- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5257/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 4057/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái cù lao Long Phước giai đoạn đầu, phường Long Phước, quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3180/TTr- SQHKT ngày 10 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái cù lao Long Phước giai đoạn đầu, phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái cù lao Long Phước giai đoạn đầu, phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường Long Phước, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp : sông Đồng Nai.
+ Phía Tây giáp : sông Tắc.
+ Phía Nam giáp : sông Tắc và sông Đồng Nai.
+ Phía Bắc giáp : sông Tắc và đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 300 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn, khu du lịch sinh thái và hệ thống các trường đại học.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thanh phố).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9 được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 974 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch | m2/người | 3080,08 | |
B | Các chỉ tiêu sử dụng đất | |||
| - Đất ở | m2/người | 96,51 | |
+ Đất ở (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | m2/người |
| ||
+ Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) | m2/người |
| ||
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở (trường mầm non) | m2/người | 8,93 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng. | m2/người | 14,48 | ||
- Đất đường giao thông đối nội trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn | m2/người | 20,12 | ||
km/km2 |
| |||
C | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | |||
| Đất giao thông tính đến mạng lưới đường khu vực, kể cả giao thông tĩnh | % | 14,38 | |
Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2000 | ||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,3 | ||
D | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
| Mật độ xây dựng chung | % | 15 | |
| Hệ số sử dụng đất | lần | 0,3 | |
| Tầng cao xây dựng | Tối đa |
| 3 |
Tối thiểu |
| 1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Các khu chức năng thuộc khu quy hoạch: tổng diện tích 300,0 ha. Bao gồm:
a) Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 9,4 ha. Trong đó:
- Đất ở trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn: tổng diện tích 5,73 ha.
- Đất ở trong khu du lịch sinh thái: tổng diện tích 3,67 ha.
b) Khu chức năng dịch vụ đô thị đơn vị ở (trường mầm non): tổng diện tích 0,87 ha.
c) Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 1,41 ha.
d) Mạng lưới đường giao thông đối nội trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn: tổng diện tích 1,96 ha.
e) Khu cây xanh cảnh quan dọc sông rạch: diện tích 58,39 ha.
f) Mặt nước: diện tích 16,9 ha.
g) Đất du lịch sinh thái: tổng diện tích 69,63 ha. Trong đó:
- Đất nghĩ dưỡng du lịch sinh thái: diện tích 26,3 ha.
- Đất công viên sinh thái và du lịch: diện tích 28,51 ha.
- Đất dịch vụ giải trí thể dục thể thao: diện tích 14,82 ha.
h) Đất bến bãi (bãi xe): diện tích 4,08 ha.
i) Giao thông ngoài khu ở: diện tích 32,58 ha.
j) Đất vườn (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn): diện tích 51,55 ha.
k) Đất khu giáo dục (trường đại học): diện tích 46,19 ha. Trong đó:
- Đất giáo dục: diện tích 44,16 ha.
- Đất giao thông nội bộ: diện tích 2,03 ha.
l) Đất hạ tầng kỹ thuật: diện tích 7,04 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất ở | 9,40 | 3,1 |
| Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 5,73 |
|
| Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) | 3,67 |
|
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị trong khu ở | 0,87 | 0.29 |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 1,41 | 0,47 |
4 | Đất giao thông nội bộ trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn | 1,96 | 0,65 |
5 | Đất du lịch sinh thái nghỉ dưỡng giải trí thể dục thể thao | 69,63 | 23,27 |
| Đất nghỉ dưỡng du lịch sinh thái | 26,30 |
|
| Đất công viên sinh thái và du lịch | 28,51 |
|
| Đất dịch vụ giải trí thể dục thể thao | 14,82 |
|
6 | Đất cây xanh cảnh quan dọc sông rạch | 58,39 | 19,46 |
7 | Đất sông rạch | 16,90 | 5,63 |
8 | Đất giao thông ngoài khu ở | 32,58 | 10,86 |
9 | Đất bến bãi | 4,08 | 1,36 |
10 | Đất kinh tế vườn (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 51,55 | 17,18 |
11 | Đất giáo dục cấp đô thị | 46,19 | 15,39 |
| Đất giáo dục | 44,16 |
|
| Đất giao thông đối nội | 2,03 |
|
12 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 7,04 | 2,34 |
| Tổng cộng | 300,00 | 100 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong khu ở và ngoài khu ở:
Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | |||||
Loại đất | Diện tích | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mật độ xây dựng tối đa | Tầng cao | Hệ số sử dụng đất tối đa | |
ha | m2/người | % | tầng | lần | ||
|
|
|
| Tối đa | Tối thiểu |
|
I. Đất ở | 9.4 | 96,51 |
|
|
|
|
1. Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 5.73 |
| 50 | 1 | 3 | 1,5 |
2. Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) | 3.67 |
| 50 | 1 | 3 | 1,5 |
3. Đất công trình dịch vụ đô thị trong khu ở (trường mầm non) | 0,87 | 8,93 | 30 | 2 | 1 | 0,6 |
4. Đất cây xanh sử dụng công cộng | 1,41 | 14,48 | 5 | 1 | 0 | 0,05 |
5. Đất giao thông đối nội | 1,96 | 20,12 |
|
|
|
|
II. Đất du lịch sinh thái nghỉ dưỡng giải trí thể dục thể thao | 69,63 |
|
|
|
|
|
1. Đất nghỉ dưỡng du lịch sinh thái | 26,30 |
| 30 | 3 | 1 | 0,9 |
2. Công viên sinh thái và du lịch | 28,51 |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 |
3. Đất dịch vụ giải trí thể dục thể thao | 14,82 |
| 30 | 2 | 1 | 0,6 |
III. Đất cây xanh cảnh quan dọc sông | 58.39 |
|
|
|
|
|
IV. Đất sông rạch | 16,90 |
|
|
|
|
|
V. Đất giao thông ngoài khu ở | 32,58 |
|
|
|
|
|
VI. Đất bến bãi | 4,08 |
|
|
|
|
|
VII. Đất kinh tế vườn (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 51,55 |
|
|
|
|
|
VIII. Đất giáo dục cấp đô thị | 46,19 |
|
|
|
|
|
1. Đất giáo dục cấp đô thị | 44,16 |
|
|
|
|
|
2. Đất giao thông | 2,03 |
|
|
|
|
|
IX. Đất hạ tầng kỹ thuật | 7,04 |
|
|
|
|
|
6.4. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trên từng ô phố:
STT | Khu chức năng sử dụng đất | Diện tích | Số dân | Tầng cao (tầng) | Mật độ xây dựng tối đa | Hệ số sử dụng đất | |
|
| (ha) | (người/ha) | Tối thiểu | Tối đa | (%) | (lần) |
| Toàn khu quy hoạch | 300 | 974 |
|
|
|
|
I-01 | Đất giáo dục | 8,96 |
| 1 | 5 | 30 | 1,5 |
I-02 | Đất giáo dục | 5,16 |
| 1 | 5 | 30 | 1,5 |
I-03 | Đất giáo dục | 7,85 |
| 1 | 5 | 30 | 1,5 |
I-04 | Đất giáo dục | 9,12 |
| 1 | 5 | 30 | 1,5 |
I-05 | Đất giáo dục | 9,05 |
| 1 | 5 | 30 | 1,5 |
I-06 | Đất giáo dục | 4,02 |
| 1 | 5 | 30 | 1,5 |
II-01 | Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn | 8,25 |
|
|
|
|
|
| Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 0,83 | 86 | 1 | 3 | 50 | 1,5 |
| Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 7,42 |
|
|
|
|
|
II-02 | Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn | 9,37 |
|
|
|
|
|
| Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 0,94 | 97 | 1 | 3 | 50 | 1,5 |
| Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 8,43 |
|
|
|
|
|
II-03 | Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn | 6,2 |
|
|
|
|
|
| Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 0,62 | 64 | 1 | 3 | 50 | 1,5 |
| Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 5,58 |
|
|
|
|
|
II-04 | Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn | 3,2 |
|
|
|
|
|
| Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 0,32 | 33 | 1 | 3 | 50 | 1,5 |
| Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 2,88 |
|
|
|
|
|
II-05 | Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn | 7,21 |
|
|
|
|
|
| Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 0,72 | 75 | 1 | 3,0 | 50 | 1,5 |
| Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 6,49 |
|
|
|
|
|
II-06 | Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn | 6,65 |
|
|
|
|
|
| Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 0,66 | 69 | 1 | 3 | 50 | 1,5 |
| Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 5,99 |
|
|
|
|
|
II-07 | Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn | 9,43 |
|
|
|
|
|
| Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 0,94 | 98 | 1 | 3 | 50 | 1,5 |
| Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 8,49 |
|
|
|
|
|
II-08 | Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn | 6,97 |
|
|
|
|
|
| Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 0,70 | 72 | 1 | 3 | 50 | 1,5 |
| Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 6,27 |
|
|
|
|
|
III-01 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 1,41 |
|
| 1 | 5 | 0,05 |
III-02 | Trường mầm non | 0,87 |
| 1 | 2 | 40 | 0,80 |
IV-01 | Đất công viên sinh thái và du lịch | 8,54 |
|
|
|
|
|
| Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) | 0,43 | 44 | 1 | 3 | 50 | 1,5 |
| Đất công viên sinh thái và du lịch | 8,11 |
| 1 | 1 | 50 | 0,05 |
IV-02 | Đất công viên sinh thái và du lịch | 1,53 |
|
|
|
|
|
| Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) | 0,08 | 8 | 1 | 3 | 50 | 1,5 |
| Đất công viên sinh thái và du lịch | 1,45 |
| 1 | 1 | 50 | 0,05 |
IV-03 | Đất công viên sinh thái và du lịch | 0,73 |
|
|
|
|
|
| Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) | 0,04 | 4 | 1 | 3 | 50 | 1,5 |
| Đất công viên sinh thái và du lịch | 0,69 |
| 1 | 1 | 5 | 0,05 |
IV-04 | Đất công viên sinh thái và du lịch | 2,47 |
|
|
|
|
|
| Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) | 0,12 | 13 | 1 | 3 | 50 | 1,5 |
| Đất công viên sinh thái và du lịch | 2,35 |
| 1 | 1 | 15 | 0,15 |
IV-05 | Đất công viên sinh thái và du lịch | 4,13 |
|
|
|
|
|
| Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) | 0,21 | 21 | 1 | 3 | 50 | 1,5 |
| Đất công viên sinh thái và du lịch | 3,92 |
| 1 | 1 | 5 | 0,05 |
IV-06 | Đất công viên sinh thái và du lịch | 9,16 |
|
|
|
|
|
| Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) | 0,46 | 47 | 1 | 3 | 50 | 1,5 |
| Đất công viên sinh thái và du lịch | 8,70 |
| 1 | 1 | 5 | 0,05 |
IV-07 | Đất công viên sinh thái và du lịch | 3,46 |
|
|
|
|
|
| Đất nhóm ở (trong khu du lịch sinh thái) | 0,17 | 18 | 1 | 3 | 50 | 1,5 |
| Đất công viên sinh thái và du lịch | 3,29 |
| 1 | 1 | 5 | 0,05 |
V-01 | Đất du lịch sinh thái | 27,68 |
|
|
|
|
|
| Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) | 1,38 | 144 | 1 | 3 | 50 | 1,5 |
| Đất nghỉ dưỡng du lịch sinh thái | 18,90 |
|
| 3 | 30 | 0,9 |
| Đất dịch vụ giải trí thể dục thể thao | 7,40 |
| 1 | 2 | 30 | 0,6 |
VI-01 | Đất du lịch sinh thái | 15,6 |
|
|
|
|
|
| Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) | 0,78 | 81 | 1 | 3 | 50 | 1,5 |
| Đất nghỉ dưỡng du lịch sinh thái | 7,40 |
|
| 3 | 30 | 0,9 |
| Đất dịch vụ giải trí thể dục thể thao | 7,42 |
| 1 | 2 | 30 | 0,6 |
VII-01 | Đất bến bãi | 4,08 |
|
|
|
|
|
VIII-01 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 7,04 |
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Khu vực quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp kết hợp nhà ở phục vụ cho khu sản xuất chủ yếu bố trí nhà ở thấp tầng với mật độ xây dựng thấp.
- Tổ chức mạng lưới giao thông bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau. Các tuyến đường này chia mặt bằng khu quy hoạch thành những ô phố, trên cơ sở đó bố trí sắp xếp lại nhà ở, công trình công cộng, công viên cây xanh và khu du lịch sinh thái giải trí thể dục thể thao nhằm nâng cao chất lượng sống của người dân.
- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các công trình công cộng, với hình thức kiến trúc đa dạng phong phú, tạo cảnh quan cho khu vực.
- Các mảng cây xanh nhỏ kết hợp sân bãi sinh hoạt công cộng được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các phân khu chức năng.
- Các khu đào tạo đại học tập trung trong khu riêng biệt tạo môi trường đào tạo hiện đại, tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên học tập và nghiên cứu.
- Các khu du lịch sinh thái và khu kinh tế vườn sẽ tạo nên một nét đặc trưng của khu vực đồng bằng sông nước, dự kiến sẽ là điểm du lịch phục vụ cho dân cư đô thị, sẽ kết nối các điểm du lịch trên các tuyến sông Đồng Nai, sông Sài Gòn,... tạo nên một quần thể du lịch sông nước của thành phố Hồ Chí Minh.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Khu vực quy hoạch có tuyến đường giao thông đối ngoại chính đường Long Phước lộ giới 60m, đường bán đảo lộ giới 22m là các trục đường chính của khu quy hoạch nên rất thuận tiện trong việc kết nối giao thông giữa khu quy hoạch và giao thông lân cận.
- Các trục đường ngang và đường dọc bố trí xen kẽ hợp lý nhằm tạo nên mạng lưới giao thông hoàn chỉnh có khả năng kết nối giữa trong và ngoài đơn vị ở một cách thuận tiện, nhanh chóng, dễ tiếp cận.
- Đường giao thông trong khu quy hoạch được thống kê như sau:
STT | Tên đường | Giới hạn | Chiều dài | Mặt cắt ngang (mét) | Lộ giới | Ký hiệu | |||
Từ... | Đến... | (mét) | Lề trái | Lòng đường | Lề phải | (mét) | Mặt cắt | ||
1 | Đường Long Phước | Sông Đồng Nai | Đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh- Long Thành- Dầu Giây | 1.232 | 7 | 8(2)+ 11,5(3) 11,5+ (2)8 | 7 | 60 | 1 -1 |
2 | Đường NI | Đường Long Phước | Đảo giao thông | 2.583 | 5 | 12 | 5 | 22 | 3-3 |
3 | Đường N4 | Đường N1 | Đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh- Long Thành- Dầu Giây | 761 | 4 | 8 | 4 | 16 | 4-4 |
4 | Đường ven sông Đồng Nai | Đường D1 | Ranh phía Bắc | 3.274 | 4 | 8 | 4 | 16 | 4-4 |
5 | Đường ven rạch | Đường Long Phước | Dường N1 | 843 | 4 | 8 | 4 | 16 | 4-4 |
6 | Đường D1 | Đường Long Phước | Đường ven sông Đồng Nai | 823 | 4 | 8 | 4 | 16 | 4-4 |
7 | Đường D2 | Đường ven sông Đồng Nai | Đường ven sông Đồng Nai | 386 | 4 | 8 | 4 | 16 | 4-4 |
8 | Đường lộ giới 13m | - | - | 3.767 | 3,5 | 6 | 3,5 | 13 | 5-5 |
Tổng cộng |
|
| 13.669 |
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng) được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Huy động nguồn vốn xây dựng các công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật và cây xanh, ưu tiên công trình giáo dục (trường mẫu giáo) và cây xanh tập trung khu ở.
- Nâng cấp các tuyến đường giao thông hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường giao thông nội bộ, từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng các trường đại học trong khu vực.
- Kêu gọi các nhà đầu tư đầu tư xây dựng các khu du lịch sinh thái tập trung.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận 9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái cù lao Long Phước giai đoạn đầu, phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Các khu chức năng đất sản xuất nông nghiệp vườn, khu du lịch sinh thái đã bao gồm cả phần diện tích kênh rạch hiện hữu đan xen, khi các chủ đầu tư thực hiện triển khai dự án hoặc người dân trong khu vực cần nắn chỉnh tuyến hoặc san lấp kênh rạch trong các khu vực này cần có ý kiến chấp thuận của Sở Giao thông vận tải.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận 9 càn lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công táo cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái cù lao Long Phước giai đoạn đầu, phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái cù lao Long Phước giai đoạn đầu, phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Phước và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4761/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 2Quyết định 4762/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật)
- 3Quyết định 5391/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 7, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh (bổ sung nội dung Đánh giá môi trường chiến lược)
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 16Quyết định 4761/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 17Quyết định 4762/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật)
- 18Quyết định 5391/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 7, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh (bổ sung nội dung Đánh giá môi trường chiến lược)
Quyết định 5257/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái cù lao Long Phước giai đoạn đầu, phường Long Phước, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 5257/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực