, đảm bảo đúng từng Tiểu dự án, Dự án trong phạm vi dự toán Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định. Việc phân bổ và tổ chức thực hiện dự toán kinh phí trên địa bàn theo quy định tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính và các Nghị quyết, Quyết định, Thông tư, hướng dẫn của các cơ quan chủ trì Chương trình, hướng dẫn của cơ quan chủ trì nội dung thuộc các Dự án của Chương trình; báo cáo cấp thẩm quyền tình hình thực hiện Chương trình theo quy định.
3. Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giao dự toán kinh phí, các đơn vị dự toán cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận, quản lý, sử dụng kinh phí được cấp đúng trình tự, mục đích khẩn trương triển khai thực hiện và đẩy nhanh tiến độ giải ngân của Chương trình; thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật khác hiện hành có liên quan.
4. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và đơn vị được giao làm chủ đầu tư thực hiện Quyết định này bảo đảm chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tại Điều 1 và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu số 01
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 538/QĐ-UBND ngày 30/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
ST T | Nội dung | Kế hoạch năm 2024 | |||||||||
Tổng cộng | Trong đó | ||||||||||
Huyện Lâm Bình | Huyện Na Hang | Huyện Chiêm Hóa | Huyện Hàm Yên | Huyện Yên Sơn | Huyện Sơn Dương | Thành phố Tuyên Quang | Sở ngành cấp tỉnh | Trường Cao đẳng nghề KT- CN Tuyên Quang | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
I | Tổng toàn tỉnh | 183.040,0 | 42.394,8 | 36.414,8 | 20.485,0 | 15.587,6 | 23.869,8 | 23.996,3 | 3.952,8 | 9.727,0 | 6.612,0 |
| Vốn ngân sách trung ương | 177.709,0 | 39.131,8 | 34.346,8 | 20.485,0 | 15.587,6 | 23.869,8 | 23.996,3 | 3.952,8 | 9.727,0 | 6.612,0 |
| Vốn đối ứng ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh) | 5.331,0 | 3.263,0 | 2.068,0 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Phân bổ theo từng Dự án cụ thể | 183.040,0 | 42.394,8 | 36.414,8 | 20.485,0 | 15.587,6 | 23.869,8 | 23.996,3 | 3.952,8 | 9.727,0 | 6.612,0 |
1 | Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo (Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng) | 13.861,0 | 6.930,5 | 6.930,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn ngân sách trung ương | 13.035,0 | 6.517,5 | 6.517,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn đối ứng ngân sách địa phương | 826,0 | 413,0 | 413,0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo | 52.320,0 | 8.099,4 | 8.099,4 | 8.378,6 | 6.051,2 | 10.240,6 | 10.240,6 | 1.210,2 |
|
|
| Vốn ngân sách trung ương | 52.320,0 | 8.099,4 | 8.099,4 | 8.378,6 | 6.051,2 | 10.240,6 | 10.240,6 | 1.210,2 |
|
|
3 | Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng | 28.174,0 | 4.058,7 | 4.058,7 | 4.198,6 | 3.065,1 | 5.081,2 | 5.081,2 | 1.065,5 | 1.565,0 |
|
| Vốn ngân sách trung ương | 28.174,0 | 4.058,7 | 4.058,7 | 4.198,6 | 3.065,1 | 5.081,2 | 5.081,2 | 1.065,5 | 1.565,0 |
|
3.1 | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp | 21.629,0 | 3.180,9 | 3.180,9 | 3.290,6 | 2.376,5 | 4.021,9 | 4.021,9 | 475,3 | 1.081,0 |
|
| Vốn ngân sách trung ương | 21.629,0 | 3.180,9 | 3.180,9 | 3.290,6 | 2.376,5 | 4.021,9 | 4.021,9 | 475,3 | 1.081,0 |
|
3.2 | Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng | 6.545,0 | 877,7 | 877,7 | 908,0 | 688,6 | 1.059,4 | 1.059,4 | 590,2 | 484,0 |
|
| Vốn ngân sách trung ương | 6.545,0 | 877,7 | 877,7 | 908,0 | 688,6 | 1.059,4 | 1.059,4 | 590,2 | 484,0 |
|
4 | Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững | 44.262,0 | 6.605,3 | 6.605,3 | 5.377,5 | 4.643,8 | 5.455,5 | 5.582,0 | 1.311,6 | 2.069,0 | 6.612,0 |
| Vốn ngân sách trung ương | 44.262,0 | 6.605,3 | 6.605,3 | 5.377,5 | 4.643,8 | 5.455,5 | 5.582,0 | 1.311,6 | 2.069,0 | 6.612,0 |
4.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn | 33.060,0 | 4.448,7 | 4.448,7 | 4.128,0 | 3.595,9 | 4.302,8 | 4.421,9 | 1.102,0 | - | 6.612,0 |
| Vốn ngân sách trung ương | 33.060,0 | 4.448,7 | 4.448,7 | 4.128,0 | 3.595,9 | 4.302,8 | 4.421,9 | 1.102,0 | - | 6.612,0 |
4.2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 1.895,0 | 947,5 | 947,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn ngân sách trung ương | 1.895,0 | 947,5 | 947,5 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | 9.307,0 | 1.209,1 | 1.209,1 | 1.249,4 | 1.047,9 | 1.152,7 | 1.160,1 | 209,6 | 2.069,0 |
|
| Vốn ngân sách trung ương | 9.307,0 | 1.209,1 | 1.209,1 | 1.249,4 | 1.047,9 | 1.152,7 | 1.160,1 | 209,6 | 2.069,0 |
|
5 | Dự án 5. Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo | 22.530,0 | 14.255,0 | 8.275,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn ngân sách trung ương | 18.025,0 | 11.405,0 | 6.620,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn đối ứng ngân sách địa phương | 4.505,0 | 2.850,0 | 1.655,0 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin | 9.375,0 | 964,6 | 964,6 | 997,8 | 720,7 | 1.219,6 | 1.219,6 | 144,1 | 3.144,0 |
|
| Vốn ngân sách trung ương | 9.375,0 | 964,6 | 964,6 | 997,8 | 720,7 | 1.219,6 | 1.219,6 | 144,1 | 3.144,0 |
|
6.1 | Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin | 6.278,0 | 680,2 | 680,2 | 703,7 | 508,2 | 860,0 | 860,0 | 101,6 | 1.884,0 |
|
| Vốn ngân sách trung ương | 6.278,0 | 680,2 | 680,2 | 703,7 | 508,2 | 860,0 | 860,0 | 101,6 | 1.884,0 |
|
6.2 | Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều | 3.097,0 | 284,4 | 284,4 | 294,2 | 212,5 | 359,6 | 359,6 | 42,5 | 1.260,0 |
|
| Vốn ngân sách trung ương | 3.097,0 | 284,4 | 284,4 | 294,2 | 212,5 | 359,6 | 359,6 | 42,5 | 1.260,0 |
|
7 | Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình | 12.518,0 | 1.481,3 | 1.481,3 | 1.532,4 | 1.106,7 | 1.872,9 | 1.872,9 | 221,3 | 2.949,0 |
|
| Vốn ngân sách trung ương | 12.518,0 | 1.481,3 | 1.481,3 | 1.532,4 | 1.106,7 | 1.872,9 | 1.872,9 | 221,3 | 2.949,0 |
|
7.1 | Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình | 7.819,0 | 1.117,5 | 1.117,5 | 1.156,1 | 834,9 | 1.413,0 | 1.413,0 | 167,0 | 600,0 |
|
| Vốn ngân sách trung ương | 7.819,0 | 1.117,5 | 1.117,5 | 1.156,1 | 834,9 | 1.413,0 | 1.413,0 | 167,0 | 600,0 |
|
7.2 | Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá | 4.699,0 | 363,8 | 363,8 | 376,3 | 271,8 | 460,0 | 460,0 | 54,4 | 2.349,0 |
|
| Vốn ngân sách trung ương | 4.699,0 | 363,8 | 363,8 | 376,3 | 271,8 | 460,0 | 460,0 | 54,4 | 2.349,0 |
|
Biểu số 02
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO CÁC SỞ, NGÀNH CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 538/QĐ-UBND ngày 30/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Tổng hợp kế hoạch năm 2024 | Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo | Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo | Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng | Dự án 4 - Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững | Dự án 5. Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo | Dự án 6 - Truyền thông và giảm nghèo về thông tin | Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình | |||||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số (NSTW) | Tổng số (NSTW) | Trong đó | Tổng số (NSTW) | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số (NSTW) | Trong đó: | Tổng số (NSTW) | Trong đó: | ||||||||||
NSTW | NSĐP đối ứng | NSTW | NSĐP | Tiểu dự án 1 | Tiểu dự án 2 | Tiểu dự án 1 | Tiểu dự án 2 | Tiểu dự án 3 | NSTW | NSĐP | Tiểu dự án 1 | Tiểu dự án 2 | Tiểu dự án 1 | Tiểu dự án 2 | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
| TỔNG CỘNG | 183.040,0 | 177.709,0 | 5.331,0 | 0,0 | 13.035,0 | 826,0 | 52.320,0 | 28.174,0 | 21.629,0 | 6.545,0 | 44.262,0 | 33.060,0 | 1.895,0 | 9.307,0 | 22.530,0 | 18.025,0 | 4.505,0 | 9.375,0 | 6.278,0 | 3.097,0 | 12.498,0 | 7.819,0 | 4.679,0 |
I | Cấp tỉnh | 16.339,0 | 16.339,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 1.565,0 | 1.081,0 | 484,0 | 8.681,0 | 6.612,0 | 0,0 | 2.069,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 3.144,0 | 1.884,0 | 1.260,0 | 2.929,0 | 600,0 | 2.329,0 |
1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 4.254,0 | 4.254,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2.069,0 |
|
| 2.069,0 |
|
|
| 396,0 |
| 396,0 | 1.789,0 | 250,0 | 1.539,0 |
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 80,0 | 80,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 80,0 |
| 80,0 |
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1.381,0 | 1.381,0 |
|
|
|
|
| 1.081,0 | 1.081,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 300,0 | 200,0 | 100,0 |
4 | Sở Y tế | 504,0 | 504,0 |
|
|
|
|
| 484,0 |
| 484,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20,0 |
| 20,0 |
5 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2.084,0 | 2.084,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.884,0 | 1.884,0 |
| 200,0 | 150,0 | 50,0 |
6 | Sở Xây dựng | 30,0 | 30,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30,0 |
| 30,0 |
7 | Sở Tài chính | 50,0 | 50,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50,0 |
| 50,0 |
8 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 20,0 | 20,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20,0 |
| 20,0 |
9 | Sở Tư pháp | 596,0 | 596,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 576,0 |
| 576,0 | 20,0 |
| 20,0 |
10 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 20,0 | 20,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20,0 |
| 20,0 |
11 | Sở Khoa học và Công nghệ | 20,0 | 20,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20,0 |
| 20,0 |
12 | Sở Giao thông Vận tải | 20,0 | 20,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20,0 |
| 20,0 |
13 | Sở Công thương | 20,0 | 20,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20,0 |
| 20,0 |
14 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 188,0 | 188,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 168,0 |
| 168,0 | 20,0 |
| 20,0 |
15 | Sở Ngoại vụ | 20,0 | 20,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20,0 |
| 20,0 |
16 | Công an tỉnh | 20,0 | 20,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20,0 |
| 20,0 |
17 | Ban Dân tộc tỉnh | 20,0 | 20,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20,0 |
| 20,0 |
18 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 50,0 | 50,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50,0 |
| 50,0 |
19 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 50,0 | 50,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50,0 |
| 50,0 |
20 | Hội Nông dân tỉnh | 50,0 | 50,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50,0 |
| 50,0 |
21 | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | 50,0 | 50,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50,0 |
| 50,0 |
22 | Bộ Chỉ huy Quân sự | 20,0 | 20,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20,0 |
| 20,0 |
23 | Cục Thống kê | 20,0 | 20,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20,0 |
| 20,0 |
24 | Kho bạc Nhà nước | 20,0 | 20,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20,0 |
| 20,0 |
25 | Liên minh Hợp tác xã | 120,0 | 120,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 120,0 |
| 120,0 |
|
|
|
26 | Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh | 20,0 | 20,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20,0 |
| 20,0 |
27 | Trường Cao đẳng nghề KT- CN Tuyên Quang | 6.612,0 | 6.612,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 6.612,0 | 6.612,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | UBND các huyện, thành phố | 166.701,0 | 161.370,0 | 5.331,0 | 0,0 | 13.035,0 | 826,0 | 52.320,0 | 26.609,0 | 20.548,0 | 6.061,0 | 35.581,0 | 26.448,0 | 1.895,0 | 7.238,0 | 22.530,0 | 18.025,0 | 4.505,0 | 6.231,0 | 4.394,0 | 1.837,0 | 9.569,0 | 7.219,0 | 2.350,0 |
1 | Huyện Lâm Bình | 42.394,8 | 39.131,8 | 3.263,0 |
| 6.517,5 | 413,0 | 8.099,4 | 4.058,7 | 3.180,9 | 877,7 | 6.605,3 | 4.448,7 | 947,5 | 1.209,1 | 14.255,0 | 11.405,0 | 2.850,0 | 964,6 | 680,2 | 284,4 | 1.481,3 | 1.117,5 | 363,8 |
2 | Huyện Na Hang | 36.414,8 | 34.346,8 | 2.068,0 |
| 6.517,5 | 413,0 | 8.099,4 | 4.058,7 | 3.180,9 | 877,7 | 6.605,3 | 4.448,7 | 947,5 | 1.209,1 | 8.275,0 | 6.620,0 | 1.655,0 | 964,6 | 680,2 | 284,4 | 1.481,3 | 1.117,5 | 363,8 |
3 | Huyện Chiêm Hóa | 20.485,0 | 20.485,0 |
|
|
|
| 8.378,6 | 4.198,6 | 3.290,6 | 908,0 | 5.377,5 | 4.128,0 |
| 1.249,4 |
|
|
| 997,8 | 703,7 | 294,2 | 1.532,4 | 1.156,1 | 376,3 |
4 | Huyện Hàm Yên | 15.587,6 | 15.587,6 |
|
|
|
| 6.051,2 | 3.065,1 | 2.376,5 | 688,6 | 4.643,8 | 3.595,9 |
| 1.047,9 |
|
|
| 720,7 | 508,2 | 212,5 | 1.106,7 | 834,9 | 271,8 |
5 | Huyện Yên Sơn | 23.869,8 | 23.869,8 |
|
|
|
| 10.240,6 | 5.081,2 | 4.021,9 | 1.059,4 | 5.455,5 | 4.302,8 |
| 1.152,7 |
|
|
| 1.219,6 | 860,0 | 359,6 | 1.872,9 | 1.413,0 | 460,0 |
6 | Huyện Sơn Dương | 23.996,3 | 23.996,3 |
|
|
|
| 10.240,6 | 5.081,2 | 4.021,9 | 1.059,4 | 5.582,0 | 4.421,9 |
| 1.160,1 |
|
|
| 1.219,6 | 860,0 | 359,6 | 1.872,9 | 1.413,0 | 460,0 |
7 | Thành phố Tuyên Quang | 3.952,8 | 3.952,8 |
|
|
|
| 1.210,2 | 1.065,5 | 475,3 | 590,2 | 1.311,6 | 1.102,0 |
| 209,6 |
|
|
| 144,1 | 101,6 | 42,5 | 221,3 | 167,0 | 54,4 |
Biểu số 03
PHÂN BỔ VÀ GIAO CHI TIẾT VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024 CHO CÁC SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 538/QĐ-UBND ngày 30/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Dự toán chi tiết vốn sự nghiệp năm 2024 | |||||||||
Tổng cộng | Trong đó | ||||||||||
Sở LĐ - Thương binh và Xã hội | Sở Y tế | Sở NN và PTNT | Sở Thông tin và Truyền thông | Trường Cao đẳng nghề KT- CN TQ | Sở Tư pháp | Sở VHTT và DL | Liên minh HTX | Sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh còn lại (*) | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9,0 | 10,0 |
| TỔNG CỘNG | 16.339,0 | 4.254,0 | 504,0 | 1.381,0 | 2.084,0 | 6.612,0 | 596,0 | 188,0 | 120,0 | 600,0 |
1 | Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng | 1.565,0 | - | 484,0 | 1.081,0 | - | - | - | - | - | - |
1.1 | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp | 1.081,0 |
|
| 1.081,0 |
|
|
|
|
|
|
| Dự án phát triển sản xuất chăn nuôi lợn liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên huyện) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, năm 2023-2024 | 1.081,0 |
|
| 1.081,0 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng | 484,0 |
| 484,0 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Tập huấn nâng cao năng lực tuyến huyện, xã | 129,6 |
| 129,6 |
|
|
|
|
|
|
|
- | In biểu đồ theo dõi tình trạng dinh dưỡng cho trẻ | 30,1 |
| 30,1 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổ chức mít tinh phát động tuần lễ dinh dưỡng và phát triển | 186,3 |
| 186,3 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Tập huấn nâng cao năng lực cán bộ y tế thôn, bản vùng I, II | 138,0 |
| 138,0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững | 8.681,0 | 2.069,0 | - | - | - | 6.612,0 | - | - | - | - |
2.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn | 6.612,0 |
|
|
|
| 6.612,0 |
|
|
|
|
- | Mua sắm thiết bị dạy nghề Điện công nghiệp và Công nghệ thông tin | 2.009,5 |
|
|
|
| 2.009,5 |
|
|
|
|
- | Mua sắm thiết bị dạy nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 2.373,5 |
|
|
|
| 2.373,5 |
|
|
|
|
- | Sửa chữa nhà xưởng thực hành điện (Xưởng X2) |
|
|
|
|
| 1.029,0 |
|
|
|
|
- | Phát triển chương trình học liệu |
|
|
|
|
| 600,0 |
|
|
|
|
- | Phát triển nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, người dạy nghề | 600,0 |
|
|
|
| 600,0 |
|
|
|
|
2.2 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | 2.069,0 | 2.069,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Chi thu thập cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc | 120,0 | 120,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Hỗ trợ giao dịch việc làm | 387,6 | 387,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động | 1.561,4 | 1.561,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin | 3.144,0 | 396,0 | - | - | 1.884,0 | - | 576,0 | 168,0 | 120,0 | - |
3.1 | Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin | 1.884,0 | - | - | - | 1.884,0 | - | - | - | - | - |
- | Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn | 1.680,0 |
|
|
| 1.680,0 |
|
|
|
|
|
- | Sản xuất mới các tác phẩm báo chí, sản phẩm truyền thông khác để cung cấp nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội; sản xuất mới các xuất bản phẩm để cung cấp nội dung thông tin thiết yếu | 204,0 |
|
|
| 204,0 |
|
|
|
|
|
3.2 | Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều | 1.260,0 | 396,0 | - | - | - | - | 576,0 | 168,0 | 120,0 | - |
- | Xây dựng tiểu phẩm tuyên truyền về công tác giảm nghèo | 348,0 | 180,0 |
|
|
|
|
| 168,0 |
|
|
- | Mở chuyên mục tuyên truyền về công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh | 60,0 | 60,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện chiến dịch truyền thông trong tháng Cao điểm vì người nghèo | 89,9 | 89,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổ chức các lớp truyền thông, lồng ghép nói chuyện chuyên đề về công tác giảm nghèo | 66,1 | 66,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tập huấn (Nội dung: Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho HTX và thành viên HTX về công tác giảm nghèo đa chiều) | 120,0 |
|
|
|
|
|
|
| 120,0 |
|
- | Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình thông tin và truyền thông định hướng cho người dân tham gia, thụ hưởng trợ giúp pháp lý; tiếp cận dịch vụ trợ giúp pháp lý |
|
|
|
|
|
| 576,0 |
|
|
|
4 | Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình | 2.949,0 | 1.789,0 | 20,0 | 300,0 | 200,0 | - | 20,0 | 20,0 | - | 600,0 |
4.1 | Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình | 600,0 | 250,0 | - | 200,0 | 150,0 | - | - | - | - | - |
- | Tham dự tập huấn nâng cao năng lực do Trung ương tổ chức và một số tỉnh khác, tập huấn về công tác giảm nghèo | 250,0 | 250,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; các thành viên hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất trên địa bàn tỉnh thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo giai đoạn 2021-2025 | 200,0 |
|
| 200,0 |
|
|
|
|
|
|
| Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm tại các tỉnh, TP trong nước | 71,6 |
|
|
| 71,6 |
|
|
|
|
|
| Xây dựng, in ấn sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ và các loại sổ sách, tài liệu chuyên môn khác phục vụ hoạt động của Chương trình, dự án, tiểu dự án | 78,4 |
|
|
| 78,4 |
|
|
|
|
|
4.2 | Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá | 2.349,0 | 1.539,0 | 20,0 | 100,0 | 50,0 | - | 20,0 | 20,0 | - | 600,0 |
| Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý dữ liệu giảm nghèo | 1.539,0 | 1.539,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình | 810,0 |
| 20,0 | 100,0 | 50,0 |
| 20,0 | 20,0 |
| 600,0 |
- 1Nghị quyết 73/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2 Điều 8 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND
- 2Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điểm c Khoản 3 Điều 5 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết và quy định kèm theo Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định về tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách cấp huyện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2023 về Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 13Nghị quyết 73/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2 Điều 8 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND
- 14Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 15Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điểm c Khoản 3 Điều 5 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND
- 16Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết và quy định kèm theo Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định về tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách cấp huyện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2023 phân bổ và giao dự toán vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- Số hiệu: 538/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra