Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5136/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 2863/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phước Vĩnh An (khu 2), huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3086/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phước Vĩnh An (khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phước Vĩnh An (khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Phước Vĩnh An, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Bắc | : giáp công viên nước Củ Chi. |
+ Phía Tây - Bắc | : giáp khu doanh trại Quân đội. |
+ Phía Tây - Nam | : giáp Tỉnh lộ 2. |
+ Phía Đông - Nam | : giáp khu dân cư liên xã Phước Vĩnh An - Tân Phú Trung. |
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 269,37 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu trung tâm dân cư xã, phát triển theo hướng chỉnh trang và xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Quảng cáo Tư vấn thiết kế Xây dựng Vượng Vinh.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện hạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện hạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 19.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 141,77 | ||
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 91,52 | ||
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|
| ||
| - Đất các nhóm nhà ở | m2/người | 70,2 | ||
| + Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang | m2/người | 38,4 | ||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | Thấp tầng | m2/người | 30,43 | ||
+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp | m2/người | 1,37 | |||
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/người | 5,43 | |||
| + Đất công trình giáo dục | m2/người | 3,1 | ||
+ Trạm y tế | m2/người | 0,22 | |||
+ Đất dịch vụ thương mại, chợ |
| 0,65 | |||
+ Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn hóa) |
| 0,25 | |||
+ Trung tâm hành chính cấp xã |
| 0,2 | |||
+ Đất thể dục thể thao (luyện tập) | m2/người | 1,01 | |||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 6,45 | |||
- Đất giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 11,01 | |||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
| ||
| - Đất giao thông từ đường khu vực trở lên, kể cả giao thông tĩnh | % | 13,97 | ||
- Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | |||
- Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | |||
- Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/ngày | 1.500 | |||
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,0 | |||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | ||||
| - Mật độ xây dựng chung | % | 29,72 | ||
- Hệ số sử dụng đất | lần | 0,77 | |||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối thiểu | tầng | 1 | ||
Tối đa | tầng | 5 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch có 3 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định gồm:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1 (Khu I):
Khu quy hoạch có diện tích 125,85 ha, quy mô dân số dự kiến 8.600 người, được giới hạn bởi:
+ Phía Tây - Bắc | : giáp khu doanh trại Quân đội. |
+ Phía Tây - Nam | : giáp Tỉnh lộ 2. |
+ Phía Đông - Nam | : giáp đường N11 và N16. |
+ Phía Đông - Bắc | : giáp đường N1. |
- Đơn vị ở 2 (Khu II):
Khu quy hoạch có diện tích 65,80 ha, quy mô dân số dự kiến 4.100 người, được giới hạn bởi:
+ Phía Tây - Bắc | giáp đường N16. |
+ Phía Tây - Nam | giáp đường N11. |
+ Phía Đông - Nam | giáp đường N22. |
+ Phía Đông - Bắc | giáp đường N5 và đường Nguyễn Thị Lắng. |
- Đơn vị ở 3 (Khu III):
Khu quy hoạch có diện tích 77,72 ha, quy mô dân số dự kiến 6.300 người, được giới hạn bởi:
+ Phía Bắc | : giáp đường N11. |
+ Phía Tây - Nam | : giáp Tỉnh lộ 2. |
+ Phía Đông - Nam | : giáp đường N22. |
+ Phía Đông - Bắc | : giáp đường N11. |
Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích đất đơn vị ở: 173,89 ha:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích khoảng 133,38 ha. Trong đó:
- Các khu nhà ở hiện hữu, chỉnh trang | : quy mô khoảng 72,96 ha. |
- Các nhóm nhà ở xây dựng mới | : quy mô khoảng 57,82 ha. |
- Đất nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp | : quy mô khoảng 2,60 ha. |
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 10,32 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục | : tổng diện tích 5,88 ha. |
+ Trường mầm non (xây dựng mới) | : 1,47 ha (3 cơ sở). |
+ Trường tiểu học (xây dựng mới) | : 2,32 ha (3 cơ sở). |
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới) | : 2,09 ha (2 cơ sở). |
- Khu chức năng y tế (trạm y tế xây dựng mới) : diện tích 0,41ha (2 cơ sở).
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại, chợ (xây dựng mới): 1,24 ha (1khu).
- Khu trung tâm hành chính cấp xã (xây dựng mới)) | : 0,39 ha (1 khu). |
- Điểm sinh hoạt văn hóa (xây dựng mới) | : 0,48 ha(l điểm). |
- Khu luyện tập thể dục thể thao (xây dựng mới) | : 1,92 ha (1 khu). |
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 12,26 ha.
- Đất công viên cây xanh, vườn hoa | : 11,97 ha. |
- Mặt nước | : 0,29 ha. |
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 17,93 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 95,48 ha:
b.1. Công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị: 38,82 ha; trong đó:
- Trường trung học phổ thông (xây dựng mới): 2,33 ha (1 cơ sở).
- Trung tâm giao dịch và triển lãm nông sản thành phố: 23,67 ha.
- Trung tâm thương mại, siêu thị...(đất công cộng trong khu hỗn hợp): 3,90 ha.
- Trung tâm hỗn hợp: 8,92 ha.
b.2. Khu cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 18,77 ha. Trong đó:
- Đất công viên cây xanh cấp đô thị: 6,10 ha.
- Diện tích khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh: 7,46 ha.
- Mặt nước: 5,21 ha, trong đó:
+ Mương nước : 2,11 ha.
+ Hồ cảnh quan : 2,1 ha.
b.3. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: (từ đường khu vực trở lên): diện tích 36,78 ha.
b.4. Đất giao thông tĩnh ( bãi đỗ xe) : diện tích 0,84 ha.
b.5. Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
- Đình Vĩnh Phước : 0,27 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất các đơn vị ở | 173,89 | 100,00 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 133,38 | 76,70 |
| - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang | 72,96 | 41,96 |
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới | 57,82 | 33,25 | |
- Đất các nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp | 2,60 | 1,49 | |
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 10,32 | 5,94 |
| - Đất giáo dục | 5,88 | 3,38 |
+ Trường mầm non | 1,47 | 0,85 | |
+ Trường tiểu học | 2,32 | 1,33 | |
+ Trường trung học cơ sở | 2,09 | 1,20 | |
- Đất trung tâm hành chính cấp xã | 0,39 | 0,22 | |
- Đất y tế (trạm y tế) | 0,41 | 0,24 | |
- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn hóa) | 0,48 | 0,28 | |
- Đất dịch vụ thương mại, chợ | 1,24 | 0,71 | |
- Đất thể dục thể thao (luyện tập) | 1,92 | 1,11 | |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước (không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | 12,26 | 7,05 |
| - Đất công viên cây xanh, vườn hoa | 11,97 | 6,88 |
- Mặt nước | 0,29 | 0,17 | |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 17,93 | 10,31 |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 95,48 |
|
1 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị | 38,82 | |
| - Đất trường Trung học phổ thông | 2,33 | |
- Đất trung tâm giao dịch và triển lãm nông sản thành phố | 23,67 | ||
- Đất trung tâm thương mại, siêu thị,... (đất công cộng trong khu hỗn hợp) | 3,90 | ||
- Đất trung tâm hỗn hợp | 8,92 | ||
2 | Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị | 18,77 | |
| - Đất công viên cây xanh cấp đô thị | 6,10 | |
- Đất cây xanh cảnh quan ven kênh | 7,46 | ||
- Mặt nước | 5,21 | ||
| + Mương nước | 2,11 | |
| + Hồ cảnh quan | 3,1 | |
3 | Đất giao thông đối ngoại (tính đến mạng đường khu vực) | 36,78 | |
4 | Đất giao thông tĩnh (bãi đỗ xe) | 0,84 | |
5 | Đất công trình tồn giáo, tín ngưỡng | 0,27 | |
Tổng cộng | 269,37 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất | Diện tích (m2) | Dân số (người) | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật đô xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đã (lần) | |||||
Tối thiểu | Tối đa | |||||||||
Đơn vị ở 1 (Diện tích: 1.258.473 m2, quy mô dân số: 8.600 người) | I.1 | Đất đơn vị ở |
| 734.605 |
| 85,42 |
|
|
|
|
I.1.1 | Đất nhóm nhà ở |
| 573.292 | 8.600 | 66,66 |
|
|
|
| |
| - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
| 372.385 | 5.630 |
|
|
|
|
| |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang | I.01 | 97.876 | 1.490 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | ||
I.02 | 16.874 | 250 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
I.03 | 56.091 | 840 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
I.14 | 15.047 | 230 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
I.05 | 38.421 | 580 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
I.06 | 23.194 | 360 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
I.07 | 57.726 | 870 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
I.08 | 28.324 | 430 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
I.09 | 19.319 | 290 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
I.10 | 10.289 | 150 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
I.11 | 9.224 | 140 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
- Đất các nhóm ở xây dựng mới |
| 200.907 | 2.970 |
|
|
|
|
| ||
+ Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mái | I.26 | 17.599 | 260 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | ||
I.27 | 13.623 | 200 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |||
I.28 | 13.281 | 200 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |||
I.29 | 39.243 | 570 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |||
I.30 | 17.081 | 260 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |||
I.31 | 14.155 | 210 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |||
I.32 | 14.390 | 220 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |||
I.33 | 23.584 | 340 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |||
I.35 | 21.579 | 320 |
| 50 | 1 | 5 | 1,50 | |||
I.36 | 26.372 | 390 |
| 50 | 1 | 5 | 1,50 | |||
I.1.2 | Đất công trình dịch vụ đô thị |
| 42.145 |
| 4,90 |
|
|
|
| |
| - Đất giáo dục |
| 22.904 |
| 2,66 | 40 |
|
| 1,12 | |
+ Trường mầm non (Xây dựng mới) | I.12 | 4.699 |
|
| 40 | 1 | 2 | 0,80 | ||
+ Trường tiểu học (Xây dựng mới) | I.13 | 7.194 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,20 | ||
+ Trường trung học cơ sở (Xây dựng mới) | I.14 | 11.011 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,20 | ||
- Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) Xây dựng mới | I.34 | 19.241 |
|
| 15 | 1 | 1 | 0,15 | ||
I.1.3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong các nhóm nhà ở) |
| 35.896 |
| 4,17 |
|
|
|
| |
| - Đất công viên cây xanh, vườn hoa | I.15 | 15.197 |
|
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | |
I.37 | 20.699 |
|
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | |||
I.1.4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 83.273 |
| 10.26 km/km2 |
|
|
|
| |
I.2 | Đất ngoài đơn vị ở |
| 523.868 |
|
|
|
|
|
| |
I.2.1 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị |
| 325.915 |
|
|
|
|
|
| |
| - Đất trung tâm hỗn hợp (Xây dựng mới) | I.38 | 89.253 |
|
|
|
|
|
| |
- Đất trung tâm giao dịch và triển lãm nông sản thành phố (Xây dựng mới) | I.39 | 236.662 |
|
|
|
|
|
| ||
I.2.2 | Đất cây xanh, mặt nước |
| 60.218 |
|
|
|
|
|
| |
- Đất cây xanh cảnh quan ven kênh |
| 47.695 |
|
|
|
|
|
| ||
| I.16a | 6.314 |
|
|
|
|
|
| ||
I.17a | 2.183 |
|
|
|
|
|
| |||
I.18a | 2.098 |
|
|
|
|
|
| |||
I.19a | 2.055 |
|
|
|
|
|
| |||
I.20a | 2.739 |
|
|
|
|
|
| |||
I.21a | 3.733 |
|
|
|
|
|
| |||
I.22a | 3.546 |
|
|
|
|
|
| |||
I.23a | 4.100 |
|
|
|
|
|
| |||
I.24a | 3.193 |
|
|
|
|
|
| |||
I.25a | 17.734 |
|
|
|
|
|
| |||
- Mặt nước (mương) |
| 12.523 |
|
|
|
|
|
| ||
| I.16b | 2871 |
|
|
|
|
|
| ||
I.17b | 314 |
|
|
|
|
|
| |||
I.18b | 327 |
|
|
|
|
|
| |||
I.19b | 420 |
|
|
|
|
|
| |||
I.20b | 638 |
|
|
|
|
|
| |||
I.21b | 891 |
|
|
|
|
|
| |||
I.22b | 429 |
|
|
|
|
|
| |||
I.23b | 616 |
|
|
|
|
|
| |||
I.24b | 593 |
|
|
|
|
|
| |||
I.25b | 5.425 |
|
|
|
|
|
| |||
I.2.3 | Đất giao thông, quảng trường, bến bãi |
| 137.735 |
| 10,94 (%) |
|
|
|
| |
| - Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) |
| 137.735 |
|
|
|
|
|
| |
Đơn vị ở 2 (Diện tích: 657.951 m2, quy mô dân số: 4.100 người) | II.1 | Đất đơn vị ở |
| 402.601 |
| 98,20 |
|
|
|
|
II.1.1 | Đất nhóm nhà ở |
| 267.155 | 4.100 | 65,16 |
|
|
|
| |
| - Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới | II.20 | 14.578 | 220 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |
II.21 | 14.261 | 210 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |||
II.22 | 14.716 | 230 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |||
II.23 | 36.225 | 560 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |||
II.25 | 32.982 | 510 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |||
II.26 | 20.076 | 310 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |||
II.27 | 36.448 | 550 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |||
II.28 | 25.844 | 400 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |||
II.29 | 17.869 | 280 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |||
II.30 | 33.254 | 510 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |||
II.31 | 20.903 | 320 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |||
II.1.2 | Đất công trình dịch vụ đô thị |
| 46.698 |
| 11,39 |
|
|
|
| |
| - Đất giáo dục |
| 22.465 |
| 5,48 |
|
|
|
| |
+ Trường mầm non (Xây dựng mới) | II.19 | 4.570 |
|
| 40 | 1 | 2 | 0,80 | ||
+ Trường tiểu học (Xây dựng mới) | II.18 | 8.035 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,20 | ||
+ Trường trung học cơ sở (Xây dựng mới) | II.17 | 9.860 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,20 | ||
- Đất hành chính cấp xã (Xây dựng mới) | II.12 | 3.856 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,20 | ||
- Đất dịch vụ thương mại (Xây dựng mới) | II.15 | 12.414 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,20 | ||
- Đất y tế (trạm y tế) Xây dựng mới | II.14 | 3.198 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,20 | ||
- Đất văn hóa ( điểm sinh hoạt văn hóa) Xây dựng mới | II.13 | 4.766 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,20 | ||
II.1.3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong các nhóm nhà ở) |
| 54.316 |
| 13,25 |
|
|
|
| |
| - Đất công viên cây xanh, vườn hoa |
| 51.429 |
|
|
|
|
|
| |
| II.02 | 3.405 |
|
|
|
|
|
| ||
II.03 | 2.776 |
|
|
|
|
|
| |||
II.04 | 2.684 |
|
|
|
|
|
| |||
II.05a | 9.557 |
|
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | |||
II.06a | 18.157 |
|
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | |||
II.07a | 9.567 |
|
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | |||
II.08 | 5.283 |
|
|
|
|
|
| |||
- Mặt nước |
| 2.887 |
|
|
|
|
|
| ||
| II.06c | 966 |
|
|
|
|
|
| ||
II.07c | 1.921 |
|
|
|
|
|
| |||
II.1.4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 34.432 |
| 14.18 km/km2 |
|
|
|
| |
II.2 | Đất ngoài đơn vị ở |
| 255.350 |
|
|
|
|
|
| |
II.2.1 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị |
| 23.284 |
|
|
|
|
|
| |
| - Đất trường trung học phổ thông (Xây dựng mới) | II.16 | 23.284 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,20 | |
II.2.2 | Đất cây xanh, mặt nước |
| 103.245 |
|
|
|
|
|
| |
| - Đất công viên cây xanh, vườn hoa cấp đô thị, mặt nước |
| 92.047 |
|
| 5 | 1 | 1 | 0,03 | |
+ Đất công viên cây xanh, vườn hoa | II.01a | 61.020 |
|
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
+ Mặt nước (hồ cảnh quan) | II.01b | 31.027 |
|
|
|
|
|
| ||
- Đất cây xanh cảnh quan ven kênh, mặt nước |
| 11.198 |
|
|
|
|
|
| ||
+ Đất cây xanh cảnh quan ven kênh |
| 7.484 |
|
|
|
|
|
| ||
| II.09a | 3.287 |
|
|
|
|
|
| ||
II.10a | 2.015 |
|
|
|
|
|
| |||
II.11a | 2.182 |
|
|
|
|
|
| |||
+ Mặt nước (mương) |
| 3.714 |
|
|
|
|
|
| ||
| II.05b | 1.012 |
|
|
|
|
|
| ||
II.06b | 953 |
|
|
|
|
|
| |||
II.07b | 809 |
|
|
|
|
|
| |||
II.09b | 437 |
|
|
|
|
|
| |||
II.10b | 258 |
|
|
|
|
|
| |||
II.11b | 245 |
|
|
|
|
|
| |||
II.2.3 | Đất giao thông, quảng trường, bến bãi |
| 126.118 |
| 19,17 (%) |
|
|
|
| |
| - Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) |
| 117.768 |
|
|
|
|
|
| |
- Đất giao thông tĩnh (bãi đỗ xe) | II.24 | 8.351 |
|
|
|
|
|
| ||
II.2.4 | Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng |
| 2.703 |
|
|
|
|
|
| |
| - Đình Vĩnh Phước Hiện hữu cải tạo | II.32 | 2.703 |
|
|
|
|
|
| |
Đơn vị ở 3 (Diện tích: 777.242 m2, quy mô dân số: 6.300 người) | III.1 | Đất đơn vị ở |
| 601.648 |
| 95,50 |
|
|
|
|
III.1.1 | Đất nhóm nhà ở |
| 493.349 | 6.300 | 78,31 |
|
|
|
| |
| - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
| 357.225 | 4.550 |
|
|
|
|
| |
| III.01 | 37.493 | 470 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | ||
III.03 | 47.184 | 600 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
III.04 | 42.664 | 540 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
III.06 | 19.556 | 240 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
III.07 | 53.187 | 680 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang | III.17 | 24.536 | 320 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | ||
| III.18 | 15.681 | 200 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | ||
III.19 | 18.002 | 230 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
III.20 | 24.955 | 320 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
III.21 | 20.807 | 270 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
III.22 | 38.815 | 500 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
III.25 | 14.346 | 180 |
| 60 | 1 | 4 | 1,50 | |||
- Đất các nhóm ở xây dựng mới |
| 110.099 | 1.420 |
|
|
|
|
| ||
+ Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới | III.11 | 25.926 | 330 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | ||
| III.23 | 50.369 | 650 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | ||
III.24 | 33.804 | 440 |
| 40 | 1 | 5 | 1,50 | |||
- Đất các nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp | III.02 | 26.025 | 330 |
| 60 | 1 | 5 | 1,80 | ||
III.1.2 | Đất công trình dịch vụ đô thị |
| 14.413 |
| 2,29 |
|
|
|
| |
| - Đất giáo dục |
| 13.476 |
| 2,14 |
|
|
|
| |
+ Trường mầm non (Xây dựng mới) | III.09 | 5.465 |
|
| 40 | 1 | 2 | 0,80 | ||
+ Trường tiểu học (Xây dựng mới) | III.10 | 8.011 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,20 | ||
- Đất y tế (trạm y tế) Xây dựng mới | III.05 | 936 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,20 | ||
| III.1.3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong các nhóm nhà ở) |
| 32.338 |
| 5,13 |
|
|
|
|
| - Đất công viên cây xanh, vườn hoa |
| 32.338 |
|
|
|
|
|
| |
| III.08 | 1.560 |
|
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
III.12a | 30.778 |
|
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | |||
III.1.4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 61.548 |
| 12.75 km/km2 |
|
|
|
| |
III.2 | Đất ngoài đơn vị ở |
| 175.594 |
|
|
|
|
|
| |
III.2.1 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị |
| 39.038 |
|
|
|
|
|
| |
| - Đất trung tâm thương mại, siêu thị,... (đất công cộng trong khu hỗn hợp) Xây dựng mới | III.02 | 39.038 |
|
| 60 | 1 | 5 | 3,00 | |
III.2.2 | Đất cây xanh, mặt nước |
| 24.227 |
|
|
|
|
|
| |
| - Đất cây xanh cảnh quan ven kênh |
| 19.373 |
|
|
|
|
|
| |
| III.13a | 2.579 |
|
|
|
|
|
| ||
III.14a | 2.022 |
|
|
|
|
|
| |||
III.15a | 5.324 |
|
|
|
|
|
| |||
III.16a | 9.448 |
|
|
|
|
|
| |||
- Mặt nước (mương) |
| 4.854 |
|
|
|
|
|
| ||
| III.12b | 1.065 |
|
|
|
|
|
| ||
III.13b | 508 |
|
|
|
|
|
| |||
III.14b | 359 |
|
|
|
|
|
| |||
III.15b | 1.123 |
|
|
|
|
|
| |||
III.16b | 1.799 |
|
|
|
|
|
| |||
III.2.3 | Đất giao thông, quảng trường, bến bãi |
| 112.329 |
| 14,45 (%) |
|
|
|
| |
| - Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) |
| 112.329 |
|
|
|
|
|
|
Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp
Khu đất sử dụng hỗn hợp | Các chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp | Tỷ lệ các khu chức năng (%) | Diện tích các khu chức năng (m2) | |
Ký hiệu | Diện tích (m2) |
|
|
|
II.02 | 65.064 | - Đất nhóm nhà ở | 40 | 26.025 |
- Đất trung tâm thương mại, siêu thị,... | 60 | 39.038 |
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị hiện đại và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 30%. Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị. Tầng cao xây dựng 1-5 tầng.
- Khoảng lùi công trình kiến trúc tính từ lộ giới theo quy định, sử dụng làm khoảng sân phía trước tùy theo từng loại công trình.
- Trọng tâm là khu vực giới hạn bởi các đường N5, đường N16, đường N9 và đường N19. Đây là khu trung tâm bố trí tập trung các công trình công cộng, công viên cảnh quan với khu công viên có hồ điều tiết 3,08 ha.
- Khu vực giáo dục và các công trình công cộng: đối với các công trình như mầm non , trường tiểu học, trường trung học cơ sở bố trí tại từng đơn vị ở nhằm đảm bảo bán kính phục vụ. Đối với các công trình dịch vụ đô thị khác sẽ bố trí khu trung tâm nhằm tạo điểm nhấn về kiến trúc cảnh quan cho khu quy hoạch và toàn xã Phước Vĩnh An.
- Điểm nhấn là các công trình công cộng dọc tuyến đường N6, đường N7 với trục công viên cây xanh cảnh quan ở giữa 2 tuyến đường này.
- Phát triển các loại hình nhà ở phù hợp với cảnh quan khu vực như: nhà liên kế, liên kế vườn sẽ tập trung dọc theo các tuyến đường chính như Tỉnh lộ 2, đường N11, đường N16, đường tạo sự sầm uất cho các tuyến đường này. Nhà vườn bố trí khu đường nội bộ và gần các công viên cây xanh, ven rạch.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam 01:2008/BXD và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Cần lưu ý đến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khi áp dụng sao cho phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch và kiến trúc hiện hành của từng ngành khác nhau và tiêu chí đã được các cơ quan chức năng phê duyệt thuộc quy hoạch đô thị.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Đảm bảo sự nối kết với các tuyến đường xung quanh theo đúng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố.
- Tổ chức giao thông theo tính chất từng con đường, lộ giới từ 13m - 40m.
- Hệ thống đường giao thông trong khu quy hoạch có tổng chiều dài 29,87 km, tổng diện tích đất giao thông là 56,15 ha trong đó:
+ Đường giao thông đối ngoại có tổng chiều dài 15,60 km, chiếm diện tích 36,78 ha.
+ Đường giao thông đối nội có tổng chiều dài 14,27 km, chiếm diện tích 17,93 ha.
- Các nút giao thông được dự kiến giao nhau cùng cốt. Bán kính triển lề tại các góc giao lộ R ≥ 15 m tại các đường trục chính đô thị, R ≥ 12 m tại các đường chính khu vực và liên khu vực, R ≥ 8 m tại các đường nội bộ, phân khu vực.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT | Tên đường | Giới hạn | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | |||
Từ... | Đến... | Vỉa hè trái | Mặt đường | Vỉa hè phải | |||
1 | Tỉnh Lộ 2 | Ranh quy hoạch phía Bắc | Đường N22 | 40 | 8,5 | 23,0 | 8,5 |
2 | Tỉnh lộ 8 | Tỉnh lộ 2 | Đường Trần Văn Chẩm | 40 | 7,0 | 11,5-3,0-11,5 | 8,5 |
3 | Đường Nguyễn Thị Lắng | Đường Suối Lội | Đường N22 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
4 | Đường Suối Lội | Đường Nguyễn Thị Lắng | Đường N22 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
5 | Đường Trần Văn Chẩm | Tỉnh Lộ 8 | Đường N11 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
6 | Đường D1 | Đường N1 | Tỉnh Lộ 8 | 16 | 4 | 8 | 4 |
7 | Đường D2 | Tỉnh Lộ 8 | Đường N1 | 13 | 3 | 7 | 3 |
8 | Đường D3 | Đường D2 | Đường N4 | 13 | 3 | 7 | 3 |
9 | Đường D4 | Đường N4 | Đường Trần Văn Chẩm | 13,0 | 3 | 7 | 3 |
10 | Đường D5 | Đường N12 | Đường N15 | 16 | 4 | 8 | 4 |
11 | Đường D6 | Đường N15 | Đường D5 | 13 | 3 | 7 | 3 |
12 | Đường D6a | Đường D6 | Đường N15 | 13 | 3 | 7 | 3 |
13 | Đường D7 | Đường N15 | Đường N12 | 13 | 3 | 7 | 3 |
14 | Đường D8 | Đường N20 | Đường N22 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
15 | Đường N1 | Đường D1 | Đường Trần Văn Chẩm | 16 | 4 | 8 | 4 |
Đường Trần Văn Chẩm | Đường N16 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 | ||
16 | Đường N2 | Đường N1 | Đường D1 | 13 | 3 | 7 | 3 |
17 | Đường N3 | Đường N1 | Tỉnh Lộ 8 | 16 | 4 | 8 | 4 |
18 | Đường N4 | Tỉnh Lộ 8 | Đường N1 | 13 | 3 | 7 | 3 |
19 | Đường N5 | Đường Trần Văn Chẩm | Đường N16 | 13 | 3 | 7 | 3 |
Đường N16 | Đường Suối Lội | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 | ||
20 | Đường N6 | Tỉnh Lộ 2 | Đường N20 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
Đường N20 | Đường N21 | 13 | 3 | 7 | 3 | ||
21 | Đường N7 | Đường N16 | Đường N20 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
22 | Đường N8 | Đường N1 | Đường N6 | 13 | 3 | 7 | 3 |
23 | Đường N9 | Đường N1 | Đường N20 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
24 | Đường N10 | Đường N1 | Đường D8 | 13 | 3 | 7 | 3 |
25 | Đường N11 | Tỉnh Lộ 2 | Đường N22 | 40 | 8,5 | 23 | 8,5 |
26 | Đường N12 | Đường N16 | Đường N20 | 16 | 4 | 8 | 4 |
27 | Đường NI3 | Đường N17 | Đường N20 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
28 | Đường N14 | Đường N6 | Đường N15 | 16 | 4 | 8 | 4 |
29 | Đường N15 | Đường N11 | Đường N20 | 16 | 4 | 8 | 4 |
30 | Đường N16 | Tỉnh Lộ 2 | Đường N1 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
31 | Đường N17 | Tỉnh Lộ 2 | Đường N6 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
32 | Đường N18 | Đường N10 | Đường N6 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
33 | Đường N19 | Đường N9 | Dường N5 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
34 | Đường N20 | Tỉnh Lộ 2 | Dường N5 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
35 | Đường N21 | Đường D8 | Đường Suối Lội | 13 | 3 | 7 | 3 |
36 | Đường N22 | Tỉnh Lộ 2 | Đường Nguyễn Thị Lắng | 40 | 8,5 | 23 | 8,5 |
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục vu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng mới các khu nhà ở.
- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến đường giao thông nội bộ.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
Lưu ý: Khi triển khai các dự án phát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2 bên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phước Vĩnh An (khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch toong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đàm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Đê làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phước Vĩnh An (khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phước Vĩnh An (khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phước Vĩnh An và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường Tân Kiểng, Tân Quy, một phần phường Tân Phong và một phần phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Gò Trang, phường Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2017 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chính (tại ô phố có ký hiệu 1/133, 11/51, một phần đất giao thông và cây xanh cách ly)
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 16Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường Tân Kiểng, Tân Quy, một phần phường Tân Phong và một phần phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Gò Trang, phường Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2017 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chính (tại ô phố có ký hiệu 1/133, 11/51, một phần đất giao thông và cây xanh cách ly)
Quyết định 5136/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phước Vĩnh An (khu 2), huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 5136/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra