- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5330/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 4381/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 1), phường Long Phước, quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3010/TTr-SQHKT ngày 27 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 1), phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 1), phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường Long Phước, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Bắc giáp: sông Đồng Nai.
+ Phía Tây - Bắc giáp: sông Tắc.
+ Phía Tây - Nam giáp: rạch Vườn.
+ Phía Đông - Nam giáp: khu dân cư nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 2).
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 146,4432 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư hiện hữu, khu công trình công cộng phục vụ khu ở, khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn và khu du lịch - nghỉ dưỡng - dịch vụ giải trí - thể dục thể thao.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận 9 (chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 9).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9 được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 4.109 người
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 356,40 | |
B | Chỉ tiêu đất đơn vị ở toàn khu | m2/người | 107,13 | |
C | Các chỉ sử dụng đất trong các đơn vị ở | |||
| - Đất nhóm ở | m2/người | 73,16 | |
| - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/người | 3,79 | |
+ Đất giáo dục | m2/người | 2,90 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (chưa kể 1 m2/người cây xanh trong nhóm ở) | m2/người | 3,40 | ||
- Đất giao thông (tính đến đường cấp phân khu vực) | km/km2 | 20,56 | ||
m2/người | 26,77 | |||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | |||
| Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | |
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2.000 | ||
Tiêu chuẩn chất thải, rác thải | kg/người/ngày | 1,2 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
| Mật độ xây dựng | (%) | 10 | |
Hệ số sử dụng đất | lần | 0,4 | ||
Tầng cao xây dựng | Tối đa | tầng | 5 | |
Tối thiểu | tầng | 1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu quy hoạch bố trí làm 01 đơn vị ở, quy mô diện tích 146,4432 ha, dân số 4109 người.
Các khu chức năng trong đơn vị ở bao gồm:
a) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (tổng diện tích đơn vị ở: 44,0208ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 30,0607 ha. Trong đó:
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang: tổng diện tích 22,8710ha.
- Đất nhà ở trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn: tổng diện tích 3,8617 ha.
- Đất nhà ở trong khu đất du lịch sinh thái: tổng diện tích 3,3280 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị đơn vị ở: tổng diện tích 1,5557 ha.
- Chức năng giáo dục: tổng diện tích 1,2074 ha, trong đó:
+ Trường mẫu giáo xây dựng mới: 0,4009 ha.
+ Trường tiểu học xây mới: diện tích 0,8065 ha.
- Đất y tế xây dựng mới: diện tích 0,3483 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 1,4038 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông trong khu ở: tổng diện tích 11,0006 ha.
b) Các khu chức năng ngoài khu ở (tổng diện tích 102,4224 ha):
b.1. Đất du lịch sinh thái: diện tích 29,9523 ha, trong đó:
- Đất nghỉ dưỡng diện tích: 9,9841 ha.
- Khu công viên sinh thái và du lịch diện tích: 9,9841 ha.
- Khu dịch vụ giải trí và thể dục thể thao diện tích: 9,9841 ha.
b.2. Khu cây xanh cảnh quan dọc sông rạch: diện tích 14,2750 ha.
b.3. Mặt nước: diện tích 12,1381 ha.
b.4. Giao thông ngoài đơn vị ở: diện tích 10,5179 ha.
b.5. Đầu mối hạ tầng kỹ thuật: diện tích 0,5317 ha.
b.6. Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn): tổng diện tích 34,7549 ha.
b.7. Đất tôn giáo: 0,2525 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích | Tỷ lệ |
(ha) | (%) | ||
A | Đất các đơn vị ở | 44,0208 | 100 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 30,0607 | 68,29 |
| - Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 22,8710 |
|
- Đất nhà ở trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn | 3,8617 |
| |
- Đất nhà ở trong khu du lịch sinh thái | 3,3280 |
| |
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị | 1,5557 | 3,53 |
| - Đất giáo dục | 1,2074 |
|
+ Trường mẫu giáo (xây dựng mới) | 0,4009 |
| |
+ Trường tiểu học (xây dựng mới) | 0,8065 |
| |
- Đất y tế (xây dựng mới) | 0,3483 |
| |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 1,4038 | 3,19 |
| - Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 1,4038 |
|
4 | Đất giao thông | 11,0006 | 24,99 |
| - Đất giao thông cấp phân khu vực | 11,0006 |
|
B | Đất ngoài đơn vị ở | 102,4224 |
|
| Đất khu du lịch sinh thái | 29,9523 |
|
- Đất công viên sinh thái | 9,9841 |
| |
- Đất nghỉ dưỡng | 9,9841 |
| |
- Đất dịch vụ du lịch và thể dục thể thao | 9,9841 |
| |
Đất vườn (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 34,7549 |
| |
Đất đầu mối kỹ thuật hạ tầng | 0,5317 |
| |
Sông rạch | 14,2750 |
| |
Đất tôn giáo | 0,2525 |
| |
Đất cây xanh cách ly sông rạch | 14,2750 |
| |
Đất giao thông cấp khu vực | 10,5179 |
| |
Tổng cộng | 146,4432 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
STT | Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||
| Loại đất | Diện tích | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mật độ xây dựng tối đa | Tầng cao tối đa | Hệ số sử dụng đất tối đa |
|
| (m2) | (m2/người) | (%) | (tầng) | (lần) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đất các đơn vị ở | 440.208 | 107,13 |
|
|
|
1.1 | Đất các nhóm nhà ở | 300.607 | 73,16 |
|
|
|
| - Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 228.710 |
| 35 | 4 | 1,4 |
| - Đất nhà ở trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn | 38.617 |
| 50 | 4 | 2,0 |
| - Đất nhà ở trong khu du lịch sinh thái | 33.280 |
| 50 | 4 | 2,0 |
1.2 | Đất công trình dịch vụ đô thị | 15.557 | 3,79 |
|
|
|
| - Đất giáo dục | 12.074 | 2,9 |
|
|
|
| + Trường mẫu giáo (xây dựng mới | 4.009 |
| 40 | 2 | 0,8 |
| + Trường tiểu học (xây dựng mới) | 8.065 |
| 40 | 3 | 1,2 |
| - Đất y tế (xây dựng mới) | 3.483 |
| 40 | 3 | 1,2 |
1.3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 14.038 | 3,40 |
|
|
|
| - Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 14.038 |
| 5 | 1 | 0,05 |
1.4 | Đất giao thông | 110.006 | 26,77 |
|
|
|
| - Đất giao thông cấp phân khu vực | 110.006 | 20,56 km/km2 |
|
|
|
2 | Đất ngoài đơn vị ở | 1.024.224 |
|
|
|
|
2.1 | Đất khu du lịch sinh thái | 299.523 |
|
|
|
|
| - Khu công viên sinh thái | 99.841 |
| 5 | 1 | 0,05 |
| - Đất nghỉ dưỡng | 99.841 |
| 15 | 5 | 0,5 |
| - Đất dịch vụ du lịch và thể dục thể thao | 99.841 |
| 10 | 2 | 0,2 |
2.2 | Đất vườn (trong khu nhà ở kết hợp kinh tế vườn) | 347.549 |
|
|
|
|
2.3 | Đất đầu mối kỹ thuật hạ tầng | 5.317 |
| 40 | 1 | 0,4 |
2.4 | Sông rạch | 121.381 |
|
|
|
|
2.5 | Đất tôn giáo | 2.525 |
| 20 | 2 | 0,4 |
2.6 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 142.750 |
|
|
|
|
2.7 | Đất giao thông cấp khu vực | 105.179 |
|
|
|
|
| Tổng cộng | 1.464.432 |
|
|
|
|
6.4. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trên từng ô phố:
Ký hiệu lô đất | Chức năng các lô đất | Diện tích đất (m2) | Số dân (người) | Tầng cao tối đa (tầng) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Hệ số sử dụng đất tối đa |
I | Khu đất ở |
| 2.954 |
|
|
|
1 | Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 33.919 | 438 | 4 | 30 | 1,2 |
2 | Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 8.890 | 115 | 4 | 50 | 2,0 |
3 | Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 5.332 | 69 | 4 | 60 | 2,4 |
4 | Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 9.038 | 117 | 4 | 50 | 2,0 |
5 | Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 10.715 | 138 | 4 | 50 | 2,0 |
6 | Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 7.678 | 99 | 4 | 60 | 2,4 |
7 | Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 30.007 | 388 | 4 | 30 | 1,2 |
8 | Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 10.175 | 131 | 4 | 50 | 2,0 |
9 | Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 15.199 | 196 | 4 | 40 | 1,6 |
10 | Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 34.920 | 451 | 4 | 30 | 1,2 |
11 | Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 13.208 | 171 | 4 | 40 | 1,6 |
12 | Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 13.777 | 178 | 4 | 40 | 1,6 |
13 | Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 25.663 | 331 | 4 | 30 | 1,2 |
14 | Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 10.189 | 132 | 4 | 50 | 2,0 |
15 | Đất y tế | 3.483 | 0 | 3 | 40 | 1,2 |
16 | Trường mẫu giáo xây mới | 4.009 | 0 | 2 | 40 | 1,2 |
17 | Trường tiểu học xây mới | 8.065 | 0 | 3 | 40 | 1,2 |
18 | Đất tôn giáo (hiện hữu) | 2.525 |
|
|
|
|
19 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 3.884 | 0 | 1 | 5 | 0,05 |
20 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 286 | 0 | 1 | 5 | 0,05 |
21 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 996 | 0 | 1 | 5 | 0,05 |
22 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 4.349 | 0 | 1 | 5 | 0,05 |
23 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 4.523 | 0 | 1 | 5 | 0,05 |
24 | Sông rạch | 570 |
|
|
|
|
25 | Sông rạch | 1.711 |
|
|
|
|
26 | Sông rạch | 1.257 |
|
|
|
|
27 | Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông rạch | 3.414 |
|
|
|
|
28 | Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông rạch | 45.612 |
|
|
|
|
II | Khu du lịch sinh thái |
| 546 |
|
|
|
1 | Khu công viên sinh thái | 353.265 | 546 |
|
|
|
- Đất công viên sinh thái | 141.305 |
| 1 | 5 | 0,05 | |
- Đất nghỉ dưỡng. | 105.980 |
| 5 | 15 | 0,5 | |
- Đất dịch vụ du lịch và thể dục thể thao | 105.980 |
| 2 | 10 | 0,2 | |
- Đất nhà ở trong khu du lịch sinh thái | 35.326 | 546 | 4 | 50 | 2,0 | |
2 | Sông rạch | 89.291 |
|
|
|
|
3 | Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông rạch | 2.210 |
|
|
|
|
4 | Đất đầu mối kỹ thuật hạ tầng | 5.317 | 0 | 1 | 40 | 0,4 |
III | Khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn |
| 609 |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn | 394.096 | 609 |
|
|
|
- Đất vườn (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 354.686 |
|
|
|
| |
- Đất nhà ở trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn | 39.410 | 609 | 4 | 50 | 2,0 | |
2 | Sông rạch | 28.552 |
|
|
|
|
3 | Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông rạch | 30.545 |
|
|
|
|
4 | Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông rạch | 15.303 |
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Khu vực là khu dân cư hiện hữu “Bến đò Long Đại”, quy mô diện tích khoảng 146,4432 ha, dân số khống chế khoảng 4109 dân tương đương 01 đơn vị ở theo quy chuẩn hiện hành. Mật độ xây dựng khoảng 30 - 70%, tầng cao: 2 - 5 tầng.
- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo từng nhóm, kết hợp các khu công viên tạo thành bố cục chặt chẽ, hài hòa, nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ, bao gồm các chủng loại nhà ở biệt thự vườn và nhà liên kế vườn.
- Các công trình dịch vụ công cộng bố trí tại phía Nam khu vực với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng, kết hợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan đặc trưng kiến trúc vùng khí hậu nhiệt đới cho khu vực.
- Các khoảng công viên được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng, dựa vào cơ cấu không gian đô thị ô cờ. Bố cục này sẽ tạo ra những không gian sống sinh động và bền vững.
- Các khu du lịch sinh thái và khu kinh tế vườn sẽ tạo nên một nét đặc trưng của khu vực đồng bằng sông nước, dự kiến sẽ là điểm du lịch phục vụ cho dân cư đô thị, sẽ kết nối các điểm du lịch trên các tuyến sông Đồng Nai, sông Sài Gòn... tạo nên một quần thể du lịch sông nước của thành phố Hồ Chí Minh.
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
a) Giao thông đối ngoại:
- Khu quy hoạch có điều kiện thuận lợi về giao thông đối ngoại do được tiếp cận, kết nối với đường Long Phước là tuyến đường trục chính khu vực lộ giới 60m.
- Việc kết nối với giao thông khu vực cũng được thuận lợi thông qua các tuyến đường khu vực như đường ven sông lộ giới 30m.
- Giao thông công cộng: quy hoạch tuyến giao thông công cộng bằng xe buýt trên đường Long Phước.
b) Giao thông đối nội:
- Quy hoạch mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến, mở mới một số đoạn đường đảm bảo kết nối liên tục thông suốt trong mạng lưới đường, quy hoạch xây dựng hệ thống giao thông trong khu quy hoạch bao gồm các tuyến đường liên khu vực, các tuyến chính cho khu vực và cả một số tuyến đường phân khu vực phù hợp với yêu cầu tổ chức giao thông trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, các tuyến đường nội bộ và chi tiết các nhánh đường nhỏ trong từng ô phố sẽ được thể hiện cụ thể trong quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500.
- Đường giao thông trong khu quy hoạch được thống kê như sau:
STT | Tên đường | Từ... | Đến... | Lộ giới (mét) | Mặt cắt quy hoạch (mét) | Chiều dài (mét) | ||
Lề trái | Mặt đường | Lề phải | ||||||
1 | Đường Long Phước | Đường B | Đường dọc sông 1 | 60 | 7 | 46 | 7 | 907 |
2 | Đường A | Đường Long Phước | Cầu qua rạch Viên | 30 | 7,5 | 15 | 7,5 | 658 |
3 | Đường B | Đường dọc sông 1 | Cầu qua rạch Viên | 30 | 7,5 | 15 | 7,5 | 1.221 |
4 | Đường dọc sông 2 (sông Tắc) | Đường Long Phước | Cầu qua rạch Viên | 16 | 4 | 8 | 4 | 631 |
5 | Đường dọc sông 1 (sông Đồng Nai - sông Tắc) | Đường Long Phước | Đường B | 20 | 3 | 16 | 3 | 1.846 |
6 | Đường số 1 | Đường Long Phước | Đường B | 16 | 3 | 10 | 3 | 1.284 |
7 | Đường số 2 | Đường số 1 | Đường dọc sông 1 | 16 | 3 | 6 | 3 | 541 |
8 | Đường D1 | Đường số 1 | Đường dọc sông 1 | 12 | 3 | 6 | 3 | 218 |
9 | Đường D2 | Đường số 1 | Đường dọc sông 1 | 12 | 3 | 6 | 3 | 156 |
10 | Đường D3 | Đường số 1 | Đường dọc sông 1 | 12 | 3 | 6 | 3 | 139 |
11 | Đường D5 (hẻm 5) | Đường dọc sông 1 | Đường số 2 | 12 | 3 | 6 | 3 | 227 |
12 | Đường D27 (hẻm 27) | Đường dọc sông 1 | Đường số 2 | 12 | 3 | 6 | 3 | 249 |
13 | Đường D39 (hẻm 39 | Đường D1 | Đường số 2 | 12 | 3 | 6 | 3 | 737 |
14 | Đường D34 (hẻm 34) | Đường số 2 | Đường D77 (hẻm 77) | 12 | 3 | 6 | 3 | 346 |
15 | Đường D24 (hẻm 24) | Đường số 1 | Đường số 2 | 12 | 3 | 6 | 3 | 248 |
16 | Đường D82 (hẻm 82) | Đường D24 (hẻm 24) | Đường dọc sông 1 | 12 | 3 | 6 | 3 | 264 |
17 | Đường D77 (hẻm 77) | Đường số 1 | Đường dọc sông 1 | 12 | 3 | 6 | 3 | 217 |
18 | Đường nội bộ còn lại |
|
| 12 | 3 | 6 | 3 | 71 |
Tổng cộng | 9.960 |
* Ghi chú:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng) được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Huy động nguồn vốn xây dựng các công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật và cây xanh, ưu tiên công trình giáo dục (trường mẫu giáo, trường tiểu học,) và khu công trình công cộng đơn vị ở.
- Nâng cấp các tuyến đường giao thông hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường giao thông nội bộ, từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch.
- Kêu gọi các nhà đầu tư đầu tư xây dựng các khu du lịch sinh thái tập trung.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận 9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đô án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 1), phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Các khu chức năng đất sản xuất nông nghiệp vườn, khu du lịch sinh thái đã bao gồm cả phần diện tích kênh rạch hiện hữu đan xen, khi các chủ đầu tư thực hiện triển khai dự án hoặc người dân trong khu vực cần nắn chỉnh tuyến hoặc san lấp kênh rạch trong các khu vực này cần có ý kiến chấp thuận của Sở Giao thông vận tải.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận 9 cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận 9 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 1), phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 1), phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Phước và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 5515/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 2611/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000 (Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000) do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 7Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 14Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 15Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái
- 16Quyết định 5515/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 17Quyết định 2611/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000 (Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực Đồng Mai, tỷ lệ 1/2000) do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 5330/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 1), phường Long Phước, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 5330/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực