Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5123/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 6, QUẬN 8 (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);

Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

Căn cứ Quyết định số 5651/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8;

Căn cứ Quyết định số 4912/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 6, quận 8;

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2808/TTr- SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 6, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 6, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường 6, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

+ Phía Đông : giáp Quốc lộ 50 và phường 5.

+ Phía Tây : giáp rạch Bà Tàng và phường 7

+ Phía Nam : giáp khu Nam Sài Gòn.

+ Phía Bắc : đường Phạm thế Hiển và Kênh Đôi.

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 146,85 ha.

- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu khu dân cư hiện hữu kết hợp xây dựng mới, chỉnh trang đô thị.

2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:

Ủy ban nhân dân quận 8 (Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích quận 8).

3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:

Công ty TNHH thương mại dịch vụ Vòng Cung Châu Á.

4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:

- Thuyết minh tổng hợp.

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8 được duyệt).

5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 44.000 người.

5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

STT

Loại chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

A

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

m2/người

33,38

B

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu

m2/người

22,98

C

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở

 

 

 

- Đất nhóm nhà ở

m2/người

13,82

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở.

m2/người

2,30

Trong đó:

+ Đất công trình giáo dục

+ Trạm y tế

+ Trung tâm hành chính cấp phường

+ Trung tâm thương mại dịch vụ

 

m2/người

m2/người

m2

m2

 

1,41

0,73

4.300

2.500

- Đất cây xanh sử dụng công cộng (bao gồm đất cây xanh được bố trí trong khu đất hỗn hợp, không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở).

m2/người

2,03

- Đất đường giao thông cấp phân khu vực

km/km2

10,93

D

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

 

 

 

Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường phân khu vực (từ đường cấp phân khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

%

19,63

 

Tiêu chuẩn cấp nước

lít/người/ngày

180

Tiêu chuẩn thoát nước

lít/người/ngày

180

Tiêu chuẩn cấp điện

kwh/người/năm

2.500

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

kg/người/ngày

1,2

E

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu

 

 

 

Mật độ xây dựng chung

%

30-35

Hệ số sử dụng đất toàn khu

lần

khoảng 2,09

Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD)

Tối đa

tầng

25

Tối thiểu

tầng

01

6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:

6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:

Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị ở vá các chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:

- Đơn vị ở 1:

+ Vị trí giới hạn như sau:

* Phía Đông: giáp đường Bình Tiên (lộ giới 40m).

* Phía Tây : giáp rạch Bà Tàng và phường 7.

* Phía Nam : giáp khu Nam Sài Gòn.

* Phía Bắc : đường Phạm thế Hiển và Kênh Đôi.

+ Diện tích: 62,42 ha.

+ Dần số : 18.884 người.

- Đơn vị ở 2:

+ Vị trí giới hạn như sau:

* Phía Đông: giáp Quốc lộ 50 và phường 5.

* Phía Tây : giáp đường Bình Tiên (lộ giới 40m).

* Phía Nam : giáp khu Nam Sài Gòn.

* Phía Bắc : đường Phạm thế Hiển và Kênh Đồi.

+ Diện tích : 84,43 ha.

+ Dân số : 25.116 người.

a) Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở, bao gồm:

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 101,11 ha, bao gồm nhóm nhà ở hiện hữu, nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang, nhóm nhà ở xây dựng mới và nhóm nhà ở hỗn hợp. Trong đó :

- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu: tổng diện tích 3,11 ha.

- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu cải tạo: tổng diện tích 27,46 ha.

- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới: tổng diện tích 19,45 ha.

- Khu chức năng sử dụng hỗn hợp (chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại,...): tổng diện tích 10,79 ha.

a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 10,12 ha. Trong đó:

- Khu chức năng giáo dục: có tổng diện tích 6,22 ha. Trong đó:

+ Trường mầm non: 2,37 ha; gồm:

* Hiện hữu cải tạo: 0,82 ha (02 trường: mầm non phường 6 và mầm non Tuổi Ngọc).

* Xây dựng mới : 1,55 ha (02 trường).

+ Trường tiểu học: 2,52 ha; gồm:

* Hiện hữu cải tạo: 1,10 ha (02 trường: Tiểu học Phạm Thế Hiển và Tiểu học Phan Đăng Lưu).

* Xây dựng mới : 1,42 ha (02 trường).

+ Trường trung học cơ sở: 1,33 ha; gồm:

* Xây dựng mới : 1,33 ha (01 trường).

- Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây mới: 3,23 ha (02 cơ sở).

- Khu chức năng hành chánh xây mới: 0,43 ha (01 cơ sở).

- Khu chức năng dịch vụ - thương mại xây mới: 0,47 ha.

a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng: 8,94 ha.

a.4. Mang lưới đường giao thông đối nội tính đến đường phân khu vực: tổng diện tích 21,21 ha.

b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: 45,74 ha, trong đó:

b.1. Khu cây xanh cảnh quan ven kênh rạch: diện tích 6,95 ha.

b.2. Khu cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly): diện tích 4,16 ha.

b.3. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên): diện tích 16,47 ha.

b.4. Khu công trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 1,60 ha.

b.5. Khu quốc phòng-an ninh: diện tích 1,12 ha.

b.6. Khu công trình hạ tầng kỹ thuật (trạm điện): diện tích 0,94 ha.

b.7. Các khu chức năng khác (kênh rạch): diện tích 14,51 ha.

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:

STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

A

Đất các đơn vị ở

101,11

100,00

1

Đất các nhóm nhà ở

60,83

60,16

 

Trong đó:

 

 

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

3,11

 

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

27,48

 

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

19,45

 

+ Đất nhóm nhà ở hỗn hợp

10,79

 

2

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

10,12

10,01

 

- Đất giáo dục

6,22

6,15

+ Trường mầm non

 

 

+ Trường tiểu học

 

 

+ Trường trung học cơ sở

 

 

 

 

 

- Đất Trung tâm hành chính cấp phường

0,43

 

- Đất y tế (trạm y tế)

3,23

 

- Đất dịch vụ thương mại, chợ

0,25

 

3

Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)

8,94

8,85

4

Đất đường giao thông cấp phân khu vực.

21,21

20,98

B

Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen trong đơn vị)

45,74

 

- Đất cây xanh cảnh quan (ven kênh rạch)

6,95

 

- Đất cây xanh chuyên dụng (cách ly)

4,16

 

- Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên).

16,47

 

- Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng.

1,60

 

- Đất quốc phòng - an ninh

1,12

 

- Đất hạ tầng kỹ thuật (trạm điện)

0,94

 

- Đất khác (kênh rạch)

14,51

 

Tổng cộng

146,85

 

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

Đơn vị ở

Cơ cấu sử dụng đất

 

Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

Loại đất

Ký hiệu khu đất hoặc ô phố

Diện tích (m2)

Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người)

Mật độ xây dựng tối đa (%)

Tầng cao (tầng)

Hệ số sử dụng đất tối đa (lần)

Tối thiểu

Tối đa

Đơn vị ở 1 (diện tích: 624.200 m2; dự báo quy mô dân số: 18.884 người)

1. Đất đơn vị ở

 

 

 

 

 

 

 

1.1. Đất nhóm nhà ở

 

 

 

 

 

 

 

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu

A1

6.700

 

60

1

5

3,0

A2

9.942

 

60

1

5

3,0

A6

8.401

 

60

1

5

3,0

A7

6.097

 

60

1

5

3,0

C1

16.475

 

60

1

5

3,0

C4

7.269

 

60

1

5

3,0

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

A4

16.609

 

38,9

1

27

6,43

B1

19.695

 

37,2

1

19

6,14

B2

3.653

 

40,0

1

10

4,00

B6

12.218

 

40,0

1

30

7,44

B7

10.699

 

40,0

1

20

4,96

C3

10.495

 

40,0

1

20

4,96

K1

9.488

 

40,0

1

20

4,96

K2

9.044

 

40,0

1

20

4,96

- Đất nhóm nhà ở xây dựng hỗn hợp

C6

13.597

 

40,0

1

25

5,60

K4

11.360

 

40,0

1

25

5,60

K5

11.202

 

40,0

1

25

5,60

K6

9.152

 

40,0

1

25

5,60

K7

12.087

 

40,0

1

25

5,60

K8

17.305

 

40,0

1

25

5,60

C6

13.597

 

40,0

1

25

5,60

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

 

 

 

 

 

 

 

- Đất giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

+ Trường mầm non xây dựng mới

B3

4.000

 

40,0

1

2

1,20

C7

12.720

 

40,0

1

2

0,80

+ Trường tiểu học xây dựng mới

K3

11.510

 

40,0

1

3

1,20

+ Trung học cơ sở xây dựng mới

B3A

13.342

 

40,0

1

4

1,60

- Đất hành chánh

B5

4.286

 

40,0

1

4

1,60

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cây xanh sử dụng công cộng.

B4

8.102

 

 

 

 

 

C2

4.475

 

 

 

 

 

C5

7.037

 

 

 

 

 

C8

5.099

 

 

 

 

 

K9

2.239

 

 

 

 

 

K10

7.883

 

 

 

 

 

K11

1.947

 

 

 

 

 

L1

9.575

 

 

 

 

 

1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe

 

 

 

 

 

 

 

- Đất đường giao thông cấp phân khu vực.

 

90.900

Khoảng 11,67 km/km2

 

 

 

 

2. Đất ngoài đơn vị ở

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

 

219.600

 

 

 

 

 

- Đất tôn giáo; tín ngưỡng

A3

6.400

 

 

 

 

 

A5

2.400

 

 

 

 

 

2.2. Đất cây xanh mặt nước

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh

 

44.200

 

 

 

 

 

- Đất cây xanh chuyên dùng (cây xanh cách ly)

 

16.800

 

 

 

 

 

2.3. Đất giao thông

 

 

 

 

 

 

 

- Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên)

 

65.200

10,45% (tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở 1)

 

 

 

 

2.4. Đất khác (kênh rạch)

 

84.600

 

 

 

 

 

Đơn vị ở 2 (diện tích: 844.300 m2; dự báo quy mô dân số: 25.116 người)

1. Đất đơn vị ở

 

 

 

 

 

 

 

1.1. Đất nhóm nhà ở

 

 

 

 

 

 

 

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu

D5

1.819

 

60

1

5

3,0

I6

3.497

 

60

1

5

3,0

J7

25.738

 

60

1

5

3,0

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

D2

11.078

 

60

1

5

3,0

D3

26.267

 

60

1

5

3,0

D6

11.217

 

60

1

5

3,0

F1

7.399

 

60

1

5

3,0

F4

8.067

 

60

1

5

3,0

F7

31.933

 

60

1

5

3,0

G1

7.745

 

60

1

5

3,0

G2

3.064

 

60

1

5

3,0

G4

17.501

 

60

1

5

3,0

H2

30.092

 

60

1

5

3,0

H3

9.479

 

60

1

5

3,0

H4

35.108

 

60

1

5

3,0

I1

15.710

 

60

1

5

3,0

I2

5.271

 

60

1

5

3,0

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

D4

19.137

 

40,0

1

25

6,20

E1

12.432

 

40,0

1

25

6,50

E2

6.656

 

39,3

1

20

7,00

E3

3.834

 

39,0

1

20

6,49

G5

3.215

 

40,0

1

15

3,72

G9

11.627

 

39,5

1

25

7,00

G11

6.903

 

40,0

1

25

6,20

15

9.658

 

40,0

1

25

6,20

J3

13.087

 

40,0

1

20

7,00

J4

16.085

 

40,0

1

20

6,50

- Đất nhóm nhà ở xây dựng hỗn hợp

J2

26.040

 

40,0

1

25

6,50

J6

7.151

 

40,0

1

15

5,40

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

 

 

 

 

 

 

 

- Đất giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

+ Trường mầm non hiện hữu (mầm non phường 6 và mầm non Tuổi Ngọc)

F5

7.013

 

40,0

1

2

0,8

I4

1.086

 

40,0

1

2

0,8

+ Trường tiểu học hiện hữu (tiểu học Phạm Thế Hiển và tiểu học Phan Đăng Lưu)

F3

7.932

 

40,0

1

3

1.2

F6

3.090

 

40,0

1

3

1.2

+ Trường tiểu học xây dựng mới

H1

1.461

 

40,0

1

3

1.2

- Đất dịch vụ-thương mại, chợ.

E4

2.489

 

40,0

1

5

2,0

- Đất y tế (trạm y tế) xây dựng mới

E5

27.055

 

40

1

15

4,8

G3

5.248

 

40

1

5

2,0

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cây xanh sử dụng công công.

D1

1.793

 

 

 

 

 

D7

2.290

 

 

 

 

 

G6

995

 

 

 

 

 

G7

2.731

 

 

 

 

 

G8

3.386

 

 

 

 

 

J1

2.661

 

 

 

 

 

J5

5.174

 

 

 

 

 

J8

3.805

 

 

 

 

 

M1

1.649

 

 

 

 

 

M2

5.497

 

 

 

 

 

M3

13.068

 

 

 

 

 

1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe

 

 

 

 

 

 

 

- Đất đường giao thông cấp phân khu vực

 

121.300

Khoảng 11,69 km/km2

 

 

 

 

2. Đất ngoài đơn vị ở

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Đất cây xanh mặt nước

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh

 

25.200

 

 

 

 

 

- Đất cây xanh chuyên dùng (cây xanh cách ly)

 

24.800

 

 

 

 

 

2.3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng

 

 

 

 

 

 

 

- Đất công trình tôn giáo

F2

7.200

 

 

 

 

 

2.4. Đất hạ tầng kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

 

- Trạm điện Phú Định

I3

9.400

 

 

 

 

 

2.5. Đất giao thông

 

 

 

 

 

 

 

- Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên)

 

99.500

11,78% (tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở 2)

 

 

 

 

2.6. Đất khác (kênh rạch)

 

60.500

 

 

 

 

 

7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện hữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang trang.

- Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng đầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất trống, khu công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã di dời (dọc tuyến đường Tạ Quang Bửu). Các khu cao tầng đảm bảo khoảng cách giữa các công trình, bố trí bãi đậu xe, kiến trúc thoáng mát, hiện đại, hạn chế hướng Tây, các mặt tiền nhà nên hướng ra các trục đường chính tạo vẻ khang trang cho đô thị. Trong khuôn viên dự án phải bố trí các mảng xanh với tỷ lệ tối thiểu 20% tổng diện tích đất.

- Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng nhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục hài hòa với nhau và với không gian chung. Khu dân cư xây mới chủ yếu là nhà ở cao tầng (tối thiểu 9 tầng) theo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp lý, sinh động, kết hợp với những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe.

- Công trình công cộng cấp khu vực được tính toán và cân đối cho cả khu dân cư phường 6, thuận lợi về giao thông, với hình thức kiến trúc phù hợp cho từng chức năng, đa dạng, hiện đại và mang sắc thái địa phương, ưu tiên quay ra trục đường chính toàn khu, phục vụ cho không những nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai. Xây dựng công trình công cộng cần chú ý tổ chức thiết kế tính toán bãi đậu xe theo quy mô tương ứng với công trình.

- Bố trí, công trình công cộng, công viên cây xanh lớn trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp với những tuyến đường đi dạo kết hợp các loại thảm cỏ với các loại cây có dáng, lá đẹp chính là không gian đệm, khoảng không gian này tạo mặt thoáng trong khu dân cư, tạo môi trường sinh thái trong lành về mặt cải thiện vi khí hậu.

- Về khoảng lùi xây dựng các công trình sẽ được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng sẽ được thiết lập và phê duyệt hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị.

8. Quy hoạch hệ thống giao thông đô thị:

- Về quy hoạch mạng lưới giao thông (sự phù hợp với quy hoạch ngành, Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8 và Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế).

- Về giao thông đối ngoại: đường Phạm Thế Hiển, đường Tạ Quang Bửu và đường Bình Tiên.

- Về giao thông đối nội: Bao gồm các hệ thống đường nhánh nhỏ có lộ giới từ 13 đến 20 mét; chia cắt cắt khu chức năng để tạo các luồn gia thông hợp lý cho khu dân cư. Phần lớn các hệ thống đường giao thông dự phóng trong khu dân cư đều dựa trên các tuyến đường hiện hữu, nên không làm ảnh hưởng nhiều đến các khu dân cư hiện hữu.

- Bảng thống kê đường giao thông:

STT

Đường

Từ...

Đến...

Lộ giới (mét)

Chiều rộng (mét)

Vỉa hè trái

Mặt đường

Vỉa hè phải

1

Quốc lộ 50

Đường Phạm Thế Hiển

Đường Tạ Quang Bửu

40,0

8,5

23,0

8,5

2

Đường Bình Tiên (nối dài)

Đường Phạm Thế Hiển

Đường N2A

40,0

4,5

31,0

4,5

30,0

3,8

22,5

3,8

3

Đường Phạm Thế Hiển

Quốc lộ 50

Đường D1

30,0

7,0

16,0

7,0

4

Đường Bùi Minh Trực

Quốc lộ 50

Đường Bình Tiên (nối dài)

20,0

4,5

11,0

4,5

20,0

3,0

14,0

3,0

5

Đường Tạ Quang Bửu

Quốc lộ 50

Đường D1

32,0

6,0

20,0

6,0

6

Đường D1

Đường Phạm Thế Hiển

Đường D2

18,0

3,0

12,0

3,0

7

Đường D2

Đường Tạ Quang Bửu

Đường N2A

16,0

3,0

10,0

3,0

8

Đường D3

Đường Phạm Thế Hiển

Đường N2A

20,0

4,5

11,0

4,5

9

Đường D4

Đường Phạm Thế Hiển

Đường N2A

20,0

4,5

11,0

4,5

10

Đường D5

Đường Phạm Thế Hiển

Đường N4

14,0

3,0

8,0

3,0

11

Đường D6

Đường Phạm Thế Hiển

Đường N7

14,0

3,0

8,0

3,0

12

Đường D7

Đường Phạm Thế Hiển

Đường Tạ Quang Bửu

14,0

3,0

8,0

3,0

13

Đường D8

Đường Bùi Minh Trực

Đường N2B

20,0

4,5

11,0

4,5

14

Đường D9

Đường N5

Đường N2B

20,0

3,0

14,0

3,0

14,0

3,0

8,0

3,0

15

Đường D10

Đường Phạm Thế Hiển

Đường Tạ Quang Bửu

14,0

3,0

8,0

3,0

16,0

3,5

9,0

3,5

16

Đường D11

Đường Phạm Thế Hiển

Đường N2B

20,0

4,0

12,0

4,0

17

Đường D12

Dường Phạm Thế Hiển

Quốc lộ 50

20,0

6,5

11,0

6,5

18

Đường D13

Đường Tạ Quang Bửu

Đường N5

20,0

4,0

12,0

4,0

19

Đường N1

Đường Bình Tiên (nối dài)

Đường N2A

20,0

4,0

12,0

4,0

20

Đường N2A

Đường Bình Tiên (nối dài)

Đường D2

20,0

4,0

12,0

4,0

18,0

3,0

12,0

3,0

21

Đường N2B

Đường Bình Tiên (nối dài)

Đường DI 1

20,0

4,5

11,0

4,5

22

Đường N3

Đường Bình Tiên (nối dài)

Đường D3

14,0

3,0

8,0

3,0

20,0

4,5

11,0

4,5

23

Đường N4

Đường Bình Tiên (nối dài)

Đường D3

16,0

3,5

9,0

3,5

23,0

3,5

16,0

3,5

24

Đường N5

Quốc lộ 50

Đường D7

20,0

4,5

11,0

4,5

25

Đường N6

Đường D11

Đường D12

14,0

3,0

8,0

3,0

26

Đường N7

Đường Bình Tiên (nối dài)

Đường D7

13,0

3,0

7,0

3,0

27

Đường N8

Đường D8

Đường D9

14,0

3,0

8,0

3,0

* Ghi chú:

- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m thuộc quy hoạch lộ giới hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân quận 8 căn cứ theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.

- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.

 

9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

a) Các hạng mục ưu tiên đầu tư:

- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện hữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang trang..

- Ưu tiên di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm kho vào khu công nghiệp tập trung, hoán đổi các khu đất sản xuất dọc tuyến đường Tạ Quang Bửu thành các khu dân cư, chú trọng phát triển chung cư cao tầng, các khu công viên cây xanh và các công trình công cộng, công trình giáo dục hiện đại, khang trang.

- Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính như đường Phạm Thế Hiển (lộ giới 30m), đường Tạ Quang Bửu (lộ giới 32m), các tuyến đường trên cao nối với tuyến cầu đường Bình Tiên,...

b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận 8, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.

Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 8 và các đơn vị có liên quan:

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 6, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.

- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận 8, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 càn phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan họng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận 8 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

- Do nội dung quy hoạch giao thông của đồ án này đã được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đô án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010) và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8 đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012, trước thời điểm Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn sau năm 2020, nên trong trường hợp khi triển khai thiết kế, cắm mốc giới, thực hiện các dự án giao thông vận tải theo Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013, nếu có khác biệt về hướng tuyến, vị trí... thì đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này cần được cập nhật và thực hiện điều chỉnh quy hoạch theo quy định.

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 6, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 8, Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 6 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu:VT, (ĐTMT-N) An.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 5123/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 6, Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

  • Số hiệu: 5123/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/09/2013
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Hữu Tín
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản