Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5251/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 4053/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3011/TTr- SQHKT ngày 27 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông và Đông - Bắc : giáp đất thổ vườn.
+ Phía Đông - Nam : giáp suối Hố Bò.
+ Phía Tây, Tây - Nam và Tây - Bắc: giáp đất trồng cao su thuộc nông trường An Phú và đất thổ vườn.
+ Phía Bắc: giáp đường hiện hữu và một phần đất nông nghiệp.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 82 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư đô thị bao gồm các khu chức năng:
+ Khu dân cư đô thị tập trung, trong đó có dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới.
+ Khu trung tâm hành chính, văn hóa, giáo dục, thương mại dịch vụ.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện hạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 5.500 người
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 149 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 132,87 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|
| |
| - Đất các nhóm nhà ở |
| 94,15 | |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo, chỉnh trang | m2/người | 94,10 | ||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp tầng) | m2/người | 94,16 | ||
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/người | 11,44 | ||
Trong đó: |
|
| ||
+ Đất công trình giáo dục | m2/người | 6.64 | ||
+ Đất hành chính cấp xã (văn phòng ấp) | m2 | 12.700 | ||
+ Đất y tế | m2 | 3.100 | ||
+ Đất văn hóa | m2 | 7.400 | ||
+ Đất thương mại - dịch vụ | m2 | 3.200 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng | m2/người | 7,14 | ||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 12,41 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
| |
| Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 17,34 | |
Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2.000 | ||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,2 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
| Mật độ xây dựng chung | % | 30 | |
Hệ số sử dụng đất toàn khu | lần | 0,89 | ||
| Tầng cao xây dựng theo QCVN 03:2012/BXD | Tối đa | tầng | 5 |
Tối thiểu | tầng | 1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực được quy hoạch thành 1 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Đơn vị ở: diện tích 73,08ha, dân số 5.500 người, ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Đông và Đông Bắc : giáp đất thổ vườn.
+ Phía Đông Nam : giáp suối Hố Bò.
+ Phía Tây, Tây - Nam và Tây - Bắc: giáp đất trồng cao su thuộc nông trường An Phú và đất thổ vườn.
+ Phía Bắc: giáp đường hiện hữu và một phần đất nông nghiệp.
Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 73,08 ha. Trong đó:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhóm nhà ở: tổng diện tích 51,78 ha, gồm:
- Nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang: diện tích 14,68 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới: diện tích 37,10 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 6,29 ha, gồm:
- Khu chức năng giáo dục: diện tích 3,65 ha.
+ Trường mầm non Hoàng Minh Đạo (hiện hữu): diện tích 1,25 ha.
+ Trường tiểu học Phú Mỹ Hưng (hiện hữu): diện tích 0,97 ha.
+ Trường trung học cơ sở Phú Mỹ Hưng (hiện hữu): diện tích 1,43 ha.
- Khu chức năng hành chính cấp xã : diện tích 1,27 ha.
+ Ủy ban nhân dân xã (hiện hữu): diện tích 1,16 ha.
+ Trụ sở văn phòng ấp (hiện hữu): diện tích 0,11 ha.
- Khu chức năng văn hóa (nhà văn hóa xã): diện tích 0,74 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế xã): diện tích 0,31 ha.
- Khu chức năng thương mại dịch vụ: diện tích 0,32 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng: tổng diện tích 2,34 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 12,67 ha.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở: tổng diện tích 8,92 ha. Trong đó:
b.1. Khu cây xanh công viên cấp đô thị: diện tích 5,70 ha.
b.2. Khu công trình di tích lịch sử (Bia tưởng niệm): diện tích 0,14 ha.
b.3. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 1,99 ha.
b.4. Đất cây xanh cách ly (hành lang bảo vệ rạch): diện tích 0,80 ha.
b.5. Đất rạch: diện tích 0,29 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Chức năng | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất đơn vị ở | 73,08 | 100 |
1 | Đất các nhóm nhà ở: | 51,78 | 70,85 |
| - Đất nhóm nhà ở hiện hữu | 14,68 |
|
| - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp tầng) | 37,10 |
|
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 6,29 | 8,48 |
| - Đất giáo dục | 3,65 |
|
| + Trường mầm non | 1,25 |
|
| + Trường tiểu học | 0,97 |
|
| + Trường trung học cơ sở | 1,43 |
|
| - Đất trung tâm hành chính cấp xã | 1,27 |
|
| - Đất văn hóa | 0,74 |
|
| - Đất y tế | 0,31 |
|
| - Đất thương mại - dịch vụ | 0,32 |
|
3 | Đất cây xanh công viên khu ở | 2,34 | 3,20 |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 12,67 | 17,34 |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 8,92 |
|
| - Đất cây xanh công viên cấp đô thị | 5,70 |
|
- Đất di tích lịch sử (Bia tưởng niệm) | 0,14 |
| |
- Đất giao thông đối ngoại | 1,99 |
| |
- Đất cây xanh cách ly (hành lang bảo vệ rạch) | 0,80 |
| |
- Đất rạch | 0,29 |
| |
| Tổng cộng | 82,00 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | |||||||
Chức năng | Ký hiệu ô phố | Diện tích (ha) | Dân số (người) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao | hệ số sdđ tối đa (lần) | |
Tối thiểu | Tối đa | |||||||
Tầng | ||||||||
A. Đất đơn vị ở |
| 73,08 |
| 132,87 |
|
|
|
|
1. Đất các nhóm nhà ở: |
| 51,78 | 5.500 | 94,15 |
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
| 14,68 | 1.560 | 94,10 |
|
|
|
|
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu | 1.1 | 1,39 | 148 |
| 60 | 1 | 5 | 3 |
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu | 1.2 | 1,64 | 174 |
| 60 | 1 | 5 | 3 |
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu | 1.3 | 0,64 | 68 |
| 60 | 1 | 5 | 3 |
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu | 1.4 | 1,56 | 166 |
| 60 | 1 | 5 | 3 |
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu | 1.5 | 1,03 | 109 |
| 60 | 1 | 5 | 3 |
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu | 1.6 | 2,27 | 241 |
| 60 | 1 | 5 | 3 |
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu | 1.7 | 1,03 | 109 |
| 60 | 1 | 5 | 3 |
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu | 1.8 | 1,79 | 190 |
| 60 | 1 | 5 | 3 |
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu | 1.9 | 1,60 | 170 |
| 60 | 1 | 5 | 3 |
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu | 1.10 | 1,73 | 184 |
| 60 | 1 | 5 | 3 |
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
| 37,10 | 3.940 | 94.16 | 40 | 1 | 5 | 2 |
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.11 | 1,92 | 204 |
| 40 | 1 | 5 | 2 |
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.12 | 0,96 | 102 |
| 40 | 1 | 5 | 2 |
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.13 | 0,96 | 102 |
| 40 | 1 | 5 | 2 |
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.14 | 1,38 | 147 |
| 40 | 1 | 5 | 2 |
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.15 | 1,40 | 149 |
| 40 | 1 | 5 | 2 |
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.16 | 2,80 | 297 |
| 40 | 1 | 5 | 2 |
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.17 | 2,79 | 296 |
| 40 | 1 | 5 | 2 |
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.18 | 1,50 | 159 |
| 40 | 1 | 5 | 2 |
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.19 | 3,24 | 344 |
| 40 | 1 | 5 | 2 |
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.20 | 0,81 | 86 |
| 40 | 1 | 5 | 2 |
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.21 | 0,92 | 98 |
| 40 | 1 | 5 | 2 |
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.22 | 0,80 | 85 |
| 40 | 1 | 5 | 2 |
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.23 | 2,90 | 308 |
| 40 | 1 | 5 | 2 |
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.24 | 2,55 | 271 |
| 40 | 1 | 5 | 2 |
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.25 | 3,3 | 407 |
| 40 | 1 | 5 | 2 |
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.26 | 4,10 | 435 |
| 40 | 1 | 5 | 2 |
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.27 | 2,69 | 286 |
| 40 | 1 | 5 | 2 |
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.28 | 1,55 | 165 |
| 40 | 1 | 5 | 2 |
2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
| 6,29 |
| 11,44 |
|
|
|
|
+ Đất giáo dục |
| 3,65 |
| 6,64 |
|
|
|
|
* Trường mầm non Hoàng Minh Đạo (hiện hữu) | 1.29 | 1,25 |
|
| 40 | 1 | 2 | 0,8 |
* Trường tiểu học Phú Mỹ Hưng (hiện hữu) | 1.30 | 0,97 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,2 |
* Trường trung học cơ sở Phú Mỹ Hưng (hiện hữu) | 1.31 | 1,43 |
|
| 40 | 1 | 4 | 1,6 |
+ Đất trung tâm hành chính cấp xã |
| 1,27 |
| 2,31 |
| 1 | 4 | 1,6 |
* Ủy ban nhân dân xã Phú Mỹ Hưng (hiện hữu) | 1.32 | 1,16 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,2 |
* Trụ sở văn phòng ấp | 1.33 | 0,11 |
|
| 40 | 1 | 2 | 0,8 |
+ Đất văn hóa (nhà văn hóa xã) | 1.34 | 1,06 |
|
| 40 | 1 | 2 | 0,8 |
+ Đất y tế (trạm y tế xã) | 1.35 | 0,31 |
|
| 40 | 1 | 2 | 0,8 |
+ Đất thương mại - dịch vụ | 1.36 | 0,32 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,2 |
3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 2,34 |
| 4,25 |
|
|
|
|
* Đất cây xanh sử dụng công cộng | 1.37 | 0,63 |
|
| 5 |
| 1 | 0,05 |
* Đất cây xanh sử dụng công cộng | 1.38 | 0,62 |
|
| 5 |
| 1 | 0,05 |
* Đất cây xanh sử dụng công cộng | 1.39 | 1,09 |
|
| 5 |
| 1 | 0,05 |
4. Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 12,67 |
| 23,04 km/km2 |
|
|
|
|
B. Đất ngoài đơn vị ở |
| 8,92 |
|
|
|
|
|
|
1. Đất cây xanh công viên cấp đô thị | 1.40 | 5,70 |
|
|
|
|
|
|
2. Đất di tích lịch sử (Bia tưởng niệm) | 1.41 | 0,14 |
|
|
|
|
|
|
3. Đất giao thông đối ngoại |
| 1,99 |
|
|
|
|
|
|
4. Đất cây xanh cách ly (hành lang bảo vệ rạch) |
| 0,80 |
|
|
|
|
|
|
5. Đất rạch |
| 0,29 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
| 82,00 |
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Đối với khu vực hiện hữu: tập trung chủ yếu dọc đường Tỉnh lộ 15, đường Phú Thuận và đường Hố Bò, mở rộng và nâng cấp hệ thống đường giao thông hẻm hiện hữu đảm bảo giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu vực lân cận xây dựng trong từng ô phố.
- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm khu dân cư xây dựng mới, công trình dịch vụ công cộng như trường học, trụ sở hành chính, trạm y tế, công viên cây xanh áp dụng theo Quy định quản lý của các dự án.
- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các công trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết hợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan kiến trúc cho khu vực. Một số các công trình dịch vụ đô thị bố trí tiếp giáp với trục đường chính, tạo điều kiện đi lại và tiếp cận giao thông thuận tiện.
- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo từng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa, nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ.
- Các mảng công viên cây xanh kết hợp sân bãi, thể dục thể thao được bố trí như không gian chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các khu chức năng.
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thần quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển hệ thống giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Việc tổ chức giao thông bám theo mạng lưới đường hiện hữu kết hợp với việc dự phóng quy hoạch một số đoạn, tuyến đường để đảm bảo kết nối thông suốt.
- Về giao thông đối ngoại: trong khu vực quy hoạch có tuyến đường đối ngoại là tuyến Tỉnh lộ 15 (lộ giới 35m) sẽ kết nối khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh.
- Về giao thông đối nội: trên cơ sở các tuyến đường hiện hữu và các dự án đang triển khai, dự kiến một số tuyến đường nội bộ khu vực, bổ sung gắn kết với các trục chính.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT | Tên đường | Ký hiệu mặt cắt | lộ giới | Chiều rộng đường (mét) | ||
(mét) | Vỉa hè trái | Mặt đường và giải phân cách | Vỉa hè phải | |||
A | Giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
1 | Tỉnh lộ 15 | 1 - 1 | 35 | 4,5 | 10,5 (5) 10,5 | 4,5 |
B | Giao thông đối nội |
|
|
|
|
|
1 | Đường Phạm Văn Cội (nối dài) | 2-2 | 25 | 5 | 15 | 5 |
2 | Đường Phú Thuận | 3-3 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
3 | Đường Phú Hiệp | 3-3 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
4 | Đường Hố Bò | 4-4 | 16 | 4 | 8 | 4 |
5 | Đường Hố Bò (nối dài) | 4-4 | 16 | 4 | 8 | 4 |
6 | Đường N1 | 5-5 | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
7 | Đường N2 | 4-4 | 16 | 4 | 8 | 4 |
8 | Đường N3 | 5-5 | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
9 | Đường N4 | 5-5 | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
10 | Đường N5 | 5-5 | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
11 | Đường D1 | 5-5 | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
12 | Đường D1a | 5-5 | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
13 | Đường D1b | 5-5 | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
14 | Đường D2 | 5-5 | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Mạng đường giao thông.
- Trường mầm non, trường tiểu học.
- Khu công viên cây xanh.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Mỹ Hưng và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 5264/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 3, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (tại khu đất thuộc ô phố có ký hiệu V.10.2)
- 2Quyết định 5404/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Trường Thọ, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường Tân Kiểng, Tân Quy, một phần phường Tân Phong và một phần phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 16Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 5264/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 3, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (tại khu đất thuộc ô phố có ký hiệu V.10.2)
- 18Quyết định 5404/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Trường Thọ, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường Tân Kiểng, Tân Quy, một phần phường Tân Phong và một phần phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 5251/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 5251/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra