- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 4Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 1980/QĐ-UBND duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 7Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 4821/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5341/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/ỌĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Tân Phú;
Căn cứ Quyết định số 4821/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân quận thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3292/TTr-SQHKT ngày 16 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: bao gồm 1 phần phường Phú Thạnh, phần lớn phường Hòa Thạnh, toàn bộ phường Phú Trung, phường Hiệp Tân và phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh.
- Ranh giới khu đất tiếp giáp như sau :
+ Phía Đông Bắc : giáp đường Âu Cơ.
+ Phía Đông Nam : giáp đường Trịnh Đình Trọng, đường Hòa Bình và kênh Tân Hóa - Bàu Cát.
+ Phía Tây Bắc : giáp đường Thoại Ngọc Hầu.
+ Phía Tây Nam : giáp đường Phan Anh (đường Bình Long nối dài cũ) và rạch Bến Trâu.
- Quy mô khu vực quy hoạch: 412,252 ha.
- Tính chất khu vực lập quy hoạch:
+ Khu dân cư hiện hữu cải tạo.
+ Khu dân cư xây dựng mới.
+ Khu thương mại - dịch vụ.
+ Khu công viên cây xanh.
+ Khu công trình dịch vụ đô thị.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận Tân Phú (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Tân Phú).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Trung tâm Thông tin Quy hoạch (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Tân Phú đã được phê duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 165.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 24,98 | |
B | Chỉ tiêu đất các khu ở | m2/người |
| |
| Chỉ tiêu đất đơn vị ở toàn khu quy hoạch | m2/người | 23,28 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|
| |
| Đất các nhóm nhà ở | m2/người | 14,02 | |
Đất công trình giáo dục cấp đơn vị ở | m2/người | 0,83 | ||
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao) | m2/người | 1,11 | ||
Đất thương mại - dịch vụ khác cấp đơn vị ở |
|
| ||
+ Trạm y tế | m2/người |
| ||
+ Chợ | m2/công trình |
| ||
+ Trung tâm thể dục thể thao (luyện tập) | m2/người hoặc ha/công trình | 3,46 | ||
+ Điểm sinh hoạt văn hóa | m2 |
| ||
+ Trung tâm hành chính cấp phường | m2 |
| ||
+ Trung tâm dịch vụ khác,... | m2 |
| ||
Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 10,51 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
| |
| Đất giao thông tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 20,21 | |
Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt | kwh/người/năm | 2000 - 2500 | ||
Tiêu chuẩn chất thải, rác thải | kg/người/ngày | 1 - 1,2 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|
| |
| Mật độ xây dựng chung | % | 45 | |
Hệ số sử dụng đất | lần | 1,8 | ||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối đa | tầng | 20 | |
Tối thiểu | tầng | 1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được chia làm 5 khu ở (gồm các đơn vị ở) và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở được xác định như sau:
- Khu ở 1: Giới hạn bởi đường Âu Cơ, đường Thoại Ngọc Hầu, đường Kênh Tân Hóa, đường Hòa Bình và đường Trịnh Đình Trọng. Diện tích: 93,55 ha; quy mô dân số dự kiến: 39.673 người.
- Khu ở 2: Giới hạn bởi đường Thoại Ngọc Hầu, đường kênh Tân Hóa, đường Thạch Lam và đường Trịnh Đình Thảo. Diện tích: 67,72 ha; quy mô dân số dự kiến: 34.491 người.
- Khu ở 3: Giới hạn bởi đường Thoại Ngọc Hầu, đường Thạch Lam, đường Lũy Bán Bích, đường Lý Thánh Tông và đường Phan Anh. Diện tích: 112,71 ha; quy mô dân số dự kiến: 41.294 người.
- Khu ở 4: Giới hạn bởi đường Lũy Bán Bích, đường Trịnh Đình Thảo, đường kênh Tân Hóa, và đường ven rạch Bến Trâu. Diện tích: 65,53 ha; quy mô dân số dự kiến: 18.322 người.
- Khu ở 5: Giới hạn bởi đường Lũy Bán Bích, đường ven rạch Bến Trâu, đường Phan Anh, và đường Lý Thánh Tông. Diện tích: 72,74 ha; quy mô dân số dự kiến: 31.220 người.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở, tổng diện tích 384,15 ha bao gồm:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 231,27 ha.
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang : diện tích 199,63 ha.
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới : diện tích 21,72 ha.
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp : diện tích 9,92 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 70,76 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục tổng diện tích 13,67 ha trong đó:
+ Trường mầm non: tổng diện tích 1,99 ha.
* Hiện hữu, cải tạo : diện tích 0,68 ha.
* Xây dựng mới : diện tích 1,31 ha.
+ Trường tiểu học: tổng diện tích 5,44 ha.
* Hiện hữu, cải tạo : diện tích 2,74 ha.
* Xây dựng mới : diện tích 2,70 ha.
+ Trường trung học cơ sở: tổng diện tích 4,54 ha.
* Hiện hữu, cải tạo : diện tích 2,07 ha.
* Xây dựng mới : diện tích 2,47 ha.
+ Tỷ lệ trong khu hỗn hợp: tổng diện tích 1,70 ha.
- Khu chức năng hành chính cấp phường: diện tích 1,40 ha.
- Đất công trình dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn hợp: diện tích 54,48 ha.
Ghi chú: Tại vị trí các nhà ga của tuyến metro số 6 bố trí các khu thương mại - dịch vụ trong phạm vi 5 phút đi bộ (khoảng 200 mét), hạn chế chức năng ở.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng: tổng diện tích 18,25 ha. Trong đó:
- Đất cây xanh hiện hữu cải tạo : 4,21 ha.
- Đất cây xanh xây dựng mới : 3,19 ha.
- Đất cây xanh công viên trong khu đất sử dụng hỗn hợp: diện tích 10,85 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 63,87 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 28,10 ha bao gồm:
b.1. Đất giáo dục (trường trung học phổ thông, trường cao đẳng, trường dạy nghề): 0,88 ha.
b.2. Đất quốc phòng : 0,44 ha.
b.3. Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng : 3,40 ha.
(Lưu ý: Ủy ban nhân dân quận Tân Phú cần đảm bảo chính xác nguồn gốc đất, ranh đất đối với loại đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng.)
b.4. Mặt nước : 1,34 ha.
b.5. Đất cây xanh cách ly : 2,61 ha.
b.6. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại : 19,43 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích | Tỷ lệ |
(ha) | (%) | ||
A | Đất đơn vị ở | 384,15 | 93,18 |
1 | Đất nhóm nhà ở | 231,27 | 56,10 |
1.1 | Đất nhỏm nhà ở hiện hữu cải tạo | 199,63 | 48,42 |
1.2 | Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 21,72 | 5,27 |
1.3 | Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp | 9,92 | 2,41 |
2 | Đất công trình dịch vụ cộng cộng cấp đơn vị ở | 70,76 | 17,16 |
2.1 | Đất giáo dục | 13,67 | 3,32 |
| + Mầm non | 1,99 | 0,48 |
| + Tiểu học | 5,44 | 1,32 |
| + Trung học cơ sở | 4,54 | 1,10 |
| + Tỷ lệ trong khu hỗn hợp | 1,70 | 0,41 |
2.2 | Đất hành chính | 1,40 | 0,34 |
2.3 | Đất y tế | 1,09 | 0,26 |
2.4 | Đất văn hóa | 0,12 | 0,03 |
25 | Đất công trình thương mại dịch vụ, chợ | 54,48 | 13,22 |
| + Đất dịch vụ - thương mại, chợ | 0,43 | 0,10 |
| + Đất công trình thương mại dịch vụ trong khu hỗn hợp | 54,05 | 13,11 |
3 | Đất cây xanh công viên - thể dục thể thao | 18,25 | 4,43 |
| + Đất cây xanh sử dụng công cộng | 7,40 | 1,80 |
| + Đất cây xanh theo tỷ lệ trong các khu hỗn hợp | 10,85 | 2,63 |
4 | Đất giao thông (đường giao thông cấp phân khu vực) | 63,87 | 15,49 |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 28,10 | 6,82 |
1 | Đất giáo dục (trung học phổ thông, dạy nghề, cao đẳng...) | 0,88 | 0,21 |
2 | Đất quốc phòng | 0,44 | 0,11 |
3 | Đất tôn giáo | 3,40 | 0,82 |
4 | Mặt nước | 1,34 | 0,33 |
5 | Đất cây xanh cách ly | 2,61 | 0,63 |
6 | Đất giao thông đối ngoại (từ đường khu vực trở lên) | 19,43 | 4,71 |
Tổng cộng | 412,25 | 100 |
Khu ở | Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất | Diện tích (m2) | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mât đọ xây dựng tối đa | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | ||
(m2/người) | (%) | Tối thiểu | Tối đa | |||||
Khu ở 1 (Diện tích: 93,55 ha; dự báo quy mô dân số đến 2020: 39.673 người) | 1. Đất đơn vị ở |
| 859.289 | 21,66 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 614.537 | 15,49 |
|
|
|
| |
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
| 594.178 |
|
|
|
|
| |
| I.2.2 | 35.848 |
| 55 | 1 | 9 | 1,9 | |
| I.3 | 18.836 |
| 65 | 1 | 9 | 2,0 | |
| I.4.2 | 54.396 |
| 40 | 1 | 8 | 1,0 | |
| I.5.1 | 53.187 |
| 40 | 1 | 9 | 1,0 | |
| I.6.1 | 68.659 |
| 35 | 1 | 9 | 0,7 | |
| I.7.2 | 6.237 |
| 75 | 1 | 8 | 2,6 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | I.8.2 | 15.401 |
| 65 | 1 | 8 | 2,0 | |
I.9.2 | 92.641 |
| 35 | 1 | 9 | 0,7 | ||
I.10 | 15.017 |
| 65 | 1 | 8 | 2,0 | ||
I.11.1 | 104.106 |
| 35 | 1 | 8 | 0,7 | ||
I.12.3 | 80.963 |
| 35 | 1 | 8 | 0,7 | ||
I.13.1 | 20.180 |
| 60 | 1 | 8 | 1,8 | ||
I.14.1 | 17.775 |
| 65 | 1 | 8 | 2,0 | ||
| I.15.3 | 10.932 |
| 70 | 1 | 8 | 2,5 | |
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới |
| 13.559 |
|
|
|
|
| |
Đất nhóm nhà ở | I.11.3 | 6.081 |
| 35 | 1 | 15 | 6,1 | |
xây dựng mới | I.14.2 | 4.003 |
| 49.3 | 1 | 20 | 8,0 | |
| I.14.3 | 3.475 |
| 39 | 1 | 17 | 6,3 | |
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
| 6.800 |
| 40 | 1 | 20 | 6,0 | |
1.2. Đất thương mại - dịch vụ |
| 50.211 | 1,27 |
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
| 22.648 |
|
|
|
|
| |
+ Trường mầm non |
| 5.684 |
|
|
|
|
| |
- Trường mầm non Phượng Hồng - hiện hữu cải tạo | I.5.4 | 1.366 |
| 40 | 1 | 3 | 0,9 | |
- Trường mầm non 19 - hiện hữu cải tạo | I.6.2 | 417 |
| 40 | 1 | 3 | 0,9 | |
- Trường mầm non Quỳnh Anh - hiện hữu cải tạo | I.12.6 | 500 |
| 40 | 1 | 3 | 0,9 | |
- Trường mầm non - xây dựng mới | I.12.1 | 3.401 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |
+ Trường tiểu học |
| 13.217 |
|
|
|
|
| |
- Trường tiểu học Hồ Văn Cường - hiện hữu cải tạo | I.11.5 | 416 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
- Trường tiểu học Hồ Văn Cường (cơ sở 1) - hiện hữu cải tạo | I.12.5 | 4.295 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
-Trường tiểu học Hồ Văn Cường (phân hiệu 2 - hiện hữu cải tạo) | I.12.7 | 391 |
| 40 | 2 | 4 | 1.2 | |
- Trường tiểu học Hồ Văn Cường (phân hiệu Hoa văn) - hiện hữu cải tạo | I.13.2 | 3.202 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
- Trường tiểu học- xây dựng mới | I.11.2 | 1.481 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
- Trường tiểu học- xây dựng mới | I.15.2 | 3.432 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
+ Trường trung học cơ sở |
| 3.747 |
|
|
|
|
| |
- Trường trung học cơ sở Thoại Ngọc Hầu - hiện hữu cải tạo | I.2.5 | 3.747 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
- Đất hành chính |
| 3.428 |
|
|
|
|
| |
+ Công an phường Phú Trung | I.4.1 | 1.055 |
| 50 | 2 | 5 | 2,0 | |
+ Ủy ban nhân dân phường Phú Trung | I.5.2 | 669 |
| 50 | 2 | 5 | 2,0 | |
+ Xây dựng mới | I.5.3 | 1.704 |
| 50 | 2 | 5 | 2,0 | |
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ |
| 22.276 |
|
|
|
|
| |
+ Đất dịch vụ - thương mại, chợ (Chợ Phú Trung) | I.12.4 | 576 |
| 40 | 1 | 3 | 0,8 | |
+ Đất công trình thương mại dịch vụ trong khu hỗn hợp |
| 21.700 |
| 40 | 1 | 20 | 6,5 | |
- Đất y tế |
| 8.759 |
|
|
|
|
| |
+ Bệnh viện quận Tân Phú | I.2.3 | 8.524 |
| 34,93 | 1 | 5 | 1,7 | |
+ Trạm y tế phường | I.6.4 | 235 |
| 50 | 1 | 3 | 1,0 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 42.109 | 1,06 |
|
|
|
| |
+ Đất cây xanh hiện hữu | I.2.4 | 706 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
+ Đất cây xanh hiện hữu | I.15.1 | 29.502 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
+ Đất cây xanh xây dựng mới | I.7.1 | 1.293 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
+ Đất cây xanh xây dựng mới | I.8.1 | 1.509 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
+ Đất cây xanh xây dựng mới | I.12.2 | 2.899 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Trong đất sử dụng hỗn hợp |
| 6.200 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
1.4. Đất giao thông |
| 145.532 | 3,67 |
|
|
|
| |
- Đất giao thông cấp phân khu vực |
| 145.532 |
|
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 76.211 |
|
|
|
|
| |
2.1. Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
| 9.530 |
|
|
|
|
| |
- Chùa Thiên Chánh | I.5.5 | 1.140 |
|
|
|
|
| |
- Giáo xứ Phú Hòa | I.9.1 | 822 |
|
|
|
|
| |
- Nhà thờ Tân Phú Hòa | I.11.4 | 2.453 |
|
|
|
|
| |
- Miếu Quan Âm | I.13.3 | 5.115 |
|
|
|
|
| |
2.2. Đất cây xanh hành lang an toàn kênh Tân Hóa - Lò Gốm |
| 17.581 |
|
|
|
|
| |
2.3. Đất giao thông đối ngoại (từ đường khu vực trở lên) |
| 49.100 |
|
|
|
|
| |
Khu ở 2 (Diện tích: 67,72 ha; dự báo quy mô dân số đến 2020: 34.491 người) | 1. Đất đơn vị ở |
| 601.345 | 17,43 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 475.912 | 13,80 |
|
|
|
| |
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
| 428.077 |
|
|
|
|
| |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.1.2 | 16.779 |
| 65 | 1 | 9 | 2,0 | |
II.2.1 | 10.944 |
| 70 | 1 | 9 | 2,5 | ||
II.3.3 | 16.720 |
| 65 | 1 | 8 | 2,0 | ||
II.4.3 | 2.794 |
|
|
|
|
| ||
II.4.4 | 33.486 |
| 55 | 1 | 8 | 1,7 | ||
II.5.3 | 86.327 |
| 35 | 1 | 9 | 0,7 | ||
II.6.2 | 46.619 |
| 40 | 1 | 9 | 0,8 | ||
II.7.1 | 25.229 |
| 60 | 1 | 9 | 1,8 | ||
II.8.2 | 58.351 |
| 40 | 1 | 9 | 0,8 | ||
II.9.2 | 24.319 |
| 60 | 1 | 8 | 1,8 | ||
II.10.2 | 63.657 |
| 35 | 1 | 8 | 0,7 | ||
II.11.3 | 18.942 |
| 65 | 1 | 9 | 2,0 | ||
II.12.1 | 12.439 |
| 70 | 1 | 8 | 2,5 | ||
II.13 | 11.471 |
| 70 | 1 | 8 | 2,5 | ||
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới |
| 44.435 |
|
|
|
|
| |
| II.1.3 | 3.401 |
| 20.96 | 1 | 24 | 4,7 | |
| II.3.1 | 4.066 |
| 40 | 1 | 18 | 7,2 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | II.3.1 | 2.708 |
| 40 | 1 | 5 | 1,2 | |
II.4.1 | 15.244 |
| 37.99 | 1 | 21 | 6,7 | ||
II.8.3 | 4.647 |
| 37.91 | 1 | 20 | 7,2 | ||
II.9.3 | 5.173 |
| 75 | 1 | 5 | 2,6 | ||
II.9.4 | 5.608 |
| 40 | 1 | 5 | 1,2 | ||
| II. 11.5 | 3.588 |
| 39.15 | 1 | 15 | 5,9 | |
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
| 3.400 |
| 40 | 1 | 20 | 6,0 | |
1.2. Đất thương mại - dịch vụ |
| 49.535 | 1,44 |
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
| 29.198 |
|
|
|
|
| |
+ Trường mầm non |
| 3.541 |
|
|
|
|
| |
-Trường mầm non xây dựng mới | II.2.2 | 3.541 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |
+ Trường tiểu học |
| 15.534 |
|
|
|
|
| |
- Trường tiểu học Huỳnh Văn Chính - hiện hữu cải tạo | II.4.2 | 7.048 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
- Trường tiểu học xây dựng mới | II.1.1 | 2.801 |
| 18.98 | 2 | 4 | 0,8 | |
- Trường tiểu học xây dựng mới | II.12.2 | 5.685 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
+ Trường trung học cơ sở |
| 10.123 |
|
|
|
|
| |
- Trường trung học cơ sở Tân Phú - hiện hữu cải tạo | II.1.1 | 2.980 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
- Trường trung học cơ sở Đồng Khởi - hiện hữu cải tạo | II.7.2 | 7.143 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
- Đất hành chính |
| 2.817 |
|
|
|
|
| |
+ Trạm cấp nước Trung An | II.5.1 | 394 |
| 50 | 2 | 3 | 1,3 | |
+ Ủy ban nhân dân phường Hòa Thạnh | II.10.1 | 2.423 |
| 50 | 2 | 5 | 2,0 | |
- Đất dịch vụ - thương mại |
| 23.320 |
|
|
|
|
| |
+ Đất dịch vụ - thương mại | II.6.1 | 1.920 |
| 60 | 1 | 5 | 1,8 | |
+ Đất công trình thương mại dịch vụ trong khu hỗn hợp |
| 21.400 |
| 40 | 1 | 20 | 6,5 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 8.468 | 0,25 |
|
|
|
| |
+ Đất cây xanh hiện hữu | II.5.2 | 782 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
+ Đất cây xanh hiện hữu | II.8.1 | 1.814 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
+ Đất cây xanh hiện hữu | II.9.1 | 838 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Đất cây xanh xây dựng mới | II.3.4 | 634 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Trong đất sử dụng hỗn hợp |
| 4.400 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
1.4. Đất giao thông |
| 61.630 | 1,79 |
|
|
|
| |
- Đất giao thông cấp phân khu vực |
| 61.630 |
|
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 75.855 |
|
|
|
|
| |
2.1. Đất giáo dục (trung học phổ thông, dạy nghề, cao đẳng...) |
| 5.941 |
|
|
|
|
| |
- Trường trung học phổ thông Đức Trí | II.1.1 | 3.776 |
| 60 | 1 | 4 | 2,4 | |
- Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật Sài Gòn | II.5.4 | 2.165 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | |
2.2. Đất quốc phòng | II. 11.4 | 2.601 |
|
|
|
|
| |
2.3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng + Đình Hòa Thạnh | II.11.1 | 613 |
|
|
|
|
| |
2.4. Đất giao thông đối ngoại (từ đường khu vực trở lên) |
| 66.700 |
|
|
|
|
| |
1. Đất đơn vị ở |
| 1.048.240 | 25,38 |
|
|
|
| |
1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 605.816 | 14,67 |
|
|
|
| |
Khu ở 3 (Diện tích: 112,71 ha; dự báo quy mô dân số đến 2020: 41.294 người ) | - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
| 556.447 |
|
|
|
|
|
| III.1 | 7.280 |
| 80 | 1 | 9 | 2,8 | |
| III.2 | 5.892 |
| 80 | 1 | 7 | 2,8 | |
| III.3.2 | 11.344 |
| 70 | 1 | 7 | 2,5 | |
| III.4 | 10.306 |
| 70 | 1 | 7 | 2,5 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | III.5 | 8.324 |
| 75 | 1 | 7 | 2,6 | |
III.6.2 | 3.895 |
| 80 | 1 | 7 | 2,8 | ||
III.7 | 4.989 |
| 80 | 1 | 7 | 2,8 | ||
III.8 | 4.346 |
| 80 | 1 | 7 | 2,8 | ||
III.9 | 2.873 |
| 80 | 1 | 7 | 2,8 | ||
III.10 | 4.512 |
| 80 | 1 | 8 | 2,8 | ||
III.11 | 5.114 |
| 80 | 1 | 7 | 2,8 | ||
| III.12 | 4.464 |
| 80 | 1 | 7 | 2,8 | |
| III.13 | 2.459 |
| 80 | 1 | 7 | 2,8 | |
| III.14 | 4.359 |
| 80 | 1 | 8 | 2,8 | |
| III.15 | 5.118 |
| 80 | 1 | 7 | 2,8 | |
| III.16 | 4.311 |
| 80 | 1 | 7 | 2,8 | |
| III.17 | 2.416 |
| 80 | 1 | 7 | 2,8 | |
| III.18.2 | 27.684 |
| 60 | 1 | 8 | 1,8 | |
| III.19.1 | 80.100 |
| 50 | 1 | 7 | 1,5 | |
| III.20 | 10.483 |
| 70 | 1 | 8 | 2,5 | |
| III.21 | 3.767 |
| 90 | 1 | 9 | 3,2 | |
| III.22 | 3.427 |
| 90 | 1 | 9 | 3,2 | |
| III.23 | 7.460 |
| 90 | 1 | 9 | 3,2 | |
| III.24.2 | 5.150 |
| 80 | 1 | 5 | 3,2 | |
| III.26 | 20.022 |
| 65 | 1 | 9 | 2,0 | |
| III.27.2 | 26.410 |
| 60 | 1 | 7 | 1,8 | |
| III.28.3 | 12.197 |
| 70 | 1 | 8 | 2,1 | |
| III.29.1 | 3.827 |
| 80 | 1 | 8 | 2,8 | |
| III.30.1 | 33.683 |
| 55 | 1 | 7 | 1,4 | |
| III.31.3 | 30.338 |
| 55 | 1 | 8 | 1,4 | |
| III.32 | 29.501 |
| 60 | 1 | 8 | 1,5 | |
| III.33.2 | 22.226 |
| 60 | 1 | 8 | 1,5 | |
| III.34.1 | 42.120 |
| 60 | 1 | 8 | 1,8 | |
| III.35 | 6.583 |
| 80 | 1 | 9 | 2,8 | |
| III.36 | 16.189 |
| 65 | 1 | 9 | 2,0 | |
| III.37.2 | 59.762 |
| 45 | 1 | 8 | 1,1 | |
| III.38.1 | 23.516 |
| 60 | 1 | 9 | 1,8 | |
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới |
| 19.869 |
|
|
|
|
| |
| III.28.1 | 6.799 |
| 50 | 1 | 18 | 6,5 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | III.31.2 | 5.218 |
| 35,4 | 1 | 18 | 7,1 | |
| III.33.5 | 4.420 |
| 38,78 | 1 | 19 | 7,2 | |
| III.33.6 | 3.432 |
| 38,61 | 1 | 24 | 7,2 | |
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
| 29.500 |
| 40 | 1 | 20 | 6,0 | |
1.2. Đất thương mại - dịch vụ |
| 228.188 | 5,53 |
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
| 31.540 |
|
|
|
|
| |
+ Trường mầm non |
| 1.579 |
|
|
|
|
| |
- Trường mầm non Hoàng Anh - hiện hữu cải tạo | III.25.2 | 1.579 |
| 40 | 1 | 3 | 0,9 | |
+ Trường tiểu học |
| 12.961 |
|
|
|
|
| |
- Trường tiểu học Duy Tân - hiện hữu cải tạo | III.19.2 | 1.414 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
- Trường tiểu học Hiệp Tân - hiện hữu cải tạo | III.33.1 | 4.952 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
- Trường tiểu học xây dựng mới | III.37.1 | 6.595 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
+ Tỷ lệ đất giáo dục trong khu tái thiết |
| 17.000 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
- Đất hành chính + Trụ sở liên cơ quan phường Hiệp Tân | III.31.1 | 2.601 |
| 50 | 2 | 5 | 2,5 | |
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ |
| 193.516 |
|
|
|
|
| |
+ Đất dịch vụ - thương mại, chợ (Chợ Hiệp Tân) | III. 19.5 | 1.848 |
| 40 | 1 | 3 | 0,8 | |
+ Đất công trình thương mại dịch vụ trong khu hỗn hợp |
| 191.668 |
| 40 | 1 | 20 | 6,5 | |
- Đất y tế Trung tâm y tế quận Tân Phú | III.3.1 | 531 |
| 60 | 1 | 3 | 1,2 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 53.790 | 1,30 |
|
|
|
| |
- Đất cây xanh hiện hữu | III.24.1 | 291 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Đất cây xanh xây dựng mới | III.19.6 | 2.732 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Đất cây xanh xây dựng mới | III.28.2 | 1.028 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Đất cây xanh xây dựng mới | III.30.2 | 1.339 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Trong đất sử dụng hỗn hợp |
| 48.400 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
1.4. Đất giao thông |
| 162.228 | 3,93 |
|
|
|
| |
- Đất giao thông cấp phân khu vực |
| 162.228 |
|
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 78.860 |
|
|
|
|
| |
2.1. Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
| 15.940 |
|
|
|
|
| |
- Đền thờ Trần Hưng Đạo | III.6.1 | 221 |
|
|
|
|
| |
- Chùa Đại Bi | III. 18.1 | 763 |
|
|
|
|
| |
- Giáo xứ Phú Thọ Hòa | III. 19.3 | 8.888 |
|
|
|
|
| |
- Chùa Phước Sơn | 1.137 |
|
|
|
|
| ||
- Miếu Năm Bà | 220 |
|
|
|
|
| ||
- Miếu Công Hầu | 307 |
|
|
|
|
| ||
- Miếu Hòa Tây | III.33.3 | 456 |
|
|
|
|
| |
- Chùa Pháp Giới | III.37.3 | 3.948 |
|
|
|
|
| |
2.2. Mặt nước |
| 2.720 |
|
|
|
|
| |
2.3. Đất giao thông đối ngoại (từ đường khu vực trở lên) |
| 60.200 |
|
|
|
|
| |
Khu ở 4 (Diện tích: 65,53 ha; dự báo quy mô dân số đến 2020: 18.322 người) | 1. Đất đơn vị ở |
| 650.379 | 35,50 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 193.724 | 10,57 |
|
|
|
| |
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
| 59.844 |
|
|
|
|
| |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | IV.2.1 | 7.54 |
|
|
|
|
| |
IV.3.2 | 7.515 |
| 80 | 1 | 8 | 2,4 | ||
IV.5.2 | 14.388 |
| 70 | 1 | 7 | 2,1 | ||
IV. 6 | 4.914 |
| 80 | 1 | 7 | 2,4 | ||
| IV.10.5 | 7.873 |
| 75 | 1 | 7 | 1,9 | |
| IV.18.1 | 7.132 |
|
|
|
|
| |
| IV.19.4 | 10.482 |
| 70 | 1 | 7 | 2,1 | |
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới |
| 100.680 |
|
|
|
|
| |
| IV.1.2 | 5.788 |
| 34,4 | 1 | 20 | 7,2 | |
| IV.2.3 | 7.646 |
| 43 | 1 | 18 | 7,0 | |
IV.4.2 | 2.069 |
| ||||||
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | IV.5.1 | 6.530 |
| 80 | 1 | 5 | 2,8 | |
IV.9.2 | 8.207 |
| 40 | 1 | 18 | 7,2 | ||
IV.10.4 | 13.988 |
| 80 | 1 | 5 | 2,8 | ||
IV.12.1 | 9.381 |
| 44,9 | 1 | 22 | 7,9 | ||
| IV.13 | 16.298 |
| 65 | 1 | 5 | 2,0 | |
| IV.16 | 12.256 |
| 65 | 1 | 5 | 2,0 | |
| IV.19.1 | 18.517 |
| 65 | 1 | 5 | 2,0 | |
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
| 33.200 |
| 40 | 1 | 20 | 6,0 | |
1.2. Đất thương mại - dịch vụ |
| 195.252 | 10,66 |
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
| 21.593 |
|
|
|
|
| |
+ Trường mầm non |
| 3.192 |
|
|
|
|
| |
Trường mầm non xây dựng mới | IV.1.6 | 3.192 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |
+ Trường tiểu học |
| 8.998 |
|
|
|
|
| |
Trường tiểu học Tân Hóa - hiện hữu, cải tạo | IV.19.2 | 1.991 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
Trường tiểu học - xây dựng mới | IV.21.2 | 7.007 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
+ Trường trung học cơ sở |
| 9.403 |
|
|
|
|
| |
Trường trung học cơ sở - xây dựng mới | IV.10.1 | 9.403 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
- Đất hành chính |
| 5.159 |
|
|
|
|
| |
+ Công ty điện lực Tân Phú | IV.3.1 | 373 |
| 50 | 2 | 5 | 1,5 | |
+ Trung tâm bồi dưỡng chính trị quận Tân Phú | IV.7.1 | 3.193 |
| 50 | 2 | 5 | 2,0 | |
+ Trụ sở liên cơ quan liên phường Tân Thới Hòa | IV.11.1 | 1.593 |
| 50 | 2 | 5 | 2,0 | |
- Đất dịch vụ - thương mại |
| 227.800 |
|
|
|
|
| |
+ Đất công trình thương mại dịch vụ trong khu hỗn hợp |
| 227.800 |
| 40 | 1 | 20 | 6,5 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 53.088 | 2,90 |
|
|
|
| |
- Đất cây xanh hiện hữu | IV.10.6 | 3.344 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Đất cây xanh hiện hữu | IV.19.3 | 555 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Đất cây xanh xây dựng mới | IV. 1.4 | 944 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Đất cây xanh xây dựng mới | IV. 1.7 | 7.384 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Đất cây xanh xây dựng mới | IV.5.3 | 2.822 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Đất cây xanh xây dựng mới | IV.10.6 | 2.439 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Trong đất sử dụng hỗn hợp |
| 35.600 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
1.4. Đất giao thông |
| 149.015 | 8,13 |
|
|
|
| |
- Đất giao thông cấp phân khu vực |
| 149.015 |
|
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 4.921 |
|
|
|
|
| |
2.1. Đất giáo dục (Trường cao đẳng công nghệ thông tin) | IV.1.5 | 2.893 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | |
2.2. Đất tôn giáo, tín ngưỡng (Tu viện Huệ Quang) | IV.8.1 | 2.028 |
|
|
|
|
| |
Khu ở 5 ( Diện tích: 72,74 ha; dự báo quy mô dân số đến 2020: 31.220 người) | 1. Đất đơn vị ở |
| 682.040 | 21,85 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 422.831 | 13,54 |
|
|
|
| |
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
| 357.820 |
|
|
|
|
| |
| V.1.2 | 4.450 |
| 80 | 1 | 8 | 2,4 | |
| V.2 | 39.584 |
| 55 | 1 | 8 | 1,4 | |
Đất nhóm nhà ở | V.3.1 | 7.155 |
| 75 | 1 | 8 | 2,3 | |
hiện hữu cải tạo | V.4.1 | 6.424 |
| 75 | 1 | 7 | 2,3 | |
| V.5.1 | 29.353 |
| 60 | 1 | 8 | 1,8 | |
| V.6.3 | 26.229 |
| 60 | 1 | 8 | 1,8 | |
| V.10.2 | 21.709 |
| 60 | 1 | 8 | 1,5 | |
| V.11 | 34.390 |
| 55 | 1 | 8 | 1,4 | |
| V.12 | 27.050 |
| 55 | 1 | 8 | 1,4 | |
| V.13.1 | 72.234 |
| 50 | 1 | 9 | 1,3 | |
| V.14 | 17.418 |
| 65 | 1 | 7 | 1,6 | |
| V.15.2 | 29.020 |
| 60 | 1 | 9 | 1,5 | |
| V.16 | 19.011 |
| 65 | 1 | 7 | 1,6 | |
| V.17.1 | 23.793 |
| 60 | 1 | 9 | 1,5 | |
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới |
| 38.711 |
|
|
|
|
| |
| V.3.2 | 6.945 |
| 30,8 | 1 | 18 | 4,7 | |
| V.4.3 | 5.099 |
| |||||
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | V.5.3 | 10.676 |
| 70 | 1 | 5 | 2,1 | |
V.9.4 | 3.755 |
| 26,8 | 1 | 27 | 7,2 | ||
V.9.5 | 6.661 |
| 35 | 1 | 18 | 6,0 | ||
| V.10.3 | 5.575 |
| 75 | 1 | 5 | 2,3 | |
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
| 26.300 |
| 40 | 1 | 20 | 6,0 | |
1.2. Đất thương mại - dịch vụ |
| 88.913 | 2,85 |
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
| 31.724 |
|
|
|
|
| |
+ Trường mầm non |
| 5.928 |
|
|
|
|
| |
Trường mầm non khu dân cư Fimexco - hiện hữu cải tạo | V.6.1 | 789 |
| 40 | 1 | 3 | 0,9 | |
Trường mầm non Thiên Lý - hiện hữu cải tạo | V.13.2 | 2.250 |
| 40 | 1 | 3 | 0,9 | |
Trường mầm non xây dựng mới | V.5.2 | 2.500 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |
Trường mầm non khu dân cư Savimex - xây dựng mới | V.13.2 | 389 |
| 40 | 1 | 3 | 0,9 | |
+ Trường tiểu học |
| 3.661 |
|
|
|
|
| |
Trường tiểu học Âu Cơ - hiện hữu cải tạo | V.17.2 | 3.661 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
+ Trường trung học cơ sở |
| 22.135 |
|
|
|
|
| |
Trường trung học cơ sở Tân Thới Hòa - hiện hữu cải tạo | V.3.4 | 3.715 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
Trường trung học cơ sở Hùng Vương - hiện hữu cải tạo | V.17.2 | 3.101 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
Trường trung học cơ sở xây dựng mới | V.7.1 | 11.375 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
Trường trung học cơ sở xây dựng mới | V.10.4 | 3.944 |
| 40 | 2 | 4 | 1,2 | |
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ |
| 78.000 |
|
|
|
|
| |
+ Đất công trình thương mại dịch vụ trong khu hỗn hợp |
| 78.000 |
| 40 | 1 | 20 | 6,5 | |
- Đất y tế |
| 1.643 |
|
|
|
|
| |
+ Trạm y tế phường Tân Thới Hòa | V.3.5 | 404 |
| 50 | 1 | 3 | 1,0 | |
+ Bệnh viện ngoại thần kinh quốc tế | V.17.3 | 1.239 |
| 50 | 1 | 5 | 1,5 | |
- Đất văn hóa + Nhà văn hóa phường Tân Thới Hòa | V.13.3 | 1.246 |
| 50 | 1 | 5 | 1,5 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 25.046 | 0,80 |
|
|
|
| |
- Đất cây xanh hiện hữu | V.6.2 | 1.815 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
755 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
- Đất cây xanh hiện hữu | V.13.6 | 1.725 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Đất cây xanh xây dựng mới | V.1.2 | 1.574 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Đất cây xanh xây dựng mới | V.3.3 | 846 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Đất cây xanh xây dựng mới | V.4.2 | 912 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Đất cây xanh xây dựng mới | V.7.3 | 3.519 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Trong đất sử dụng hỗn hợp |
| 13.900 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
1.4. Đất giao thông |
| 121.550 | 3,89 |
|
|
|
| |
- Đất giao thông cấp phân khu vực |
| 121.550 |
|
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 45.360 |
|
|
|
|
| |
2.1. Đất quốc phòng | V.15.1 | 1.763 |
|
|
|
|
| |
2.2. Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
| 6.084 |
|
|
|
|
| |
Đình Tân Hòa Tây | V.9.3 | 372 |
|
|
|
|
| |
Chùa Hạnh Nguyện | 1.155 |
|
|
|
|
| ||
Chùa Nghĩa Thuận | V.10.1 | 3.925 |
|
|
|
|
| |
Chùa Phước Huệ | V.13.5 | 61 |
|
|
|
|
| |
Chùa Quan Âm | V.15.4 | 396 |
|
|
|
|
| |
Chùa Từ Huê | V.17.4 | 175 |
|
|
|
|
| |
2.3. Mặt nước |
| 10.718 |
|
|
|
|
| |
2.4. Đất cây xanh cách ly |
| 8.495 |
|
|
|
|
| |
2.5. Đất giao thông đối ngoại (từ đường khu vực trở lên) |
| 18.300 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với trường mầm non: Trong trường hợp thiết kế 03 tầng, cần phải đảm bảo an toàn và thuận tiện cho sinh hoạt của trẻ cũng như yêu cầu đưa đón trẻ hằng ngày và thoát nạn khi có sự cố. Trong trường hợp này, phương án thiết kế phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép (tầng 03 không bố trí lớp học).
- Đối với các dự án: Khi triển khai xây dựng các dự án thành phần sẽ căn cứ vào chiều cao do Cục Tác chiến - Bộ Quốc phòng thỏa thuận theo Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ để làm cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền xem xét (tùy theo vị trí các hạng mục công trình, khi cần thiết sẽ lấy thêm ý kiến của Cụm Cảng Hàng Không Miền Nam).
6.4. Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Ký hiệu | Cơ cấu | Diện tích | Tầng cao | Mật độ xây dựng | Hệ số sử dụng đất | Diện tích các khu chức năng | Tỷ lệ các khu chức năng | |
(ha) | Tối thiểu | Tối đa | (%) | (lần) | (ha) | (%) | ||
Khu ở 1 | 3,47 |
|
|
|
|
|
| |
I.1 | Đất thương mại - dịch vụ | 0,8 | 2 | 15 | 40 | 4,8 | 0,68 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,12 | 15 | ||
I.2.1 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 1,16 | 2 | 15 | 40 | 4,8 | 0,99 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,17 | 15 | ||
I.6.3 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 1,09 | 2 | 15 | 40 | 6,0 | 0,76 | 70 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,33 | 30 | ||
I.14.4 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 0,42 | 2 | 8 | 40 | 3,2 | 0,42 | 100 |
Khu ở 2 | 2,92 | 1 | 5 | 0,05 |
|
|
| |
II.1.4 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 0,98 | 2 | 15 | 40 | 4,8 | 0,83 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,15 | 15 | ||
II.3.2 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 1,94 | 2 | 20 | 40 | 6,0 | 1,65 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,29 | 15 | ||
Khu ở 3 | 28,65 |
|
|
|
|
|
| |
III.19.4 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 2,08 | 2 | 20 | 40 | 6,5 | 2,08 | 100 |
III.25.1 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 17,00 | 2 | 20 | 40 | 6,5 | 11,90 | 70 |
Đất giáo dục | 1 | 4 | 40 | 1,2 | 1,70 | 10 | ||
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 3,40 | 20 | ||
III.27.1 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 2,42 | 2 | 20 | 40 | 6,5 | 2,06 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,36 | 15 | ||
III.29.2 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 0,84 | 2 | 15 | 40 | 4,8 | 0,71 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,13 | 15 | ||
III.33.4 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 1,50 | 2 | 8 | 40 | 3,2 | 1,28 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,23 | 15 | ||
III.34.2 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 3,38 | 2 | 20 | 40 | 6,0 | 2,87 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,51 | 15 | ||
III.38.2 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 1,43 | 2 | 12 | 40 | 4,8 | 1,22 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,21 | 15 | ||
Khu ở 4 | 29,66 |
|
|
|
|
|
| |
IV.1.1 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 2,80 | 2 | 20 | 40 | 6,5 | 2,80 | 100 |
IV.2.2 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 1,62 | 2 | 18 | 40 | 6,0 | 1,38 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,24 | 15 | ||
IV.4.1 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 3,43 | 2 | 20 | 40 | 6,0 | 2,92 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,51 | 15 | ||
IV.7.2 | Đất thương mại - dịch vụ | 1,67 | 2 | 20 | 40 | 6,0 | 1,42 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,25 | 15 | ||
IV. 8.2 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 2,02 | 2 | 20 | 40 | 6,0 | 1,72 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,30 | 15 | ||
IV.9.1 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 3,99 | 2 | 20 | 40 | 6,0 | 3,39 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,60 | 15 | ||
IV. 10.2 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 1,54 | 2 | 20 | 40 | 6,0 | 1,31 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,23 | 15 | ||
IV.10.3 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 2,38 | 2 | 18 | 40 | 6,0 | 2,38 | 100 |
IV.11.2 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 1,69 | 2 | 20 | 40 | 6,0 | 1,44 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,25 | 15 | ||
IV.12.2 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 0,59 | 2 | 18 | 40 | 6,0 | 0,50 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,09 | 15 | ||
IV.14 | Đất thương mại - dịch vụ | 0,41 | 2 | 20 | 40 | 6,0 | 0,35 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,06 | 15 | ||
IV.15 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 0,54 | 2 | 18 | 40 | 6,0 | 0,46 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,08 | 15 | ||
IV.17 | Đất thương mại - dịch vụ | 1,52 | 2 | 20 | 40 | 6,0 | 1,29 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,23 | 15 | ||
IV.18.2 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 0,82 | 2 | 18 | 40 | 6,0 | 0,70 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,12 | 15 | ||
IV.20 | Đất thương mại - dịch vụ | 1,41 | 2 | 20 | 40 | 6,0 | 1,20 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,21 | 15 | ||
IV.21.1 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 0,75 | 2 | 18 | 40 | 6,5 | 0,75 | 100 |
IV.22 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 2,48 | 2 | 15 | 40 | 4,8 | 2,11 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,37 | 15 | ||
Khu ở 5 | 11.82 |
|
|
|
|
|
| |
V.1.1 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 0,98 | 2 | 15 | 40 | 6,0 | 0,98 | 100 |
V.7.2 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 1,55 | 2 | 20 | 40 | 6,5 | 1,55 | 100 |
V.8 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 2,07 | 2 | 20 | 40 | 6,0 | 1,76 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,31 | 15 | ||
V.9 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 4,82 | 2 | 15 | 40 | 5,0 | 4,10 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,72 | 15 | ||
V.13.4 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 1,74 | 2 | 20 | 40 | 6,0 | 1,48 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,26 | 15 | ||
V.15.3 | Đất thương mại - dịch vụ | 0,66 | 2 | 20 | 40 | 6 | 0,56 | 85 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1 | 5 | 0,05 | 0,10 | 15 | ||
Tổng | 76,52 |
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Theo đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Tân Phú, khu vực quy hoạch được xác định là khu dân cư đô thị với các cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật đầy đủ, đảm bảo môi trường sống tốt cho người dân. Đảm bảo cơ cấu sử dụng đất đai và thiết lập mối liên hệ chặt chẽ với các khu vực xung quanh, đảm bảo cho sự phát triển đô thị bền vững.
- Tổ chức không gian cao tầng tập trung theo từng cụm làm điểm nhấn kiến trúc cảnh quan cho đô thị với mật độ xây dựng thấp tại khu vực tái thiết đô thị phía Nam đường Thoại Ngọc Hầu và dọc các trục đường thương mại, các nút giao thông lớn như trục đường Lũy Bán Bích, đường Hòa Bình, đường Thoại Ngọc Hầu; nút giao thông đường Âu Cơ và đường Thoại Ngọc Hầu, nút giao thông đường Hòa Bình và đường Lũy Bán Bích, nút giao thông đường Phan Anh và đường Thoại Ngọc Hầu...xây dựng hình ảnh bộ mặt quận và tạo động lực phát triển đô thị.
- Quy hoạch tỷ lệ đất cây xanh sử dụng công cộng phù hợp trong các khu hỗn hợp tạo không gian cảnh quan và tăng chất lượng môi trường sống.
- Thực hiện mở mới các tuyến giao thông theo quy hoạch chung của quận và thành phố, xây dựng các tuyến đường khu vực và nội bộ đảm bảo chỉ tiêu mật độ đường. Xây dựng thêm các công trình công cộng, nhất là trường học, đảm bảo bán kính phục vụ và theo đúng tiêu chuẩn quy định.
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi Đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Một số nguyên tắc phát triển không gian, cảnh quan, kiến trúc đô thị tại các khu vực có nhà ga tuyến metro:
+ Đề xuất khoảng lùi lớn tại tầng trệt các khu hỗn hợp dọc tuyến metro.
+ Tăng cường các mảng xanh phía trước các công trình.
+ Tổ chức không gian đi bộ kết nối các lối lên xuống của các ga metro với các khu vực thương mại - dịch vụ trong các khu đất hỗn hợp.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Khu vực quy hoạch có tổng diện tích giao thông là 83,30 ha. Trong đó diện tích giao thông trong đơn vị ở là 63,87 ha và diện tích giao thông đối ngoại là 19,43 ha.
- Về giao thông đường bộ đối ngoại có các tuyến: đường Thoại Ngọc Hầu (lộ giới 44 mét), đường Phan Anh (lộ giới 30 mét) và đường Âu Cơ (lộ giới 30 mét).
- Về các công trình phục vụ giao thông đối ngoại có 03 nút giao thông chính (giao cắt giữa các trục đường đối ngoại với các đường chính khác) và các bến bãi xe, chủ yếu được xác định tại các vị trí thuận lợi kết nối với các ga của tuyến metro số 6 dọc theo đường Lũy Bán Bích.
- Về giao thông đối nội: dự kiến nâng cấp, cải tạo và mở rộng các trục đường chính như sau:
+ Theo hướng Đông Tây gồm có các đường: đường Trịnh Đình Thảo (lộ giới 24 mét), đường Thạch Lam (lộ giới 24 mét), đường Hòa Bình (lộ giới 30 mét), đường Lý Thánh Tông (lộ giới 20 mét) và đường Rạch Bến Trâu (lộ giới 24 mét).
+ Theo hướng Bắc Nam gồm có các đường: đường Kênh Hiệp Tân (lộ giới 34 mét), đường Tô Hiệu (lộ giới 23 mét), đường Lũy Bán Bích (lộ giới 30 mét), đường D7 (lộ giới 20 mét), đường Kênh Tân Hóa (lộ giới 50 mét), đường Khuông Việt (lộ giới 24 mét).
- Các công trình phục vụ giao thông:
+ Bến bãi xe: Dự kiến có 03 ga metro ngầm nằm dọc theo đường Lũy Bán Bích, lối lên xuống dự kiến bố trí tại các vị trí thuận lợi kết nối với các khu hỗn hợp. Các bãi đậu xe khu vực dự kiến kết hợp với các bãi xe của các khu hỗn hợp.
+ Nút giao thông: Dự kiến cải tạo và xây dựng 03 nút giao thông nằm trên trục đường Thoại Ngọc Hầu tại các vị trí giao cắt với các trục đường đối ngoại và các tuyến đường chính khác. Cụ thể như sau:
* Nút giao cắt đường Thoại Ngọc Hầu - Phan Anh - Hòa Bình - Bình Long.
* Nút giao cắt đường Thoại Ngọc Hầu - đường Lũy Bán Bích.
* Nút giao cắt đường Thoại Ngọc Hầu - đường Âu Cơ.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT | Tên đường | Từ... | Đến... | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | ||
Lề trái | Mặt đường | Lề phải | |||||
A | Giao thông đối ngoại |
|
|
|
| ||
1 | Đường Thoại Ngọc Hầu | Đường Âu Cơ | Đường Phan Anh | 44 | 5 | 15+(4)+15 | 5 |
2 | Đường Phan Anh | ĐườngThoại Ngọc Hầu | Đường Rạch Bến Trâu | 30 | 6 | 7+(4)+7 | 6 |
3 | Đường Âu Cơ | ĐườngThoại Ngọc Hầu | Đường Trịnh Đình Trọng | 30 | 6 | 18 | 6 |
B | Giao thông đối nội |
|
|
|
| ||
1 | Đường Hòa Bình | Ngã Tư Bốn Xã | Đường Kênh Tân Hóa | 30 | 6 | 7+(4)+7 | 6 |
2 | Đường Rạch Bến Trâu | Đường Phan Anh | Đường Kênh Tân Hóa | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
3 | Đường Lương Minh Nguyệt | Đường Lương Thế Vinh | Đường Lũy Bán Bích | 16 | 4 | 8 | 4 |
4 | Đường Lương Minh Nguyệt (nối dài) | Đường Lũy Bán Bích | Đường Kênh Tân Hóa | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
5 | Đường Lương Thế Vinh | Đường Rạch Bến Trâu | Đường Lũy Bán Bích | 16 | 4 | 8 | 4 |
6 | Đường Lê Quát | Đường Lũy Bán Bích | Đường Kênh Tân Hóa | 16 | 4 | 8 | 4 |
7 | Đường Nguyễn Trọng Quyền | Đường Lũy Bán Bích | Đường Kênh Tân Hóa | 16 | 4 | 8 | 4 |
8 | Đường Bùi Cẩm Hổ | Đường Lũy Bán Bích | Đường Kênh Tân Hóa | 16 | 4 | 8 | 4 |
9 | Đường Lý Thánh Tông | Đường Phan Anh | Đường Lũy Bán Bích | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
10 | Đường Nguyễn Văn Yến | Đường Phan Anh | Đường Tô Hiệu | 16 | 4 | 8 | 4 |
11 | Đường Hoàng Xuân Hoành | Đường Kênh Hiệp Tân | Đường Lũy Bán Bích | 13 | 3 | 7 | 3 |
12 | Đường Lý Thái Tông | Đường Nguyễn Văn Vịnh | Đường Lũy Bán Bích | 13 | 3 | 7 | 3 |
13 | Đường Nguyễn Văn Vịnh | Đường Hòa Bình | Đường Lý Thánh Tông | 16 | 4 | 8 | 4 |
14 | Đường Cây Keo | Đường Tô Hiệu | Đường Lũy Bán Bích | 16 | 4 | 8 | 4 |
15 | Đường Tô Hiệu | Đường Lê Quang Chiểu | Đường Hòa Bình | 23 | 4,5 | 14 | 4,5 |
16 | Đường Nguyên Lý | Đường Thoại Ngọc Hầu | Đường Lê Quang Chiểu | 23 | 4,5 | 14 | 4,5 |
17 | Đường Hoàng Thiều Hoa | Đường Thạch Lam | Đường Hòa Bình | 13 | 2,5 | 8 | 2,5 |
18 | Đường Lương Trúc Đàm | Đường Tô Hiệu | Đường Lũy Bán Bích | 13 | 2,5 | 8 | 2,5 |
19 | Đường Huỳnh Văn Một | Đường Tô Hiệu | Đường Lũy Bán Bích | 13 | 2,5 | 8 | 2,5 |
20 | Đường Dương Khê | Đường Tô Hiệu | Đường Lũy Bán Bích | 13 | 2,5 | 8 | 2,5 |
21 | Đường Ý Lan | Đường Lê Quang Chiểu | Đường Lũy Bán Bích | 13 | 2,5 | 8 | 2,5 |
22 | Đường Lê Quang Chiểu | Đường Thạch Lam | Đường Nguyễn Lý | 13 | 2,5 | 8 | 2,5 |
23 | Hẻm 220 Lũy Bán Bích | Đường Lũy Bán Bích | Đường Kênh Tân Hóa | 16 | 4 | 8 | 4 |
24 | Hẻm 284 Lũy Bán Bích | Đường Lũy Bán Bích | Hẻm 262/26 Lũy Bán Bích | 16 | 4 | 8 | 4 |
25 | Hẻm 262 Lũy Bán Bích | Hẻm 262/26 Lũy Bán Bích | Đường Kênh Tân Hóa | 16 | 4 | 8 | 4 |
26 | Hẻm 262/26 Lũy Bán Bích | Hẻm 284 Lũy Bán Bích | Đường Hòa Bình | 16 | 4 | 8 | 4 |
27 | Hẻm 262/13 Lũy Bán Bích | Đường Trịnh Đình Thảo | Hẻm 284 Lũy Bán Bích | 16 | 4 | 8 | 4 |
28 | Đường Trịnh Đình Thảo | Đường Lũy Bán Bích | Đường Khuông Việt | 24 | 5 | 14 | 5 |
29 | Đường Thạch Lam | Đường Thoại Ngọc Hầu | Đường Lũy Bán Bích | 24 | 5 | 14 | 5 |
30 | Hẻm 197 Thoại Ngọc Hầu | Đường Thoại Ngọc Hầu | Đường Thạch Lam | 13 | 3 | 7 | 3 |
31 | Hẻm 539 | Hẻm 197 Thoại Ngọc Hầu | Đường Lũy Bán Bích | 13 | 3 | 7 | 3 |
32 | Đường Trịnh Đình Trọng | Đường Lũy Bán Bích | Hẻm 271 T.Đường Trọng | 16 | 4 | 8 | 4 |
33 | Đường Trịnh Đình Trọng | Hẻm 271 Trịnh Đình Trọng | Đường D9 | 18 | 4 | 8 | 6 |
34 | Đường Trịnh Đình Trọng | Đường D9 | Hẻm 49 Trịnh Đình Trọng | 16 | 4 | 8 | 4 |
35 | Đường Trịnh Đình Trọng | Hẻm 49 Trịnh Đình Trọng | Đường Âu Cơ | 24 | 5 | 14 | 5 |
36 | Hẻm 149 Trịnh Đình Trọng | Đường Hoàng Xuân Nhị | Hẻm 341 Khuông Việt | 16 | 4 | 8 | 4 |
37 | Đường Lũy Bán Bích | Đường Thoại Ngọc Hầu | Đường Kênh Tân Hóa | 23 | 4,5 | 14 | 4,5 |
38 | Đường D9 | Đường Trịnh Đình Trọng | Đường Huỳnh Thiện Lộc | 16 | 4 | 8 | 4 |
39 | Đường Kênh Tân Hóa | Đường N1 | Đường Hòa Bình | 50 | 4 | 12+(4)+(10) +(4)+12 | 4 |
40 | Đường Kênh Tân Hóa | Đường Hòa Bình | Đường Rạch Bến Trâu | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
41 | Đường Khuông Việt | Đường Âu Cơ | Đường Hòa Bình | 24 | 5 | 14 | 5 |
42 | Hẻm 239 Khuông Việt | Đường Khuông Việt | Hẻm 341 Khuông Việt | 16 | 4 | 8 | 4 |
43 | Hẻm 341 Khuông Việt | Đường Khuông Việt | Hẻm 149 Trịnh Đình Trọng | 16 | 4 | 8 | 4 |
44 | Đường Hoàng Xuân Nhị | Đường Khuông Việt | Đường Âu Cơ | 16 | 4 | 8 | 4 |
45 | Đường Lê Ngã | Đường Khuông Việt | Đường Âu Cơ | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
46 | Đường Huỳnh Thiện Lộc | Đường Lũy Bán Bích | Đường Kênh Tân Hóa | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
47 | Đường Nguyễn Minh Châu | Đường Thoại Ngọc Hầu | Hẻm 65 Huỳnh Thiện Lộc | 16 | 4 | 8 | 4 |
48 | Đường Nguyễn Minh Châu | Đường Kênh Tân Hóa | Đường Âu Cơ | 13 | 3 | 7 | 3 |
49 | Đường Huỳnh Văn Chính | Đường Khuông Việt | Đường Nguyễn Minh Châu | 13 | 3 | 7 | 3 |
50 | Đường Nguyễn Nghiêm | Hẻm 19 Thoại Ngọc Hầu | Đường Kênh Tân Hóa | 16 | 4 | 8 | 4 |
51 | Đường Kênh Hiệp Tân | Đường Hòa Bình | Đường Rạch Bến Trâu | 34 | 4,5 | 5+(1,2)+(6,1) +(1,2)+9 | 7 |
52 | Đường Số 6 | Đường Lý Thánh Tông | Đường Nguyễn Văn Yến | 16 | 4 | 8 | 4 |
53 | Hẻm 262 Phan Anh | Đường Phan Anh | Đường D4 | 16 | 4 | 8 | 4 |
54 | Đường Chu Thiên | Đường Tô Hiệu | Hẻm nội bộ | 12 | 3 | 6 | 3 |
55 | Hẻm 312 Khuông Việt | Đường Kênh Tân Hóa | Đường Khuông Việt | 12 | 3 | 6 | 3 |
56 | Hẻm 106 Hòa Bình | Hẻm 220 Lũy Bán Bích | Hẻm 262 Lũy Bán Bích | 12 | 3 | 6 | 3 |
57 | Hẻm 36 Trịnh Đình Thảo | Hẻm 262 Lũy Bán Bích | Đường Trịnh Đình Thảo | 12 | 3 | 6 | 3 |
58 | Hẻm 61 Thạch Lam | Đường Thạch Lam | Đường Lương Trúc Đàm | 12 | 3 | 6 | 3 |
59 | Đường Ngụy Như Kon Tum | Đường Thạch Lam | Đường Lương Trúc Đàm | 12 | 3 | 6 | 3 |
60 | Hẻm 42 Huỳnh Thiện Lộc | Đường Huỳnh Thiện Lộc | Đường Trịnh Đình Trọng | 12 | 3 | 6 | 3 |
61 | Hẻm 285 Trịnh Đình Trọng | Đường Trịnh Đình Trọng | Đường Trịnh Đình Thảo | 12 | 3 | 6 | 3 |
62 | Hẻm 271 Trịnh Đình Trọng | Đường Trịnh Đình Trọng | Đường Kênh Tân Hóa | 16 | 4 | 8 | 4 |
63 | Hẻm 65 Huỳnh Thiện Lộc | Đường Huỳnh Thiện Lộc | Đường Nguyễn Nghiêm | 16 | 4 | 8 | 4 |
64 | Hẻm 19 Thoại Ngọc Hầu | Đường Nguyễn Nghiêm | Đường Thoại Ngọc Hầu | 16 | 4 | 8 | 4 |
65 | Hẻm 87 Tô Hiệu | Đường D4 | Đường Kênh Hiệp Tân | 16 | 4 | 8 | 4 |
66 | Đường N1 | Đường Âu Cơ | Đường Kênh Tân Hóa | 20 | 4 | 12 | 4 |
67 | Đường N2 | Đường Phan Anh | Đường Kênh Hiệp Tân | 16 | 4 | 8 | 4 |
68 | Đường N3 | Đường Kênh Hiệp Tân | Đường D5 | 12 | 3 | 6 | 3 |
69 | Đường N4 | Đường Số 6 | Đường Kênh Hiệp Tân | 14 | 3 | 8 | 3 |
70 | Đường N5 | Đường Kênh Hiệp Tân | Đường Lương Thế Vinh | 12 | 3 | 6 | 3 |
71 | Đường N6 | Đường Phan Anh | Đường Kênh Hiệp Tân | 12 | 3 | 6 | 3 |
72 | Đường N7 | Đường Phan Anh | Đường Kênh Hiệp Tân | 12 | 3 | 6 | 3 |
73 | Đường N8 | Đường Phan Anh | Đường Lương Thế Vinh | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
74 | Đường N9 | Đường Lương Thế Vinh | Đường Lũy Bán Bích | 12 | 3 | 6 | 3 |
75 | Đường N10 | Đường Lũy Bán Bích | Đường D8 | 16 | 4 | 8 | 4 |
76 | Đường D1 | Đường Hòa Bình | Đường N2 | 12 | 3 | 6 | 3 |
77 | Đường D2 | Đường Lý Thánh Tông | Đường Nguyễn Văn Yến | 12 | 3 | 6 | 3 |
78 | Đường D3 | Đường N2 | Đường Lý Thánh Tông | 12 | 3 | 6 | 3 |
79 | Đường D4 | Đường Hòa Bình | Đường N2 | 12 | 3 | 6 | 3 |
80 | Đường D5 | Đường Lý Thánh Tông | Đường N6 | 12 | 3 | 6 | 3 |
81 | Đường D6 | Đường Lương Thế Vinh | Đường Lương Minh Nguyệt | 12 | 3 | 6 | 3 |
82 | Đường D7 | Đường Hòa Bình | Đường Lương Minh Nguyệt (nd) | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
83 | Đường D8 | Đường Bùi Cầm Hổ | Đường Lương Minh Nguyệt (nd) | 16 | 4 | 8 | 4 |
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: Ngay sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, việc triển khai thực hiện như sau:
a) Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống giao thông lộ giới 12m trở lên từ nguồn vốn ngân sách.
- Cải tạo, nâng cấp, xây mới các công trình phúc lợi công cộng như trường học, các công trình dịch vụ đô thị, cây xanh công cộng còn thiếu,...
- Vận động di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm nằm xen cài trong khu dân cư.
- Khu hỗn hợp: Kêu gọi đầu tư xây dựng các khu sử dụng hỗn hợp sẽ là đầu mối phát triển kinh tế cho khu vực đồng thời giải quyết các vấn đề về không gian kiến trúc cảnh quan, các khu vực này sẽ là điểm nhấn cho các trục thương mại dịch vụ khu 3.
- Có cơ chế, chính sách phù hợp quy định để xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, công viên cây xanh từ nguồn vốn ngân sách, vốn xã hội hóa từ các thành phần kinh tế.
- Lập thiết kế đô thị riêng các trục đường chính đô thị trong khu vực như đường Thoại Ngọc Hầu, đường Lũy Bán Bích, đường Hòa Binh...nhằm chỉnh trang đô thị và tạo động lực phát triển.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án quy hoạch phân khu này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Tân Phú; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Tân Phú, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Phú Thạnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Hòa Thạnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Phú Trung, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Hiệp Tân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tân Thới Hòa và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4760/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000) Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 4762/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật)
- 3Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 1980/QĐ-UBND duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 7Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 8Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 10Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 18Quyết định 4760/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000) Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Quyết định 4762/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật)
- 20Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
- 21Quyết định 4821/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 5341/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 5341/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực