Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 5279/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 405/QĐ-BKHCN ngày 03/4/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 30/12/2022 của Thành ủy về Chuyển đổi số, xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 239/KH-UBND ngày 27/9/2023 của UBND Thành phố về chuyển đổi số xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 4434/TTr-SKHCN ngày 14/10/2025 về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng, nội dung đánh giá và nguyên tắc đánh giá
1. Đối tượng áp dụng
a) Các Sở, ban, ngành (sau gọi là cấp Thành phố);
b) UBND xã, phường (sau gọi là cấp xã).
2. Nội dung đánh giá
a) Đánh giá chung về chuyển đổi số: Các Sở, ban, ngành, UBND xã, phường theo danh sách tại Phụ lục I.
b) Đánh giá về phát triển kinh tế số: Các Sở được giao nhiệm vụ phát triển Kinh tế số tại Kế hoạch số 239/KH-UBND ngày 27/9/2023 theo danh sách tại Phụ lục II.
3. Nguyên tắc đánh giá
a) Việc đánh giá chuyển đổi số của các Sở, ban, ngành, UBND xã, phường theo Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số chuyển đổi số) được tổ chức định kỳ hàng năm. Việc xác định chỉ số cấp Thành phố, cấp xã để theo dõi, đánh giá thực chất, khách quan và công bằng kết quả chuyển đổi số hằng năm của các Sở, ban, ngành và của các địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 30/12/2022 về chuyển đổi số, xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và các chương trình, kế hoạch hằng năm của Thành phố liên quan đến chuyển đổi số.
b) Việc đánh giá bảo đảm tính trung thực, công khai, khách quan, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác; không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; đồng thời xem xét cơ chế điểm khuyến khích đối với những sáng kiến, phương thức mới trong công tác tổ chức triển khai, đạt hiệu quả tốt.
c) Kết quả đánh giá Bộ chỉ số chuyển đổi số được công bố, công khai ngay sau khi hoàn thành việc thẩm định, đánh giá, làm cơ sở đánh giá thi đua, khen thưởng trong việc triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số hằng năm của các đơn vị. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung, chỉ số đánh giá.
Điều 3. Về bộ chỉ số
1. Các Sở, ban, ngành đánh giá theo bộ chỉ số tại Phụ lục III; riêng các Sở, ban, ngành có nhiệm vụ về phát triển kinh tế số (theo danh sách tại phụ lục II) đánh giá thêm chỉ số về Hoạt động kinh tế số tại Mục 7, Phụ lục III.
2. UBND xã, phường đánh giá theo bộ chỉ số tại Phụ lục IV.
Điều 4. Phương pháp đánh giá
Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND Thành phố thành lập Hội đồng thẩm định đánh giá kết quả chuyển đổi số hằng năm của các Sở, ban, ngành, UBND xã, phường theo các chỉ số được quy định tại Bộ chỉ số chuyển đổi số.
Điều 5. Quy trình đánh giá
1. Các Sở, ban, ngành, UBND xã, phường hằng năm tiến hành rà soát, tự đánh giá, chấm điểm (kèm theo tài liệu kiểm chứng) để xác định mức độ hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ theo các chỉ số được quy định trong Bộ chỉ số chuyển đổi số. Sở Khoa học và Công nghệ là đơn vị đầu mối ban hành hướng dẫn chung của Thành phố trên cơ sở tổng hợp nội dung hướng dẫn của các Sở, ngành theo lĩnh vực phụ trách.
2. Các thành viên Hội đồng thẩm định Thành phố (do Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND Thành phố thành lập) thẩm định và đánh giá (đánh giá vòng 1).
3. Trên cơ sở kết quả đánh giá vòng 1 của Hội đồng thẩm định, các Sở, ban, ngành, UBND xã, phường bổ sung giải trình và tài liệu kiểm chứng.
4. Hội đồng thẩm định Thành phố thực hiện thẩm định, đánh giá vòng 2.
5. Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ kết quả đánh giá của Hội đồng thẩm định tham mưu, trình UBND Thành phố ban hành Quyết định công bố kết quả xếp hạng chuyển đổi số của các Sở, ban, ngành, UBND xã, phường.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND Thành phố, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn các Sở, ban, ngành, UBND xã, phường triển khai thực hiện Quyết định của UBND Thành phố; chủ động nghiên cứu, điều chỉnh, cập nhật Bộ chỉ số chuyển đổi số phù hợp chủ trương, chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành trong quá trình thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xác định cơ cấu điểm cụ thể của từng nội dung, chỉ số, chỉ số thành phần; kịp thời đề xuất cơ chế điểm khuyến khích đối với những sáng kiến, phương thức mới trong công tác tổ chức triển khai, đạt hiệu quả tốt; hướng dẫn chấm điểm đối với từng chỉ số, chỉ số thành phần trên cơ sở tổng hợp nội dung hướng dẫn của các Sở, ngành theo lĩnh vực phụ trách.
c) Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số chuyển đổi số và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả Chỉ số chuyển đổi số, trình UBND Thành phố xem xét, quyết định.
d) Trình UBND Thành phố quyết định thành lập Hội đồng thẩm định xác định Chỉ số chuyển đổi số cấp Thành phố, Chỉ số chuyển đổi số của UBND cấp xã.
đ) Tham mưu UBND Thành phố tổ chức công bố kết quả xếp hạng Chỉ số chuyển đổi số các cơ quan nhà nước Thành phố.
e)Thường xuyên cập nhật chỉ đạo của Trung ương và Thành phố về chỉ số đánh giá chuyển đổi số, đảm bảo Bộ chỉ số của Thành phố phù hợp với chỉ đạo của Trung ương và đáp ứng tình hình thực tế của Thành phố.
h) Chủ trì, phối hợp đơn vị liên quan nghiên cứu, đề xuất UBND Thành phố chỉ đạo xây dựng phần mềm đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước Thành phố, ưu tiên đánh giá dựa trên dữ liệu đã có trên các hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu liên quan.
2. Văn phòng UBND Thành phố, Trung tâm Phục vụ hành chính công, Sở Tài chính, Sở Y tế, Công an Thành phố, Sở Văn hóa và Thể thao và các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, theo dõi, đánh giá kết quả chuyển đổi số của các đơn vị đối với từng nội dung, chỉ số theo chức năng, nhiệm vụ và phân công của UBND Thành phố.
3. Các Sở, ban, ngành, UBND xã, phường: Căn cứ Quyết định này và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị chủ động triển khai các hoạt động theo Bộ chỉ số chuyển đổi số của Thành phố; bố trí kinh phí triển khai xác định Chỉ số chuyển đổi số theo quy định.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của UBND Thành phố về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội.
Điều 8. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2025 của UBND thành phố Hà Nội)
| Stt | Tên cơ quan, đơn vị |
| I | Các Sở và cơ quan tương đương Sở |
| 1 | Văn phòng UBND Thành phố |
| 2 | Sở Công thương |
| 3 | Sở Dân tộc và Tôn giáo |
| 4 | Sở Du lịch |
| 5 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 6 | Sở Khoa học Công nghệ |
| 7 | Sở Nội vụ |
| 8 | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| 9 | Sở Quy hoạch Kiến trúc |
| 10 | Sở Tài chính |
| 11 | Sở Tư pháp |
| 12 | Sở Văn hóa và Thể thao |
| 13 | Sở Xây dựng |
| 14 | Sở Y tế |
| 15 | Thanh tra Thành phố |
| 16 | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Khu Công nghiệp Hà Nội |
| 17 | Trung tâm Phục vụ Hành chính công Thành phố |
| II | 126 xã, phường |
PHỤ LỤC II
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ TẠI KẾ HOẠCH SỐ 239/KH-UBND NGÀY 27/9/2023
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2025 của UBND thành phố Hà Nội)
| Stt | Tên cơ quan, đơn vị |
| 1 | Sở Công Thương |
| 2 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 3 | Sở Nội vụ |
| 4 | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 6 | Sở Văn hóa và Thể thao |
| 7 | Sở Y tế |
| 8 | Sở Du lịch |
PHỤ LỤC III
BỘ CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2025 của UBND Thành phố)
| Stt | Chỉ số/Chỉ số thành phần | Điểm | Đơn vị hướng dẫn và chấm điểm chỉ số | |
|
|
| TỔNG (34 chỉ số) | 350 |
|
|
| 1 | Nhận thức số (3 chỉ số) | 15 |
|
| 1 | 1 | Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành là Trưởng Ban chỉ đạo về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, cải cách hành chính và đề án 06 của Sở/Ban/Ngành | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 2 | 2 | Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu Sở/Ban/Ngành ký | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 3 | 3 | Tổ chức hội nghị quán triệt Nghị quyết của Trung ương, Thành ủy, Chương trình, kế hoạch của Thành phố về Chuyển đổi số | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 2 | Thể chế số (4 chỉ số) | 35 |
|
| 4 | 1 | Nghị quyết chuyên đề/văn bản của cấp ủy hoặc Kế hoạch dài hạn về chuyển đổi số trong toàn ngành quản lý trên địa bàn Thành phố | 10 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 5 | 2 | Kế hoạch hoặc Chương trình hành động hằng năm về chuyển đổi số | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 6 | 3 | Có văn bản hướng dẫn các xã, phường về chuyển đổi số theo ngành, lĩnh vực. | 10 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 7 | 4 | Ban hành mô hình, chương trình khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) | 10 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 3 | Hạ tầng số (2 chỉ số) | 20 |
|
| 8 | 1 | Đảm bảo hạ tầng CNTT phục vụ hoạt động thực thi công vụ của CCVC | 10 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 9 | 2 | Đảm bảo hạ tầng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp | 10 | Sở Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Phục vụ Hành chính công |
|
| 4 | Nhân lực số (3 chỉ số) | 15 |
|
| 10 | 1 | Có công chức, viên chức chuyên trách về chuyển đổi số | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 11 | 2 | Có công chức, viên chức chuyên trách về an toàn thông tin mạng | 5 | Công an Thành phố |
| 12 | 3 | Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 5 | An toàn thông tin mạng (5 chỉ số) | 30 |
|
| 13 | 1 | Tỷ lệ hệ thống thông tin được xác định và phê duyệt cấp độ an toàn | 10 | Công an Thành phố |
| 14 | 2 | Tỷ lệ hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo đảm An toàn thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt | 5 | Công an Thành phố |
| 15 | 3 | Trang/Cổng thông tin điện tử được cấp chứng nhận tín nhiệm mạng | 5 | Công an Thành phố |
| 16 | 4 | Tỷ lệ máy tính của cán bộ công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản quyền | 5 | Công an Thành phố |
| 17 | 5 | Tham gia lớp đào tạo, tập huấn ATTT của Thành phố | 5 | Công an Thành phố, Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 6 | Hoạt động chính quyền số (11 chỉ số) | 100 |
|
| 18 | 1 | Tần suất cập nhật tin bài trên Trang/Cổng thông tin điện tử xã/phường | 5 | Sở Văn hóa và Thể thao |
| 19 | 2 | Tỷ lệ cơ sở dữ liệu chuyên ngành UBND Thành phố giao được triển khai thống nhất trên địa bàn Thành phố | 10 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 20 | 3 | Cơ sở dữ liệu được kết nối chia sẻ Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Thành phố (LGSP) | 10 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 21 | 4 | Đăng ký mở dữ liệu | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 22 | 5 | Mở dữ liệu theo quy định và chỉ đạo của UBND Thành phố | 10 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 23 | 6 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 10 | Trung tâm Phục vụ Hành chính công |
| 24 | 7 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình | 10 | Trung tâm Phục vụ Hành chính công |
| 25 | 8 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng Dịch vụ công | 10 | Trung tâm Phục vụ Hành chính công |
| 26 | 9 | Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp Sở được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | 10 | Văn phòng UBND Thành phố |
| 27 | 10 | Tỷ lệ văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng | 10 | Văn phòng UBND Thành phố |
| 28 | 11 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, chuyển đổi số | 10 | Sở Tài chính |
|
| 7 | Hoạt động kinh tế số (1 chỉ số) | 20 |
|
| 29 | 1 | Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực (*) | 20 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 8 | Hoạt động xã hội số (3 chỉ số) | 15 |
|
| 30 | 1 | Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức người lao động có danh tính số/tài khoản định danh điện tử | 5 | Công an Thành phố |
| 31 | 2 | Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức được cấp chữ ký số chuyên dùng công vụ | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 32 | 3 | Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức, người lao động được lập hồ sơ sức khỏe điện tử. | 5 | Sở Y tế |
|
| 9 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch Chuyển đổi số của năm (2 chỉ số) | 100 |
|
| 33 | 1 | Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu được giao | 50 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 34 | 2 | Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ được giao | 50 | Sở Khoa học và Công nghệ |
PHỤ LỤC IV
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2025 của UBND Thành phố)
| Stt | Chỉ số/Chỉ số thành phần | Điểm | Đơn vị hướng dẫn và chấm điểm chỉ số | |
|
| TỔNG (47 chỉ số) | 300 |
| |
|
| 1 | Nhận thức số (5 chỉ số) | 25 |
|
| 1 | 1 | Người đứng đầu xã/phường (Chủ tịch xã/phường) là Trưởng Ban chỉ đạo về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, cải cách hành chính và đề án 06 của xã/phường | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 2 | 2 | Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu xã/phường (Chủ tịch xã/phường) ký | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 3 | 3 | Hệ thống truyền thanh xã/phường có chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 5 | Sở Văn hóa và Thể thao |
| 4 | 4 | Tần suất hệ thống truyền thanh xã/phường phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 5 | Sở Văn hóa và Thể thao |
| 5 | 5 | Tổ chức hội nghị quán triệt Nghị quyết của Trung ương, Thành ủy, Chương trình, kế hoạch của Thành phố về Chuyển đổi số | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 2 | Thể chế số (3 chỉ số) | 30 |
|
| 6 | 1 | Kế hoạch giai đoạn, hằng năm về chuyển đổi số | 10 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 7 | 2 | Văn bản triển khai chuyên đề về chuyển đổi số | 10 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 8 | 3 | Có các mô hình, chương trình khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến | 10 | Trung tâm Phục vụ Hành chính công |
|
| 3 | Hạ tầng số (5 chỉ số) | 35 |
|
| 9 | 1 | Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 10 | 2 | Tỷ lệ nhà văn hóa tại thôn, bản, tổ dân phố có kết nối Internet cáp quang băng rộng | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 11 | 3 | Đảm bảo hạ tầng CNTT phục vụ hoạt động thực thi công vụ của công chức, viên chức | 10 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 12 | 4 | Đảm bảo hạ tầng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp (gồm cả hệ thống phục vụ giao ban trực tuyến) | 10 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 13 | 5 | Điểm phục vụ bưu chính có khả năng phục vụ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 4 | Nhân lực số (6 chỉ số) | 30 |
|
| 14 | 1 | Tỷ lệ thôn, bản, tổ dân phố có Tổ chuyển đổi số cộng đồng | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 15 | 2 | Thành lập “Đội hỗ trợ chuyển đổi số phản ứng nhanh” (hay còn gọi là Tổ ứng cứu công nghệ) để kịp thời hỗ trợ cán bộ và người dân trong quá trình chuyển đổi số ở xã/phường | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 16 | 3 | Có công chức, viên chức chuyên trách về chuyển đổi số | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 17 | 4 | Có công chức, viên chức chuyên trách về an toàn thông tin mạng | 5 | Công an Thành phố |
| 18 | 5 | Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng số cơ bản | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 19 | 6 | Số lượng người dân được phổ cập kỹ năng số cơ bản | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 5 | An toàn thông tin mạng (4 chỉ số) | 30 |
|
| 20 | 1 | Tỷ lệ máy tính của cán bộ công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản quyền | 5 | Công an Thành phố |
| 21 | 2 | Tham gia lớp đào tạo, tập huấn ATTT của Thành phố | 10 | Sở Khoa học và Công nghệ, Công an Thành phố |
| 22 | 3 | Trang/Cổng thông tin điện tử được cấp chứng nhận tín nhiệm mạng | 5 | Công an Thành phố |
| 23 | 4 | Hệ thống camera giám sát an ninh, trật tự xã hội | 10 | Công an Thành phố |
|
| 6 | Hoạt động chính quyền số (10 chỉ số) | 80 |
|
| 24 | 1 | Tần suất cập nhật tin bài trên Trang/Cổng thông tin điện tử xã/phường | 10 | Sở Văn hóa và Thể thao |
| 25 | 2 | Tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 10 | Trung tâm Phục vụ Hành chính công |
| 26 | 3 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng Dịch vụ công trực tuyến | 10 | Trung tâm Phục vụ Hành chính công |
| 27 | 4 | Tỷ lệ văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) được xử lý trên môi trường mạng | 20 | Trung tâm Phục vụ Hành chính công |
| 28 | 5 | Tỷ lệ văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng | 5 | Văn phòng UBND Thành phố |
| 29 | 6 | Có ứng dụng, triển khai trợ lý ảo phục vụ hoạt động của cán bộ, công chức và phục vụ người dân | 5 | Trung tâm Phục vụ Hành chính công, Văn phòng UBND Thành phố |
| 30 | 7 | Tỷ lệ các cuộc họp cắt giảm thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua việc sử dụng hệ thống, nền tảng họp không giấy tờ | 5 | Văn phòng UBND Thành phố |
| 31 | 8 | Đài truyền thanh xã, phường có ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông | 5 | Sở Văn hóa và Thể thao |
| 32 | 9 | Tỷ lệ CBCCVC được cấp chữ ký số chuyên dùng công vụ | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 33 | 10 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, chuyển đổi số | 5 | Sở Tài chính |
|
| 7 | Hoạt động kinh tế số (6 chỉ số) | 30 |
|
| 34 | 1 | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số phục vụ sản xuất, kinh doanh | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 35 | 2 | Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 36 | 3 | Tỷ lệ hộ kinh doanh cá thể sử dụng nền tảng số phục vụ sản xuất, kinh doanh | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 37 | 4 | Tỷ lệ tổ chức, doanh nghiệp chấp nhận hình thức thanh toán không dùng tiền mặt cho các dịch vụ thiết yếu như là tiền điện, tiền nước, các loại phí | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 38 | 5 | Tỷ lệ các sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP (nếu có) của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 39 | 6 | Ứng dụng nền tảng số trong hoạt động di chuyển, giao nhận của người dân và logistics | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 8 | Hoạt động xã hội số (8 chỉ số) | 40 |
|
| 40 | 1 | Tỷ lệ người dân từ 14 tuổi trở lên có danh tính điện tử sử dụng được cho các giao dịch điện tử | 5 | Công an Thành phố |
| 41 | 2 | Tỷ lệ dân số trưởng thành được cấp chứng thư chữ ký số, chứng thư chữ ký điện tử | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 42 | 3 | Tỷ lệ dân số trưởng thành từ 15 tuổi trở lên sử dụng điện thoại thông minh kết nối Internet | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 43 | 4 | Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử | 5 | Sở Y tế |
| 44 | 5 | Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được được tập huấn, hướng dẫn kỹ năng số cơ bản, an toàn thông tin trên không gian mạng và hành vi ứng xử trên các mạng xã hội | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ, Công an Thành phố |
| 45 | 6 | Có hệ thống wifi công cộng miễn phí phục vụ nhu cầu của người dân và du khách tại các điểm công cộng như tại nhà văn hóa, các điểm tham quan du lịch, trụ sở UBND cấp xã | 5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 46 | 7 | Sử dụng nhóm, diễn đàn chia sẻ, trao đổi thông tin giữa cán bộ/công chức và người dân trong xã trên nền tảng số, mạng xã hội | 5 | Sở Văn hóa và Thể thao |
| 47 | 8 | Phổ biến thông tin (pháp luật, thông báo, hướng dẫn…) đến người dân thông qua các nền tảng số hoặc mạng xã hội | 5 | Sở Văn hóa và Thể thao |
Quyết định 5279/QĐ-UBND năm 2025 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 5279/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/10/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trương Việt Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
