Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 522/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 06 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC CHI NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG CUNG CẤP, CẬP NHẬT THÔNG TIN TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/12/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập trang tin điện tử;
Xét Tờ trình số 70/TTr-STC ngày 23/02/2011 của Giám đốc Sở Tài chính về việc xin định mức chi nhuận bút, thù lao đối với các đối tượng cung cấp, cập nhật thông tin trên trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Định mức chi nhuận bút, thù lao đối với các đối tượng cung cấp, cập nhật thông tin trên trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (sau đây gọi tắt là trang thông tin điện tử);
1. Nhuận bút:
a) Đối tượng hưởng nhuận bút: Tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm được đăng tải trên trang thông tin điện tử;
b) Định mức chi nhuận bút được tính như sau:
Số tiền nhuận bút = Hệ số nhuận bút x Mức tiền lương tối thiểu do Nhà nước quy định x 10%;
c) Hệ số nhuận bút cho từng thể loại tin, bài theo quy định bảng sau:
Nhóm | Thể loại | Hệ số áp dụng |
|
| |||
1 | Tin Trả lời bạn đọc | 1,5 |
|
2 | Tranh | 1,5 |
|
3 | Ảnh | 1,5 |
|
4 | Chính luận | 2 |
|
5 | Phóng sự Ký Bài phỏng vấn | 2 |
|
6 | Văn học | 2 |
|
7 | Nghiên cứu | 2 |
|
d) Nhuận bút cho các trường hợp tin, bài được dịch từ tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại; thông tin đăng lại hoặc đã được công bố:
- Bản dịch từ tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt hoặc ngược lại được đăng trên trang thông tin điện tử, người biên dịch được hưởng 30% nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại tương ứng;
- Tác phẩm báo chí đăng lại của báo chí khác hoặc đã được công bố ở các cuộc hội thảo, hội nghị được đăng trên trang thông tin điện tử người cung cấp thông tin được trả nhuận bút bằng 35% nhuận bút của thể loại tương ứng.
2. Thù lao:
a) Thù lao là khoản chi trả cho những người làm công việc trực tiếp để đưa thông tin lên trang thông tin điện tử, gồm: Nhập dữ liệu, tạo lập các trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử theo quy định tại Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
b) Định mức chi khoản thù lao như sau:
- Nhập dữ liệu có cấu trúc: 175 đồng/01 trường (01 mục tin);
- Nhập dữ liệu phi cấu trúc: 5.460 đồng/trang;
- Tạo lập các trang siêu văn bản đơn giản: 5.460 đồng/trang;
- Tạo lập các trang siêu văn bản phức tạp: tùy theo độ phức tạp về bố cục mỹ thuật, nhiều hình ảnh (video clip)…: 19.670 đồng/trang;
- Tạo lập thông tin bằng tiếng nước ngoài được tính tăng 15% mức chi quy định tương ứng;
- Đối với việc tạo lập thông tin điện tử từ các nguồn dữ liệu điện tử có sẵn: mức chi được tính bằng 10% mức chi tạo lập thông tin lần đầu của Cổng Thông tin điện tử;
- Đối với việc tạo lập thông tin điện tử từ các nguồn dữ liệu có sẵn trên giấy, sau đó sử dụng phần mềm để chuyển đổi thông tin từ files ảnh sang thông tin dạng text: mức chi bằng 15% mức chi nhập dữ liệu phi cấu trúc;
- Trường hợp sử dụng thiết bị ngoại vi để tiến hành số hóa các bức ảnh và lưu giữ hình ảnh đó dưới dạng một tệp tin để có thể kết hợp sử dụng trong các văn bản hoặc siêu văn bản, mức chi được tính: 5.460 đồng/trang x 15% x 1/3;
3. Thù lao chi trả cho lãnh đạo phụ trách trực tiếp trang thông tin điện tử được trích bằng mức 25% tiền nhuận bút thanh toán trong tháng;
4. Nguồn kinh phí chi trả nhuận bút và thù lao: Nguồn kinh phí dùng để chi trả tiền nhuận bút và thù lao sử dụng từ nguồn sự nghiệp đã được bố trí trong năm của các đơn vị. Tùy theo khả năng dự toán dược giao trong năm, Thủ trưởng đơn vị có quyền định mức chi bằng hoặc thấp hơn quy định này.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Trưởng Ban biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Định mức chi nhuận bút, thù lao quy định tại Quyết định này không áp dụng cho Cổng Thông tin điện tử tỉnh Trà Vinh./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 383/2013/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên hệ thống Cổng thông tin điện tử thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 527/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Yên.
- 3Quyết định 57/2004/QĐ-UB về Quy chế quản lý, cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk trên Internet
- 4Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về mức chi nhuận bút, bồi dưỡng trong hoạt động văn hóa, thông tin và nghệ thuật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định khung mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý, biên tập, tạo lập, đăng phát tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định mức chi nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 137/2007/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 383/2013/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên hệ thống Cổng thông tin điện tử thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 527/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Yên.
- 7Quyết định 57/2004/QĐ-UB về Quy chế quản lý, cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk trên Internet
- 8Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về mức chi nhuận bút, bồi dưỡng trong hoạt động văn hóa, thông tin và nghệ thuật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định khung mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý, biên tập, tạo lập, đăng phát tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định mức chi nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2011 về định mức chi nhuận bút, thù lao đối với các đối tượng cung cấp, cập nhật thông tin trên trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn do tỉnh Trà Vinh ban hành
- Số hiệu: 522/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Khiêu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra