- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2016/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 04 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN TRONG THỰC HIỆN MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2567/TTr-STNMT ngày 23 tháng 9 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong thực hiện một số thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trưởng ban Quản lý các Khu công nghiệp, Trưởng ban Tôn giáo tỉnh Bến Tre, Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2016 và thay thế Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành quy chế phối hợp cung cấp thông tin trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN TRONG THỰC HIỆN MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định cụ thể trách nhiệm phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai với các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết một số thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ban Tôn giáo tỉnh Bến Tre, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý Đô thị, Văn phòng Đăng ký đất đai (bao gồm các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai); Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Trong phạm vi được giao, cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo đúng quy định pháp luật.
2. Đảm bảo không trái với quy định trong bộ thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
3. Chịu trách nhiệm về thời gian và nội dung xác nhận hoặc cung cấp thông tin do đơn vị thực hiện.
NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN TRONG THỰC HIỆN MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 3. Các thủ tục phối hợp
1. Thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) lần đầu.
2. Thủ tục đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp.
3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất.
4. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng.
5. Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận.
6. Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp.
Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ thực hiện các thủ tục tại Điều 3 của Quy chế này.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thực hiện các thủ tục quy định tại Điều 3 Quy chế này do Văn phòng đăng ký đất đai trình có trách nhiệm ký và chuyển lại cho Văn phòng đăng ký đất đai.
Điều 6. Trách nhiệm của Văn phòng Đăng ký đất đai
1. Tiếp nhận và trả kết quả cho người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo Khoản 1, Điều 4 của quy chế này.
2. Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận các thông tin theo quy định tại điểm a, b, c Khoản 2 Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan có thẩm quyền tại Điều 7 Quy chế này đối với hoạt động của cơ sở tôn giáo, loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định.
3. Trường hợp hồ sơ được nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai thì trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có); kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện vào đơn đăng ký. Trường hợp trích đo địa chính thửa đất đối với nơi có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi, đo bổ sung sơ đồ nhà ở và tài sản gắn liền với đất thì thời hạn giải quyết là 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
4. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ hoặc từ ngày nhận được kết quả do Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan có thẩm quyền tại Điều 7 Quy chế này có trách nhiệm gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính).
5. Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được chứng từ về việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận và chuyển lại cho Văn phòng đăng ký đất đai.
6. Trường hợp các thủ tục thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được chứng từ về việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp giấy chứng nhận.
7. Trong thời gian 01 ngày kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đã ký, thực hiện việc cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Điều 7. Trách nhiệm: Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ban Tôn giáo tỉnh Bến Tre, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý Đô thị
1. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được Phiếu lấy ý kiến của Văn phòng đăng ký đất đai về việc cung cấp thông tin về tài sản (là nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm), về hoạt động của cơ sở tôn giáo thuộc lĩnh vực quản lý, có ý kiến bằng văn bản gửi lại cho Văn phòng đăng ký đất đai.
2. Phối hợp giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện công việc (nếu có).
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thực hiện các thủ tục thuộc thẩm quyền do Phòng Tài nguyên và Môi trường trình, có trách nhiệm ký và chuyển lại cho Văn phòng đăng ký đất đai.
Điều 9. Trách nhiệm của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
1. Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp Giấy chứng nhận.
2. Theo dõi biến động về đất đai, việc lập, quản lý, cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính, xây dựng hệ thống thông tin đất đai cấp huyện.
Điều 10. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Trong thời gian không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, thực hiện các nội dung quy định tại Điểm a, b, c, Khoản 2, Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu hồ sơ không thuộc trường hợp phải thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này), trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện các nội dung tại Điều 6 Quy chế này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Chế độ báo cáo
Hàng tháng, quý, năm hoặc theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm báo cáo số liệu liên quan đến công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận; đo đạc phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường.
Điều 12. Điều khoản thi hành
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai, thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét sửa đổi, bổ sung, hoàn chỉnh Quy chế cho phù hợp./.
- 1Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan, đơn vị liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 2304/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quy chế giải quyết thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan, đơn vị liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 2304/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quy chế giải quyết thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai và cơ quan, đơn vị có liên quan trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 52/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực