Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 518/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 7 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Trên cơ sở Thông báo số 3815/TB-BNN-VPĐP ngày 28/5/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 giao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2811/TTr-SNNPTNT ngày 27/6/2024 và ý kiến thống nhất của các Thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi nội dung tại điểm 2 mục I Phần thứ II của Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 như sau:
“2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2025 đạt các mục tiêu sau:
a) Cấp huyện: Có 06/13 huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
b) Cấp xã: Có 109/148 xã đạt chuẩn nông thôn mới (tương đương 73,6%; Trung ương giao 72,9%), trong đó có 33/109 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (tương đương 30,27%; Trung ương giao 27,7%), có 02/109 xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu (tương đương 1,8%: Trung ương giao 4,6%).
Bình quân số tiêu chí/xã: 17,4 tiêu chí; không còn xã < 15 tiêu chí.
c) Ở thôn: Có 58/229 thôn thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực miền núi được công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới (tương đương 25,3%; Trung ương giao 60%)”.
2. Sửa đổi nội dung tại mục IV Phần thứ II của Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 như sau:
“ IV. Lộ trình thực hiện
TT | Chỉ tiêu | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | Ghi chú |
| ||
1 | Huyện, thị xã, thành phố |
| ||||||||
| Đạt chuẩn, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
|
| 2 | 1 | 1 | Cuối 2020: 2 huyện: Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, |
| ||
Lũy kế | 2 | 2 | 4 | 5 | 6 | Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, thành phố Quảng Ngãi, Mộ Đức, Bình Sơn và thị xã Đức Phổ (Chỉ tiêu TW: 5 huyện, Kế hoạch: 6 huyện) |
| |||
2 | Xã |
| ||||||||
a | Xã đạt chuẩn nông thôn mới | 4 | 1 | 3 | 6 | 6 | Thêm 20 xã (đến 2025 đạt 109/148 xã) (Chỉ tiêu TW: 72, 9%, Kế hoạch: 73,6%) |
| ||
Lũy kế | 93 | 94 | 97 | 103 | 109 |
| ||||
b | Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
| 5 | 6 | 9 | 13 | Có 33 xã (Chỉ tiêu TW: 27,7%, Kế hoạch: 30,2%) |
| ||
Lũy kế |
| 5 | 11 | 20 | 33 |
| ||||
c | Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
|
|
|
| 2 | Có 2/109 xã (Chỉ tiêu TW: 4,6%, Kế hoạch: 1,8%) |
| ||
Lũy kế |
|
|
|
| 2 |
| ||||
3 | Thôn (thuộc các xã đặc biệt khó khăn) |
| ||||||||
| Thôn đạt chuẩn nông thôn mới |
|
|
| 35 | 23 | Có 58/229 thôn (Chỉ tiêu TW: 60%, Kế hoạch: 25,3%) |
| ||
Lũy kế |
|
|
| 35 | 58 |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
(Chi tiết lộ trình tại Phụ lục kèm theo)”
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 518/QĐ-UBND ngày 17/7/2024 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | Ghi chú: Chỉ tiêu TW; Kế hoạch của tỉnh |
I | Cấp huyện |
|
| 2 | 1 | 1 | Đến 2021 đã có 2 huyện: Nghĩa Hành, Tư Nghĩa |
1 | Đạt chuẩn NTM |
|
| Huyện Mộ Đức, thành phố Quảng Ngãi | Huyện Bình Sơn | Thị xã Đức Phổ; | Chỉ tiêu TW: 5 huyện; KH: 6 huyện |
Lũy kế |
|
| 4 | 5 | 6 |
| |
2 | Đạt NTM nâng cao |
|
|
|
| 0 | Chỉ tiêu TW: 01 huyện, KH 0 huyện |
Lũy kế |
|
|
|
| 0 |
| |
II | Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
1 | Xã đạt chuẩn NTM | 4 | 1 | 3 | 6 | 6 | 20 xã |
Danh sách xã | Bình Chánh, Bình Hải (Bình Sơn); Phổ Nhơn, Phổ Khánh (Đức Phổ); | Bình Thuận (Bình Sơn); | Sơn Linh (Sơn Hà); Bình Châu, Bình An (Bình Sơn) | Sơn Kỳ, (Sơn Hà); Trà Tân, Trà Giang (Trà Bồng); Ba Liên, Ba Điền (Ba Tơ); Long Hiệp (Minh Long) | Trà Thủy (Trà Bồng); Long Mai (Minh Long); Ba Vì (Ba Tơ); Sơn Trung (Sơn Hà); Sơn Dung, Sơn Mùa (Sơn Tây) | Chỉ tiêu TW: ≥72,9% (108 xã); KH 73,6% (109 xã) | |
Lũy kế | 93 | 94 | 97 | 103 | 109 |
| |
2 | Xã NTM nâng cao |
| 5 | 6 | 9 | 13 | 33 xã |
Danh sách xã |
| Bình Dương, Bình Trị (Bình Sơn); Đức Tân, Đức Lợi (Mộ Đức) Phổ An (thị xã Đức Phổ) | Bình Thạnh (Bình Sơn); Đức Minh, Đức Thạnh (Mộ Đức) Tịnh Khê, Tịnh Kỳ, Tịnh Châu (thành phố Quảng Ngãi) | Tịnh Phong, Tịnh Hà (Sơn Tịnh); Nghĩa Hiệp (Tư Nghĩa); Tịnh Long, Nghĩa Dũng, Nghĩa Hà, Tịnh An,Tịnh Ấn Tây (thành phố Quảng Ngãi), Phổ Thuận (thị xã Đức Phổ) | Bình Chánh (Bình Sơn); Nghĩa Trung, Nghĩa Lâm (Tư Nghĩa); Tịnh Sơn, Tịnh Bắc (Sơn Tịnh); Hành Thuận (Nghĩa Hành); Đức Phú, Đức Hòa (Mộ Đức); Tịnh Thiện, Nghĩa Dõng, Nghĩa An, Nghĩa Phú (thành phố Quảng Ngãi), xã Phổ Phong (Đức Phổ) | Chỉ tiêu TW 27,7%; kế hoạch 30,2% | |
| Lũy kế | 0 | 5 | 11 | 20 | 33 | Kế hoạch: 30,5% (33/109 tổng số xã đạt chuẩn NTM) |
3 | Xã NTM kiểu mẫu |
|
|
|
| 2 |
|
Danh sách |
|
|
|
| Xã Bình Trị (Bình Sơn) Nghĩa Hiệp (Tư Nghĩa) | Chỉ tiêu TW: 4,6%, kế hoạch 1,8% (2/109 xã) | |
Lũy kế |
|
|
|
| 2 |
| |
III | Ở thôn |
|
|
|
|
| Các xã miền núi |
1 | Đạt chuẩn NTM |
|
|
| 35 | 23 | Chỉ tiêu TW: 60% tổng số thôn |
2 | Lũy kế |
|
|
| 35 | 58 | Kế hoạch: 25,3% (Hiện tại toàn tỉnh còn 229 thôn ĐBKK tại QĐ 612/QĐ-TTg, trừ 6 thôn xã Thanh An, huyện Minh Long) |
Ghi chú:
1. Về đạt xã NTM 2021 - 2025: 20 xã gồm: Bình Sơn: 5, TX. Đức Phổ 2, Minh Long: 2, Ba Tơ: 3, Sơn Hà: 3, Sơn Tây: 2, Trà Bồng: 3.
2. Về đạt xã NTM nâng cao 2021-2025: 33 xã gồm: Bình Sơn: 4, Sơn Tịnh: 4, Tư Nghĩa: 3, Nghĩa Hành: 1, Mộ Đức: 6, Đức Phổ: 3, TP. Q Ngãi: 12.
3. Về xã NTM kiểu mẫu 2021-2025: 02 xã gồm: Bình Sơn: 01 xã; Tư Nghĩa: 01 xã.
4. Về đạt thôn NTM (các xã miền núi chưa đạt chuẩn NTM): Chỉ tiêu TW dự kiến đến 2025 hơn 60% tổng số thôn (toàn tỉnh có 229 thôn của 51 xã ĐBKK của 5 huyện miền núi) KH thực hiện: 58/229 = 25,3% . Cụ thể theo KH cho từng huyện như sau: Huyện Ba Tơ: 18/60 thôn; Huyện Minh Long: 5/13 thôn; Huyện Sơn Hà: 17/58 thôn; Huyện Sơn Tây: 10/33 thôn; Huyện Trà Bồng: 8/65 thôn.
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quyết định 712/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 518/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra