- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 09/2016/TT-BTC Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 23/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung quản lý công trình lâm sinh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 23/2017/TT-BNNPTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 529/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 29 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH ĐƠN GIÁ TRỒNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 về hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh; số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức trồng rừng, khoán bảo vệ rừng, chăm sóc rừng trồng và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng;
Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 81/TTr-SNN ngày 14/5/2018 (kèm theo hồ sơ),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đơn giá trồng rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum là 67.696.000 đồng/ha (sáu mươi bảy triệu, sáu trăm chín mươi sáu nghìn đồng), cụ thể:
- Trồng và chăm sóc năm thứ nhất: 33.463.000 đồng;
- Chăm sóc, bảo vệ năm thứ hai: 14.062.000 đồng;
- Chăm sóc, bảo vệ năm thứ ba: 13.623.000 đồng;
- Chăm sóc, bảo vệ năm thứ tư: 6.548.000 đồng.
Điều 2. Đơn giá trồng rừng tại
Trường hợp đơn giá tiền lương tối thiểu vượt hơn 20% so với thời điểm xây dựng đơn giá hoặc định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng thay đổi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá mới cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế các quy định về đơn giá trồng rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum trước đây.
Điều 4. Xử lý chuyển tiếp:
1. Đối với các dự án trồng rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì chủ đầu tư tiếp tục thực hiện theo dự án trồng rừng đã được phê duyệt.
2. Đối với các dự án đã được cơ quan có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án trồng rừng thay thế nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực mà chưa thực hiện trồng rừng thay thế hoặc chưa nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định thì phải lập dự toán trồng rừng hoặc nộp tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá ban hành tại Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2018 về đơn giá cây giống trồng rừng và định mức xây dựng đường ranh cản lửa rừng trồng do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Quyết định 2126/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 09/2016/TT-BTC Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 23/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung quản lý công trình lâm sinh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 23/2017/TT-BNNPTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2018 về đơn giá cây giống trồng rừng và định mức xây dựng đường ranh cản lửa rừng trồng do tỉnh Gia Lai ban hành
- 9Quyết định 2126/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành đơn giá trồng rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 529/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực