Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5339/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 4919/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị Tây Bắc thành phố, huyện Củ Chi và huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3290/TTr-SQHKT ngày 16 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp: Khu VIII - Khu đô thị Tây Bắc thành phố.
+ Phía Tây giáp: Khu VI - Khu đô thị Tây Bắc thành phố.
+ Phía Nam giáp: Khu I - khu đô thị Tây Bắc thành phố.
+ Phía Bắc giáp: Quốc lộ 22.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 512,22 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu thương mại dịch vụ và trung tâm tài chính của khu đô thị Tây Bắc thành phố. Khu vực này sẽ cung cấp các không gian kết hợp giữa kỹ thuật và cụm trường đại học trong khu đô thị Tây Bắc, với hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện đại, được cấu thành bởi các yếu tố nền tảng:
+ Hệ thống sông nước.
+ Các không gian mở.
+ Sử dụng đất tối đa hóa khả năng tương hỗ giữa địa phương, vùng lân cận và khu vực dự án.
+ Giao thông vận tải và cơ sở hạ tầng.
+ Môi trường chất lượng.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch:
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng khu đô thị Tây Bắc thành phố.
3. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch:
Công ty Cổ phần Vạn Hội Phát - FOSUP.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 gồm:
- Thuyết minh tổng hợp (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 24.516 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 208,93 | |
B | Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 82,48 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
| ||
| - Đất nhóm nhà ở | m2/người | 24,93 | |
| + Đất nhóm nhà ở thấp tầng (bình quân trên dân số của các nhóm nhà ở thấp tầng) | m2/người | 45,58 | |
| + Đất nhóm nhà ở cao tầng (bình quân trên dân số của các nhóm nhà ở cao tầng) | m2/người | 15,34 | |
| - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/người | 7,42 | |
| Trong đó, đất giáo dục | m2/người | 4,78 | |
| + Trường mẫu giáo | m2/học sinh | 38,5 | |
| + Trường tiểu học | m2/học sinh | 22,5 | |
| + Trường trung học cơ sở | m2/học sinh | 21,6 | |
| Đất y tế | m2/người | 1,47 | |
| Đất thương mại, dịch vụ | m2/người | 1,16 | |
| - Đất cây xanh sân luyện tập | m2/người | 2,42 | |
| + Đất cây xanh | m2/người | 1,95 | |
| + Đất sân luyện tập | m2/người | 0,47 | |
| - Đất giao thông (tính đến đường khu vực) | km/km2 | 7,96 | |
% | 29,15 | |||
| - Đất hỗn hợp |
| - | |
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
| ||
| Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | |
| Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | |
| Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2.000-2.500 | |
| Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,0-1,5 | |
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
| ||
| Mật độ xây dựng chung | % | ≤ 40 | |
| Hệ số sử dụng đất |
| 1,70 | |
| Tầng cao xây dựng | Tối đa | tầng | 15 |
Tối thiểu | tầng | 01 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 03 đơn vị ở, 01 khu công trình công cộng cấp khu vực được xác định như sau:
6.1.1. Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở I: giới hạn bởi kênh số 8 ở phía Tây, khu công trình công cộng ở phía Đông Bắc và kênh Đông ở phía Nam.
+ Diện tích: 53,63 ha.
+ Quy mô dân số: 13.483 người.
+ Đất đơn vị ở bình quân: 38,3 m2/người.
Nguyên tắc về giải pháp phân chia, xác định ranh của đơn vị ở: Đơn vị ở được phân thành 2 nhóm ở theo 2 phía đường N2:
+ Nhóm ở 1: phía Bắc đường N2, phần tiếp giáp đường N2 và đường dọc kênh 8 là các khu chung cư cao tầng, các nhóm nhà ở thấp tầng nằm ở lớp trong kết hợp với công viên cây xanh, trường mầm non.
+ Nhóm ở 2: phía Nam đường N2, các công trình dịch vụ đơn vị ở (trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trạm y tế) kết hợp với khu chung cư cao tầng tạo thành lớp ngoài bao bọc các nhóm nhà ở thấp tầng bên cạnh khu công viên cây xanh, trường mầm non.
- Đơn vị ở II: giới hạn bởi đường N3 ở phía Bắc, đơn vị ở 1 ở phía Tây Bắc, đường dọc kênh 8 ở phía Tây Nam, khu I - khu đô thị Tây Bắc thành phố ở phía Nam qua đường khu vực, đơn vị ở III ở phía Đông qua đường N4.
+ Diện tích: 67,87 ha.
+ Quy mô dân số: 3.123 người.
+ Đất đơn vị ở bình quân: 115,4 m2/người.
Nguyên tắc về giải pháp phân chia, xác định ranh của đơn vị ở: được phân thành 2 nhóm ở chính:
+ Nhóm ở 1: phía Tây đường dọc kênh 7 bao gồm các nhóm nhà ở thấp tầng nằm giữa các công trình dịch vụ đơn vị ở và khu cây xanh cấp đô thị.
+ Nhóm ở 2: phía Đông đường dọc kênh 7 bao gồm 3 lô nhà ở thấp tầng bao quanh khu công viên cây xanh, trường mầm non.
- Đơn vị ở III: giới hạn bởi đường dọc kênh 5 ở phía Đông, đường N3 ở phía Bắc, đường N4 ở phía Tây, khu I - khu Đô thị Tây Bắc thành phố ở phía Nam.
+ Diện tích: 53,41 ha.
+ Quy mô dân số: 7.910 người.
+ Đất đơn vị ở bình quân: 38,4 m2/người.
Nguyên tắc về giải pháp phân chia, xác định ranh của đơn vị ở: các nhóm nhà ở cao tầng, công trình thương mại dịch vụ, khu công trình công cộng cấp khu vực được bố trí dọc trục đường N3 và đường dọc kênh 5. Các lô nhà ở thấp tầng được bố trí gần khu cây xanh cấp đô thị, khu công viên cây xanh, trường mầm non, y tế được đặt ở giữa.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở), bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở, tổng diện tích 202,21 ha.
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 61,11 ha. Trong đó:
- Các khu ở xây dựng mới: tổng diện tích 61,11 ha.
+ Các nhóm nhà ở thấp tầng: tổng diện tích 35,44 ha.
+ Các nhóm nhà ở cao tầng: tổng diện tích 25,68 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị: tổng diện tích 18,18 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 11,72 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non xây dựng mới: 4,72 ha.
+ Trường tiểu học xây dựng mới: 3,58 ha.
+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới: 3,42 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây dựng mới: tổng diện tích 3,61 ha.
- Khu chức năng dịch vụ-thương mại, chợ xây dựng mới: tổng diện tích 2,85 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng: tổng diện tích 4,78 ha.
a.4. Khu chức năng cây xanh Thể dục thể thao: tổng diện tích 1,15 ha.
a.5. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 32,77 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 56,91 ha:
b.1. Khu dịch vụ cấp đô thị: diện tích 5,06 ha.
b.2. Khu cây xanh sử dụng công cộng: diện tích 28,11 ha.
b.3. Mặt nước và kênh cảnh quan: diện tích 12,19 ha.
b.4. Khu công viên nhà nguyên Thủ Tướng: diện tích 6,26 ha.
b.5. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên): diện tích 5,28 ha.
6.1.2. Các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở:
- Khu trung tâm công cộng cấp khu vực (xây dựng mới): tổng diện tích 253,10 ha. Trong đó:
+ Khu giáo dục đào tạo: diện tích 52,29 ha.
+ Khu cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị: diện tích 67,23 ha.
+ Kênh cảnh quan: diện tích 20,79 ha.
+ Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 27,05 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất các đơn vị ở | 202,23 | 39,48 |
1 | Đất nhóm nhà ở | 61,11 | 11,93 |
| - Đất nhóm nhà ở thấp tầng | 35,44 | 6,92 |
| - Đất nhóm nhà ở cao tầng | 25,68 | 5,01 |
2 | Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở | 18,18 | 3,55 |
| - Đất giáo dục | 11,72 | 2,29 |
+ Trường mầm non | 4,72 |
| |
+ Trường Tiểu học | 3,58 |
| |
+ Trường Trung học cơ sở | 3,42 |
| |
- Đất y tế | 3,61 |
| |
- Đất thương mại dịch vụ | 2,85 | 0,56 | |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong khu đất sử dụng phức hợp) | 4,78 | 0,93 |
4 | Đất cây xanh - thể dục thể thao | 1,16 | 0,23 |
5 | Đất giao thông | 116,98 | 22,84 |
| - Đường giao thông cấp phân khu vực | 88,33 | 17,24 |
- Đất quảng trường giao thông | 28,65 | 5,59 | |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 310,00 | 60,52 |
| Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị | 90,80 | 17,73 |
| Đất giáo dục và đào tạo | 52,29 | 10,21 |
| Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị | 95,33 | 18,61 |
| Mặt nước và Kênh cảnh quan | 32,99 | 6,44 |
| - Kênh Đông | 5,89 |
|
- Kênh cảnh quan | 27,10 |
| |
| Đất công viên nhà nguyên Thủ Tướng | 6,26 | 1,22 |
| Đất giao thông đối ngoại | 32,33 | 6,31 |
Tổng cộng | 512,22 | 100,00 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | |||||
Loại đất | Diện tích (ha) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa | ||
Tối thiểu | Tối đa | ||||||
Đơn vị ở I (Diện tích: 53,63 ha; dự báo quy mô dân số: 13.483 người) | 1. Đất đơn vị ở | 51,63 | 38,3 |
| 01 | 10 |
|
1.1 Đất nhóm nhà ở | 29,82 | 22,1 |
|
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở thấp tầng | 14,67 | 10,9 | 50 | 03 | 04 | 1,5 | |
- Đất nhóm nhà ở cao tầng | 15,15 | 11,2 | 40 | 09 | 10 | 4,0 | |
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị | 6,04 | 4,5 | 40 | 01 | 04 | 1,0 | |
- Đất giáo dục | 4,80 | 3,6 | 40 | 01 | 03 | 1,0 | |
+ Trường mầm non | 1,75 | 1,3 | 35 | 01 | 02 | 0,35 | |
+ Trường tiểu học | 1,80 | 1,3 | 40 | 01 | 02 | 0,8 | |
+ Trường trung học cơ sở | 1,25 | 0,9 | 40 | 01 | 03 | 1,2 | |
- Đất y tế | 1,24 | 0,9 | 40 | 01 | 02 | 0,8 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng | 2,47 | 1,8 | 05 | - | 01 | 0,05 | |
1.4. Đất cây xanh-thể dục thể thao | 0,21 | 0,2 | 05 | - | 01 | 0,05 | |
1.5. Đất giao thông | 13,09 | 9,7 |
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở | 2,00 | 1,5 |
|
|
|
| |
2.1. Đất cây xanh mặt nước | 0,48 |
|
|
|
|
| |
- Kênh cảnh quan | 0,48 |
|
|
|
|
| |
2.2. Đất giao thông đối ngoại | 1,52 |
|
|
|
|
| |
Đơn vị ở II (diện tích: 67,87ha; dự báo quy mô dân số: 3.123 người) | 1. Đất đơn vị ở | 36,03 | 115,4 |
| 01 | 03 |
|
1.1 Đất nhóm nhà ở | 15,62 | 50,0 |
|
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở thấp tầng | 15,62 | 50,0 | 50 | 01 | 03 | 1,5 | |
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị | 7,00 | 22,4 |
|
|
|
| |
- Đất giáo dục | 5,81 | 18,6 |
|
|
|
| |
+ Trường mầm non | 1,86 | 6,0 | 35 | 01 | 2 | 0,35 | |
+ Trường tiểu học | 1,78 | 5,7 | 40 | 01 | 2 | 0,8 | |
+ Trường trung học cơ sở | 2,17 | 7,0 | 40 | 01 | 3 | 1,2 | |
- Đất y tế | 1,18 | 3,8 | 40 | 01 | 2 | 0,8 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng | 1,59 | 5,1 | 05 | - | 01 | 0,05 | |
1.4. Đất cây xanh-thể dục thể thao | 0,95 | 3,0 | 05 | - | 01 | 0,05 | |
1.5. Đất giao thông | 10,88 | 34,8 |
|
|
|
| |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 8,93 | 7,0 |
|
|
|
| |
- Đất quảng trường giao thông | 1,95 | 6,2 |
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở | 31,84 | 102,0 |
|
|
|
| |
2.1. Đất cây xanh-mặt nước | 29,75 |
| 05 | - | 01 | 0,05 | |
- Đất công viên cây xanh tập trung | 20,85 |
| 05 | - | 01 | 0,05 | |
- Kênh cảnh quan | 5,50 |
|
|
|
|
| |
- Kênh Đông | 3,40 |
|
|
|
|
| |
2.2. Đất giao thông đối ngoại | 2,09 |
|
|
|
|
| |
Đơn vị ở 3 (diện tích: 53,41 ha; dự báo quy mô dân số: 7.910 người) | 1. Đất đơn vị ở | 30,35 | 38,4 |
|
|
|
|
1.1 Đất nhóm nhà ở | 15,68 | 19,8 |
|
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở thấp tầng | 5,15 | 6,5 | 50 | 3 | 4 | 1,5 | |
- Đất nhóm nhà ở cao tầng | 10,53 | 13,3 | 40 | 9 | 10 | 4,0 | |
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị | 5,14 | 6,5 |
|
|
|
| |
- Đất giáo dục | 1,11 | 1,4 |
|
|
|
| |
+ Trường mầm non | 1,11 | 1,4 | 35 | 01 | 02 | 0,35 | |
- Đất y tế | 1,19 | 1,5 | 40 | 02 | 04 | 0,8 | |
- Đất Thương mại dịch vụ | 2,85 | 3,6 | 60 | 02 | 04 | 1,6 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng | 0,72 | 0,9 | 05 | - | 01 | 0,05 | |
1.4. Đất giao thông, quảng trường giao thông | 8,81 | 11,1 |
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở | 23,06 | 29,2 |
|
|
|
| |
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị | 5,06 |
| 40 | 9 | 15 | 6,0 | |
2.2. Đất cây xanh-mặt nước | 10,07 |
| 05 | - | 01 | 0,05 | |
- Đất công viên cây xanh tập trung | 7,26 |
| 05 | - | 01 | 0,05 | |
- Kênh cảnh quan | 0,33 |
|
|
|
|
| |
- Kênh Đông | 2,48 |
|
|
|
|
| |
2.3. Đất công viên nhà nguyên Thủ Tướng | 6,26 |
| 40 | 01 | 04 | 1,6 | |
2.4. Đất giao thông đối ngoại | 1,67 |
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch:
+ Khu vực quy hoạch được tổ chức không gian tuân thủ theo đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị Tây Bắc đã được phê duyệt; nhằm tạo ra một môi trường sinh thái chất lượng cao.
+ Tạo nên một khu vực đặc trưng với không gian mở liên kết bởi hệ thống cây xanh, mặt nước, đồng thời mang lại hiệu quả lưu giữ nước tự nhiên cho khu vực. Tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hoàn chỉnh, nối kết với mạng lưới hạ tầng chung của khu vực, đặc biệt là khu dân cư phía Bắc Quốc lộ 22.
+ Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch: Bố cục không gian kiến trúc toàn khu thấp dần từ Bắc xuống Nam. Khu vực gần trục giao thông chính tổ chức hình khối kiến trúc thương mại dịch vụ, công trình công cộng cấp khu vực cao tầng nhằm nâng cao hiệu quả khai thác kinh tế cũng như bố cục không gian kiến trúc cảnh quan. Khu trung tâm giáo dục được xem là khu vực quan trọng khu quy hoạch. Khu vực phía Nam là các đơn vị ở.
+ Các khu vực phát triển xây dựng mới: công trình công cộng được bố trí theo giải pháp phân tán trong các khu ở, đảm bảo bán kính phục vụ và yêu cầu về môi trường cũng như các vấn đề về an toàn giao thông: thương mại dịch vụ, mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trạm y tế.
- Các công trình trung tâm công cộng cấp khu vực- tầng cao trung bình 15 tầng - tạo điểm nhấn dọc trục Quốc lộ 22, dọc đường kênh 5, có kết nối không gian ra hệ thống quảng trường, cây xanh, kênh cảnh quan trung tâm Khu VII, tạo cảnh quan đặc trưng là dịch vụ thương mại ở khối đế công trình kết hợp các hoạt động thương mại ngoài trời và khi đi bộ dọc kênh trung tâm này. Khu vực giáo dục và đào tạo được bố trí trung tâm khu vực quy hoạch, tạo môi trường phù hợp đầu tư và khai thác.
- Hình thức phát triển không gian (theo ô phố hoặc tuyến):
+ Tuyến trục chính khu đô thị: đường N2, đường N3 kết nối theo hướng Đông - Tây, kết nối các khu vực cảnh quan chính: Khu công trình công cộng cấp khu vực, khu giáo dục đào tạo, và các đơn vị ở.
+ Các tuyến kênh cảnh quan (cây xanh 2 bên) kết nối không gian các khu chức năng, kết hợp hài hòa giữa các khu chức năng đô thị xây dựng mới và các yếu tố tự nhiên.
+ Khu công trình công cộng cấp khu vực, khu giáo dục - đào tạo được xem như là khu vực trọng tâm khu quy hoạch. Các công trình công cộng với tầng cao 15 tầng tạo thành điểm nhấn cho toàn Khu đô thị Tây Bắc.
- Giải pháp xác định tầng cao: tầng cao công trình được bố trí từ cao xuống thấp theo hướng Bắc Nam, các công trình cao 15 tầng bố trí dọc theo Quốc lộ 22, đường dọc kênh 8, các công trình cao 10 tầng bố trí dọc theo đường dọc kênh 5. Khu giáo dục bố trí dọc theo đường N3 tầng cao 10 tầng. Các khu chức năng ở thấp tầng và dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở tầng cao từ 1 - 3 tầng;
- Về khoảng lùi các công trình:
+ Các công trình cao tầng: ≥ 7m so với lộ giới đường; khoảng cách giữa các công trình theo QCXDVN 01:2008/BXD.
+ Các công trình nhà ở: ≥ 5m so với lộ giới đường.
+ Các công trình dịch vụ đô thị các cấp: ≥ 6m so với lộ giới đường và theo các yêu cầu riêng của từng công trình;
+ Tùy theo từng trường hợp cụ thể khoảng lùi công trình trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể trong Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (nếu có).
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối ngoại:
+ Quốc lộ 22: lộ giới 60 - 120m, nằm ở phía Bắc khu quy hoạch là tuyến đường xuyên Á kết nối thành phố Hồ Chí Minh với các nước: Campuchia và Thái Lan.
+ Đường dọc kênh 5: lộ giới 50m.
+ Đường dọc kênh 7: lộ giới 40m.
+ Đường dọc kênh 8: lộ giới 40m.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối nội: Xem bảng thống kê đường:
STT | Tên đường | Mặt cắt ngang đường | Chiều dài (mét) | Diện tích | ||||||
Lộ giới (mét) | Lề trái (mét) | Lòng đường (mét) | Lề phải (mét) | Lòng đường (m2) | Lề đường (m2) | Diện tích (ha) | ||||
A | Giao thông đối nội |
|
|
| 32.056 | 533.069 | 335.448 | 88,34 | ||
I.1 | Đường N2 | 40 | 5 | 30 | 5 | 3.621 | 108.630 | 36.210 | 14,48 | |
I.2 | Đường N2-01 | 25 | 5 | 15 | 5 | 871 | 13.065 | 8.710 | 2,18 | |
I.3 | Đường N2-02 | 25 | 7 | 11 | 7 | 668 | 7.348 | 9.352 | 1,67 | |
I.4 | Đường N2-03 | 25 | 7 | 11 | 7 | 520 | 5.720 | 7.280 | 1,30 | |
I.5 | Đường N2-04 | 25 | 7 | 11 | 7 | 520 | 5.720 | 7.280 | 1,30 | |
I.6 | Đường N2-05 | 25 | 7 | 11 | 7 | 547 | 6.017 | 7.658 | 1,37 | |
I.7 | Đường N2-06 | 25 | 5 | 15 | 5 | 546 | 8.190 | 5.460 | 1,37 | |
I.8 | Đường N2-07 | 25 | 7 | 11 | 7 | 335 | 3.685 | 4.690 | 0,84 | |
I.9 | Đường N2-08 | 25 | 7 | 11 | 7 | 984 | 10.824 | 13.776 | 2,46 | |
I.10 | Đường N2-09 | 25 | 7 | 11 | 7 | 681 | 7.491 | 9.534 | 1,70 | |
I.11 | Đường N2-10 | 25 | 5 | 15 | 5 | 500 | 7.500 | 5.000 | 1,25 | |
I.12 | Đường N2-11 | 25 | 5 | 15 | 5 | 637 | 9.555 | 6.370 | 1,59 | |
I.13 | Đường N2-12 | 25 | 7 | 11 | 7 | 377 | 4.147 | 5.278 | 0,94 | |
I.14 | Đường N2-13 | 25 | 7 | 11 | 7 | 96 | 1.056 | 1.344 | 0,24 | |
I.15 | Đường 2-14 | 25 | 7 | 11 | 7 | 687 | 7.557 | 9.618 | 1,72 | |
I.16 | Đường N2-15 | 25 | 7 | 11 | 7 | 1.146 | 12.606 | 16.044 | 2,87 | |
I.17 | Đường N2-16 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 | 3.526 | 38.786 | 31.734 | 7,05 | |
I.18 | Đường N2-17 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 | 260 | 2.860 | 2.340 | 0,52 | |
I.19 | Đường N2-18 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 | 214 | 2.354 | 1.926 | 0,43 | |
I.20 | Đường N2-19 | 16 | 4 | 8 | 4 | 400 | 3.200 | 3.200 | 0,64 | |
I.21 | Đường N3 | 40 | 5 | 30 | 5 | 2.957 | 88.710 | 29.570 | 11,83 | |
I.22 | Đường N3-01 | 25 | 5 | 15 | 5 | 310 | 4.650 | 3.100 | 0,78 | |
I.23 | Đường N3-02 | 25 | 5 | 15 | 5 | 1.409 | 21.135 | 14.090 | 3,52 | |
I.24 | Đường 3-03 | 25 | 5 | 15 | 5 | 452 | 6.780 | 4.520 | 1,13 | |
I.25 | Đường N3-04 | 25 | 5 | 15 | 5 | 1.013 | 15.195 | 10.130 | 2,53 | |
I.26 | Đường N3-05 | 25 | 5 | 15 | 5 | 237 | 3.555 | 2.370 | 0,59 | |
I.27 | Đường N3-06 | 25 | 5 | 15 | 5 | 634 | 9.510 | 6.340 | 1,59 | |
I.28 | Đường N3-07 | 25 | 5 | 15 | 5 | 421 | 6.315 | 4.210 | 1,05 | |
I.29 | Đường N3-08 | 25 | 5 | 15 | 5 | 428 | 6.420 | 4.280 | 1,07 | |
I.30 | Đường N3-09 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 | 372 | 4.092 | 3.348 | 0,74 | |
I.31 | Đường N3-10 | 16 | 4 | 8 | 4 | 1.150 | 9.200 | 9.200 | 1,84 | |
I.32 | Đường N3-11 | 16 | 4 | 8 | 4 | 341 | 2.728 | 2.728 | 0,55 | |
I.33 | Đường -12 | 16 | 4 | 8 | 4 | 589 | 4 712 | 4.712 | 0,94 | |
I.34 | Đường N3-13 | 16 | 4 | 8 | 4 | 215 | 1.720 | 1.720 | 0,34 | |
I.35 | Đường N3-14 | 16 | 4 | 8 | 4 | 340 | 2.720 | 2.720 | 0,54 | |
I.36 | Đường N3-15 | 16 | 4 | 8 | 4 | 457 | 3.656 | 3.656 | 0,73 | |
I.37 | Đường N4 | 40 | 5 | 30 | 5 | 1.449 | 43.470 | 14.490 | 5,80 | |
I.38 | Đường N4-01 | 25 | 5 | 15 | 5 | 643 | 9.645 | 6.430 | 1,61 | |
I.39 | Đường N4-02 | 25 | 5 | 15 | 5 | 521 | 7.815 | 5.210 | 1,30 | |
I.40 | Đường N4-03 | 25 | 5 | 15 | 5 | 439 | 6.585 | 4.390 | 1,10 | |
I.41 | Đường N4-04 | 25 | 5 | 15 | 5 | 543 | 8.145 | 5.430 | 1,36 | |
B | Đất giao thông đối ngoại |
|
|
| 8.718 | 237.983 | 74.013 | 32,33 | ||
II.1 | Quốc lộ 22 | 60 | 10 | 40 | 10 | 1.604 | 32.080 | 16.040 | 4,81 | |
II.2 | Quốc lộ 22 | 120 | 10 | 100 | 10 | 2.086 | 104.300 | 20.860 | 12,52 | |
II.3 | Đường dọc kênh 5 | 50 | 7,5 | 35 | 7,5 | 1.947 | 34.073 | 14.603 | 4,87 | |
II.4 | Đường dọc kênh 7 | 40 | 5 | 30 | 5 | 1.421 | 42.630 | 14.210 | 5,68 | |
II.5 | Đường dọc kênh 8 | 40 | 5 | 30 | 5 | 1.660 | 24.900 | 8.300 | 3,32 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Về các nút giao thông chính:
+ Nút giao thông giữa Quốc lộ 22 với đường dọc kênh 8 có diện tích thuộc ranh khoảng 12.314,6 m2, hình thức nút giao thông khác cốt.
+ Nút giao thông giữa Quốc lộ 22 với đường dọc kênh 7 (bán kính 150m) hình thức nút giao thông cùng cốt.
+ Nút giao thông giữa Quốc lộ 22 với đường dọc kênh 5 có diện tích thuộc ranh khoảng 17.442,5 m2, hình thức nút giao thông khác cốt.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Triển khai xây dựng các tuyến đường giao thông chính của khu vực quy hoạch, kết hợp cải tạo các con kênh hiện hữu.
- Xây dựng các công trình công cộng, các công trình giáo dục, các khu nhà ở và các công trình dịch vụ. Hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp với quy hoạch; sau đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Trưởng Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân An Hội và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 4919/QĐ-UBND năm 2009 về việc duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu đô thị Tây Bắc, huyện Củ Chi và Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 17Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái
- 19Quyết định 1489/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu khu 4-4 (phân khu nông thôn) trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 5339/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 5339/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra