Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5342/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG/ ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG” ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật số 47/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 1003/QĐ-UBND ngày 24/3/2022 của của Ủy UBND thành phố Hà Nội ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; rà soát, thống kê, xây dựng quy trình TTHC liên thông năm 2022 trên địa bàn Thành phố.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 5532/TTr-SCT ngày 18/11/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính “Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG/ ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG” ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5342/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Điều 1. Phạm vi áp dụng:
1. Quy chế này quy định nguyên tắc phối hợp; nội dung công việc, thời gian giải quyết hồ sơ, sự phối hợp liên thông và trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính “Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội.
2. Các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội trong Quy chế này bao gồm: Công trình công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản, công trình hóa chất, công trình luyện kim và cơ khí chế tạo; Công trình dầu khí cấp 3: cửa hàng Xăng dầu, đường ống dẫn xăng dầu, kho xăng dầu dưới 5.000m3 và Công trình điện lực.
Điều 2. Cơ quan, đơn vị thực hiện:
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo quy trình liên thông: Sở Công Thương Hà Nội.
2. Các cơ quan phối hợp giải quyết thủ tục hành chính bao gồm:
a) Các Sở, Ban, Ngành: Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên - Môi trường, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Giao thông - Vận tải; Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy thành phố Hà Nội; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội và các Sở, Ban, Ngành có liên quan.
b) Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp, giải quyết các thủ tục hành chính liên thông:
1. Việc phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính liên thông phải tuân thủ đúng quy định tại Quy chế này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Đảm bảo rõ nội dung, trách nhiệm của các cơ quan trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính liên thông; đảm bảo việc phối hợp thông suốt, kết quả giải quyết chính xác, đúng quy định pháp luật.
3. Chủ động phối hợp, xử lý những vướng mắc trong quá trình thực hiện liên thông, rút ngắn thời gian giải quyết theo quy định; thường xuyên cập nhật các quy định mới của pháp luật trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 4. Việc liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính:
Quy trình giải quyết, trách nhiệm bàn giao hồ sơ của cơ quan chủ trì và cơ quan liên quan thực hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quy chế này và quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Công Thương:
1. Thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính: Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện liên thông thủ tục hành chính “Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội; việc tác nghiệp trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Thành phố, Cổng dịch vụ công của Thành phố theo quy định.
3. Tham mưu đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Quy chế này.
b) Kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân không tuân thủ đúng đúng quy định của pháp luật và các nội dung của Quy chế, làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức.
c) Chủ trì tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp quy định pháp luật và điều kiện thực tế triển khai.
d) Tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Quy chế này theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính theo Quy chế phối hợp:
1. Chỉ đạo Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; các phòng, ban, bộ phận, đơn vị trực thuộc có liên quan thực hiện việc phối hợp tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính “Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội theo thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ thời hạn, đúng quy định của pháp luật và Quy chế này.
2. Trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện phải kịp thời trao đổi, thông tin với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan để phúc đáp, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC:
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI/ ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
ĐỐI VỚI: CÔNG TRÌNH KHAI THÁC MỎ VÀ CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN, CÔNG TRÌNH HÓA CHẤT, CÔNG TRÌNH LUYỆN KIM VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO; CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ CẤP 3: CỬA HÀNG XĂNG DẦU, ĐƯỜNG ỐNG DẪN XĂNG DẦU, KHO XĂNG DẦU DƯỚI 5.000 M3 VÀ CÔNG TRÌNH ĐIỆN LỰC
(Kèm theo Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính “Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội tại Quyết định số 5342/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Chủ Tịch UBND thành phố Hà Nội)
1. Thành phần hồ sơ | 1. Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi/ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo Mẫu số 1 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021; 2. Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư; 3. Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu); 4. Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt: quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng; 5. Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường); Các thủ tục về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy; 6. Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có); 7. Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có); 8. Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án; 9. Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát. nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; 10. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có). | ||
2. Quy trình xử lý |
| ||
Trình tự các bước thực hiện | Thời gian thực hiện từng bước | Nhiệm vụ cụ thể | Biểu mẫu/ Kết quả |
Bước 1: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | ½ ngày làm việc | Bộ phận Một cửa tác nghiệp trên Hệ thống thông tin điện tử Một cửa theo quy định; bàn giao hồ sơ, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Lãnh đạo Phòng chuyên môn. | Chuyển Bước 2 |
Bước 2: Kiểm tra sự tính hợp lệ của hồ sơ | - 04 ngày làm việc Trong đó thời gian xử lý của Lãnh đạo Phòng 01 ngày; Lãnh đạo Sở 01 ngày | Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, nếu cần lấy ý kiến liên thông của cơ quan, tổ chức cá nhân liên quan hoặc thực hiện thẩm tra: * Lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan: Sở Công Thương dự thảo văn bản gửi các cơ quan có thẩm quyền theo quy định để gửi liên ngành và gửi văn bản cho các cá nhân và tổ chức có liên quan ngay sau khi Bộ phận văn thư Sở phát hành. Tùy từng trường hợp, tùy cơ quan gửi xin ý kiến (có thể 01 hoặc đồng thời nhiều cơ quan) và tùy từng nội dung cần xin ý kiến, Sở Công Thương sẽ gửi kèm toàn bộ hồ sơ hoặc một số thành phần tài liệu có liên quan trong hồ sơ dưới dạng bản sao hoặc chỉ tổng hợp lại các thông tin liên quan đến nội dung cần xin ý kiến trong văn bản gửi xin ý kiến mà không gửi kèm hồ sơ. Việc đính kèm thành phần hồ sơ cụ thể sẽ được liệt kê trong văn bản gửi xin ý kiến. Thời gian có văn bản trả lời của các đơn vị như sau + Không quá 10 ngày dự án nhóm B + Không quá 5 ngày dự án nhóm C b) Gửi văn bản thực hiện thẩm tra: Sở Công Thương dự thảo văn bản đề nghị CĐT tổ chức thực hiện thẩm tra theo quy định khoản 8 điều 15 Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Thời gian thực hiện thẩm tra dự án Không quá 10 ngày đối với dự án nhóm B, 05 ngày đối với dự án nhóm C. | Chuyển Bước 3 |
Bước 3: các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cho ý kiến hoặc tiến hành thủ tục thẩm tra | - Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm B - Không quá 05 ngày làm việc đối với dự án nhóm C | B3.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân cho ý kiến đối với nội dung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của mình. Thời gian cho ý kiến là không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, không quá 05 ngày làm việc đối với dự án nhóm C kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản xin ý kiến. | Chuyển Bước 4 |
B3.2. Thực hiện thủ tục thẩm tra: thời gian thẩm tra là không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, không quá 05 ngày làm việc đối với dự án nhóm C kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản gửi CĐT đề nghị thẩm tra. | |||
Bước 4: Tổ chức tổng hợp kết quả thẩm định: | - Không quá 09 ngày làm việc đối với dự án nhóm B - Không quá 04 ngày làm việc đối với dự án nhóm C | - Sở Công Thương thẩm định dự án theo những nội dung quy định tại khoản 15 Điều 1 của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 và tổng hợp kết quả thẩm tra, ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có), các nội dung thuộc trách nhiệm của người quyết định đầu tư theo quy định khoản 15 Điều 1 của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 (nếu được giao); dự thảo văn bản thông báo Kết quả thẩm định theo mẫu, báo cáo và thông báo phí thẩm định | Chuyển Bước 5 |
Bước 5: Trả kết quả giải quyết hồ sơ | 01 ngày làm việc | Trả kết quả giải quyết hồ sơ Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc từ khi Thông báo kết quả thẩm định và thông báo nộp phí được phát hành, Sở Công Thương trả Thông báo kết quả thẩm định và thông báo phí thẩm định cho chủ đầu tư. | Chuyển Bước 6 |
Bước 6 Lưu trữ hồ sơ | Trong giờ hành chính | Sở Công Thương lập danh mục hồ sơ lưu trữ, thực hiện lưu trữ tài liệu theo quy định. KẾT THÚC QUY TRÌNH./. |
|
3. Cơ quan thực hiện | - Sở Công Thương Hà Nội - Các sở, ban, ngành và UBND các cấp có liên quan đến dự án | ||
4. Kết quả thực hiện TTHC | Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư kèm theo hồ sơ thiết kế trình thẩm định có đóng dấu thẩm định của Sở Công Thương | ||
5.Tên mẫu đơn, tờ khai | Biểu mẫu: Lấy ý kiến thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi | ||
6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) phải tuân thủ quy định của pháp luật về kiến trúc. | ||
7. Căn cứ pháp lý | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật bổ sung, sửa đổi một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020; - Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010; - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018; - Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; - Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 4206/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Các văn bản quy định, hướng dẫn khác của Bộ Xây dựng và của Thành phố. |
- 1Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2021 về xây dựng Quy chế phối hợp liên thông trong thực hiện liên thông thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư, xây dựng, tài nguyên và môi trường, lao động, thương binh và xã hội theo Quyết định 5743/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1884/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2022 về quy định thực hiện thí điểm liên thông thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký đầu tư, đăng ký kinh doanh, môi trường, đất đai, xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính “Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 09/2023/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 và bổ sung Khoản 3 vào Điều 2 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về Phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 11Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 12Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2021 về xây dựng Quy chế phối hợp liên thông trong thực hiện liên thông thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư, xây dựng, tài nguyên và môi trường, lao động, thương binh và xã hội theo Quyết định 5743/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 13Quyết định 700/QĐ-BXD năm 2021 công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng
- 14Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 16Quyết định 4206/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội
- 17Quyết định 1884/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 18Quyết định 1003/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Rà soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục hành chính liên thông năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 19Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2022 về quy định thực hiện thí điểm liên thông thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký đầu tư, đăng ký kinh doanh, môi trường, đất đai, xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 20Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính “Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội
- 21Quyết định 09/2023/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 và bổ sung Khoản 3 vào Điều 2 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về Phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 5342/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính “Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối với công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội
- Số hiệu: 5342/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra