ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 516/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 08 tháng 3 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHƯƠNG ÁN THĂM DÒ TÀI SẢN NGHI BỊ CHÔN GIẤU TẠI NÚI TÀU, XÃ PHƯỚC THỂ, HUYỆN TUY PHONG, TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch tại Công văn số 319/SVHTTDL-BT ngày 01/3/2013 về việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung một số nội dung về Phương án xin thăm dò tài sản nghi bị chôn giấu tại núi Tàu, xã Phước Thể, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung về Phương án thăm dò tài sản nghi bị chôn giấu tại núi Tàu, xã Phước Thể, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận được ban hành tại Quyết định số 2168/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 và Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh. Cụ thể như sau:
1. Địa điểm, diện tích khoan thăm dò:
Cụm 5: nằm bên cạnh cụm 3, cách lán trại của công nhân công trường về phía Tây Nam núi Tàu. Diện tích thăm dò là 164m2 (một trăm sáu mươi tư mét vuông). Khoan thăm dò 28 mũi.
Cụm 6: nằm ở sườn dốc hướng Bắc núi Tàu, kéo dài từ đỉnh núi xuống chân núi phía Bắc giáp với cụm 4. Diện tích xin thăm dò là 251m2 (hai trăm năm mươi mốt mét vuông). Khoan thăm dò 30 mũi.
Tổng diện tích hai cụm này là: 415m2 (bốn trăm mười lăm mét vuông).
2. Tổng số mũi khoan thăm dò: 218 mũi khoan (bao gồm 160 mũi khoan tại Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận và 58 mũi khoan điều chỉnh đợt này).
3. Đường kính mũi khoan: 90 - 120 mm.
4. Phương pháp khoan: bỏ phương pháp khoan phá toàn đáy (khoan đập) chuyển sang phương pháp khoan xoay nước rửa để lấy nguyên phôi khoan.
5. Bảng kê tọa độ các điểm dự kiến khoan thăm dò:
Điểm | Tọa độ X | Tọa độ Y | Chiều dài (m) | Diện tích (m2) |
Cụm 5 |
|
|
| 164 |
1 | 1246635 | 0525772 | 5 |
|
2 | 1246637 | 0525767 | 21 | |
3 | 1246616 | 0525764 | 11 | |
4 | 1246615 | 0525775 | 20 | |
1 | 1246635 | 0525772 |
| |
Cụm 6 |
|
|
| 251 |
1 | 1246787 | 0525955 | 14 |
|
2 | 1246800 | 0525950 | 13 | |
3 | 1246798 | 0525937 | 16 | |
4 | 1246784 | 0525945 | 8 | |
5 | 1246776 | 0525945 | 9 | |
6 | 1246778 | 0525954 | 9 | |
1 | 1246787 | 0525955 |
| |
Tổng diện tích: 415m2 (bốn trăm mười lăm mét vuông) |
Những nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 2168/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 và Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Tuy Phong, ông Trần Văn Tiệp và những người có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa do tỉnh Long An quản lý
- 1Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa do tỉnh Long An quản lý
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
Quyết định 516/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung về Phương án thăm dò tài sản nghi bị chôn giấu tại núi Tàu, xã Phước Thể, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 516/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai