UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 518/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 05 tháng 3 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC CHO CÁC XÃ BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐẾN NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 2959/QĐ-UB ngày 10 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 811/QĐ-UB ngày 31 tháng 3 năm 2004 của UBND tỉnh Sơn La về việc cho phép lập dự án quy hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn cho các xã có bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 1518/QĐ-UB ngày 04 tháng 9 năm 2004 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt đề cương dự toán dự án quy hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn cho các xã có bản đặc biệt khó khăn đến năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2342/QĐ-UB ngày 19 tháng 8 năm 2004 của UBND tỉnh Sơn La về việc chỉ định đơn vị lập dự án quy hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn cho các xã có bản đặc biệt khó khăn đến năm 2015;
Xét Tờ trình số 51/TTr-KHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La về việc phê duyệt quy hoạch cấp nước sinh hoạt cho các xã có bản đặc biệt khó khăn đến năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch quy hoạch cấp nước sinh hoạt cho các xã có bản đặc biệt khó khăn đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La với nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: quy hoạch quy hoạch cấp nước sinh hoạt cho các xã có bản đặc biệt khó khăn đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La
2. Chủ đầu tư: Trung tâm nước sạch và VSMTNT Sơn La
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty xây dựng và chuyển giao công nghệ thủy lợi-Viện khoa học thủy lợi
4. Chủ nhiệm lập dự án: Nguyễn Quang Mãi.
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: quy hoạch xây dựng công trình cấp nước cho 77 xã có bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng
Tổng số công trình: 358 công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn.
7. Địa điểm xây dựng: Tại 77 xã bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn các huyện thuộc tỉnh Sơn La.
7.1. Huyện Yên Châu: gồm 7 xã 32 bản
7.2. Huyện Phù Yên: gồm 11 xã 48 bản
7.3. Huyện Mường La: gồm 6 xã 28m bản
7.4. Huyện Quỳnh Nhai: gồm 3 xã 18 bản
7.5. Huyện Bắc Yên: gồm 7 xã 32 bản
7.6. Huyện Sông Mã: gồm 12 xã, 45 bản
7.7. Huyện Sốp Cộp: gồm 7 xã 24 bản
7.8. Huyện Mai Sơn: gồm 4 xã 45 bản
7.9. Huyện Mộc Châu: gồm 11 xã 45 bản
7.10. Huyện Thuận Châu: gồm 8 xã 52 bản
(chi tiết các xã, bản có trong báo cáo quy hoạch kèm theo)
8. Phương án xây dựng
- Công trình cấp nước tập trung tự chảy: 294 công trình.
- Công trình cải tạo nâng cấp công trình cấp nước tập trung: 43 công trình.
- Công trình nhỏ lẻ: 25 công trình.
9. Loại, cấp công trình
- Loại công trình: hạ tầng kỹ thuật.
- Cấp công trình: công trình cấp nước cấp IV.
10. Tổng mức đầu tư của dự án: 88.033.509.000 đồng.
Bằng chữ: tám mươi tỷ không trăm ba mươi triệu năm trăm linh chín ngàn đồng chẵn.
11. Chi phí lập quy hoạch: 198.509.000 đồng (một tỷ chín mươi tám triệu năm trăm linh chín ngàn đồng chẵn).
12. Giải pháp và tổ chức thực hiện
12.1. Giải pháp vốn đầu tư
- Vốn ngân sách hỗ trợ.
- Vay tín dụng.
- Thu hút vốn tài trợ.
- Vốn đầu tư kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Huy động vốn đóng góp của nhân dân hưởng lợi.
12.2. Giải pháp nhân lực.
- Sử dụng bộ máy tổ chức hiện tại.
- Điều chỉnh, bổ sung chức năng nhiệm vụ các đơn vị liên quan.
12.3. Thông tin tuyên truyền
- Nâng cao nhận thức về nước sạch.
- Khuyến khích sử dụng nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh.
12.4. Chính sách liên quan.
- Rà soát bổ sung hoàn thiện chính sách phát triển nông thôn.
- Củng cố phát huy chính sách bảo vệ nguồn nước.
- Vận động thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Bổ sung hoàn thiện chính sách tín dụng.
- Chính sách xã hội: hỗ trợ đối tượng đặc biệt khó khăn, xóa đói giảm nghèo, định canh định cư…
12.5. Quản lý công trình
- Lựa chọn cơ quan đầu mối quản lý: Trung tâm NS và VSMTNT Sơn La.
- Phối hợp với các xã, bản trực tiếp tham gia quản lý công trình.
- Đào tạo tập huấn nâng cao năng lực quản lý.
12.6. Tổ chức thực hiện: quản lý quy hoạch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân xã, các cơ quan chức năng, các tổ chức đoàn thể, các tổ chức cá nhân, các đơn vị chức năng tiếp nhận quản lý khai thác vận hành phát huy hiệu quả đầu tư.
13. Hình thức quản lý dự án: các chủ đầu tư trực tiếp quản lý
14. Thời gian thực hiện" từ năm 2007 đến năm 2015
Điều 2. Trung tâm nước sạch vệ sinh môi trường Sơn La (chủ đầu tư) có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng quy hoạch được duyệt, quy định của Luật Xây dựng và các quy định của nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng công trình.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp PTNT, Chủ tịch UBND các huyện, Giám đốc Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường Sơn La, Thủ trưởng các ngành, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 261/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Ban Quản lý khai thác cung cấp nước sinh hoạt huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 2195/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đơn giá cung cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn xã Cát Minh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành công trình: Cấp nước sinh hoạt xã Lục Bình, huyện Bạch Thông tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quyết toán dự án hoàn thành công trình: Cấp nước sinh hoạt xã Mai Lạp, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 42/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Quyết định 261/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Ban Quản lý khai thác cung cấp nước sinh hoạt huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 2195/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đơn giá cung cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn xã Cát Minh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành công trình: Cấp nước sinh hoạt xã Lục Bình, huyện Bạch Thông tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quyết toán dự án hoàn thành công trình: Cấp nước sinh hoạt xã Mai Lạp, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 42/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch cấp nước sinh hoạt cho xã có bản đặc biệt khó khăn đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 518/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/03/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Chí Thức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/03/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực