Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2013/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XÉT CHỌN VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 75/2009/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 5 NĂM 2009 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 21/11/2012;
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 25 tháng 05 năm 2012 về phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của UBND thành phố Hà Nội;
Căn cứ Thông tư số 07/2011/TT-BKHĐT ngày 17/5/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc áp dụng chỉ tiêu thống kê "Chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng IIP" thay thế chỉ tiêu "Tốc độ phát triển công nghiệp theo giá trị sản xuất giá cố định 1994 hàng tháng";
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại văn bản số 4710/SCT-QLCN ngày 11/11/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số tiêu chí của Quyết định số 75/2009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2009 của UBND thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số tiêu chí ban hành quy chế đánh giá, xét chọn và hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội tại Quyết định số 75/2009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2009 của UBND thành phố Hà Nội tại Phụ lục 1 Điều 4 về tiêu chí đánh giá được sửa đổi như sau:
Tiêu chí 1:
Tiêu chí đánh giá: Chỉ tiêu tăng trưởng phát triển sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực biểu thị bằng tốc độ tăng trưởng về doanh thu sản xuất công nghiệp cao và ổn định.
Điểm chuẩn: 10 điểm
Phương pháp tính điểm: Lấy mức tăng trưởng chung cả năm của ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký làm chuẩn để so sánh. Nếu mức tăng trưởng của sản phẩm đăng ký bằng chuẩn được tính 0 điểm và cứ cao hơn chuẩn 0,1% được tính cộng thêm 1 điểm.
Tiêu chí 2:
Tiêu chí đánh giá: Chỉ tiêu quy mô sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực được biểu thị bằng doanh thu sản xuất công nghiệp do sản phẩm đó tạo ra.
Điểm chuẩn: 20 điểm
Phương pháp tính điểm: Lấy mức 300 tỷ đồng/năm làm chuẩn so sánh. Doanh thu sản xuất công nghiệp của sản phẩm đăng ký đạt 300 tỷ đồng trở lên được tối đa là 20 điểm. Cứ giảm 15 tỷ đồng thì tương đương với hạ 1 điểm.
Tiêu chí 3:
Tiêu chí đánh giá: Chỉ tiêu năng suất lao động của sản phẩm công nghiệp chủ lực được biểu thị bằng tỷ số giữa khối lượng sản phẩm với số lượng lao động tham gia sản xuất sản phẩm đó.
Điểm chuẩn: 10 điểm
Phương pháp tính điểm: Lấy tỷ số giữa khối lượng sản phẩm sản xuất ra với số lao động của ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký làm chuẩn để so sánh. Nếu chỉ tiêu năng suất lao động của sản phẩm đăng ký bằng chuẩn thì tính 0 điểm và tăng hơn 5% thì được tính cộng thêm 1 điểm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 75/2009/QĐ-UBND ngày 29/5/2009 của UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 81/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Chương trình phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 27/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 tại Quyết định 163/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực và có lợi thế cạnh tranh của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 5Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 682/2008/QĐ- UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 4 kèm theo Quyết định 03/2010/QĐ-UBND
- 7Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực có lợi thế cạnh tranh để tăng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Thái Bình đến năm 2020
- 8Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng tới năm 2025
- 9Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành đến ngày 31/12/2018
- 1Quyết định 75/2009/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá, xét chọn và hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng tới năm 2025
- 3Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành đến ngày 31/12/2018
- 1Quyết định 81/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Chương trình phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 27/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 tại Quyết định 163/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5Thông tư 07/2011/TT-BKHĐT về áp dụng chỉ tiêu thống kê Chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng thay thế chỉ tiêu Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá cố định 1994 hàng tháng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 7Luật Thủ đô 2012
- 8Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực và có lợi thế cạnh tranh của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 9Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 682/2008/QĐ- UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 4 kèm theo Quyết định 03/2010/QĐ-UBND
- 11Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực có lợi thế cạnh tranh để tăng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Thái Bình đến năm 2020
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí ban hành Quy chế đánh giá, xét chọn và hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội tại Quyết định 75/2009/QĐ-UBND
- Số hiệu: 53/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/12/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Văn Sửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra