Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 513/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 03 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 331/QĐ-UBND NGÀY 24/9/2021 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid -19;

Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid -19;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tại văn bản số 2946/SLĐTBXH-VL ngày 01tháng 11 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Sửa đổi, bổ sung mục 1.1, khoản 1 Điều 1 Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh về việc thực hiện chính sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, cụ thể như sau:

“1.1 Đối tượng, điều kiện

Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (trường hợp tạm trú phải có đăng ký tạm trú được cơ quan công an xác nhận) phải nghỉ việc, mất việc làm từ 15 ngày liên tục trở lên do phải cách ly y tế hoặc trong các khu vực bị phong tỏa hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến ngày 31/12/2021; và có thu nhập bằng hoặc thấp hơn 1.500.000 đồng/tháng đối với khu vực nông thôn và 2.000.000 đồng/tháng đối với khu vực thành thị (mức chuẩn cận nghèo theo quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ); làm một trong các công việc sau:

- Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định; Thu gom phế liệu; Đánh giày; Bốc vác; Vận chuyển hàng hóa (chuyển hàng hóa bằng xe thô sơ, xe mô tô 2 bánh, xe xích lô, xe ba gác, xe đẩy tại chợ, bến xe, bến cảng); Lái xe, phụ xe ô tô chở khách; Lái xe mô tô 2 bánh chở khách (xe ôm); Bán lẻ xổ số lưu động; Thợ xây, phụ hồ, thợ các công trình xây dựng (thợ sơn, thợ điện nước, thợ làm sắt).

- Tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, giải khát; cơ sở làm đẹp, chăm sóc sức khoẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ khác.

- Người giữ trẻ tại các cơ sở giữ trẻ tại nhà; Người được thuê giữ trẻ tại hộ gia đình.

- Lao động làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập, dân lập, tư thục ký hợp đồng khoán việc.

- Các đối tượng lao động tự do khác theo đặc thù công việc.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc UBND; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ LĐTBXH
(b/c);
- TT TU, TT HĐND
(b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- VP UBND tỉnh; LĐVP, KTTH;
- Lưu:VT, KGXV(NTT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hương Giang

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quyết định 331/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

  • Số hiệu: 513/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Nguyễn Hương Giang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản