Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5123/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5651/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8;
Căn cứ Quyết định số 4912/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 6, quận 8;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2808/TTr- SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 6, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 6, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường 6, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông : giáp Quốc lộ 50 và phường 5.
+ Phía Tây : giáp rạch Bà Tàng và phường 7
+ Phía Nam : giáp khu Nam Sài Gòn.
+ Phía Bắc : đường Phạm thế Hiển và Kênh Đôi.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 146,85 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu khu dân cư hiện hữu kết hợp xây dựng mới, chỉnh trang đô thị.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận 8 (Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích quận 8).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH thương mại dịch vụ Vòng Cung Châu Á.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8 được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 44.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 33,38 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 22,98 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|
| |
| - Đất nhóm nhà ở | m2/người | 13,82 | |
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở. | m2/người | 2,30 | ||
Trong đó: + Đất công trình giáo dục + Trạm y tế + Trung tâm hành chính cấp phường + Trung tâm thương mại dịch vụ |
m2/người m2/người m2 m2 |
1,41 0,73 4.300 2.500 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (bao gồm đất cây xanh được bố trí trong khu đất hỗn hợp, không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở). | m2/người | 2,03 | ||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 10,93 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
| |
| Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường phân khu vực (từ đường cấp phân khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 19,63 | |
| Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | |
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2.500 | ||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,2 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|
| |
| Mật độ xây dựng chung | % | 30-35 | |
Hệ số sử dụng đất toàn khu | lần | khoảng 2,09 | ||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối đa | tầng | 25 | |
Tối thiểu | tầng | 01 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị ở vá các chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1:
+ Vị trí giới hạn như sau:
* Phía Đông: giáp đường Bình Tiên (lộ giới 40m).
* Phía Tây : giáp rạch Bà Tàng và phường 7.
* Phía Nam : giáp khu Nam Sài Gòn.
* Phía Bắc : đường Phạm thế Hiển và Kênh Đôi.
+ Diện tích: 62,42 ha.
+ Dần số : 18.884 người.
- Đơn vị ở 2:
+ Vị trí giới hạn như sau:
* Phía Đông: giáp Quốc lộ 50 và phường 5.
* Phía Tây : giáp đường Bình Tiên (lộ giới 40m).
* Phía Nam : giáp khu Nam Sài Gòn.
* Phía Bắc : đường Phạm thế Hiển và Kênh Đồi.
+ Diện tích : 84,43 ha.
+ Dân số : 25.116 người.
a) Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở, bao gồm:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 101,11 ha, bao gồm nhóm nhà ở hiện hữu, nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang, nhóm nhà ở xây dựng mới và nhóm nhà ở hỗn hợp. Trong đó :
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu: tổng diện tích 3,11 ha.
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu cải tạo: tổng diện tích 27,46 ha.
- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới: tổng diện tích 19,45 ha.
- Khu chức năng sử dụng hỗn hợp (chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại,...): tổng diện tích 10,79 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 10,12 ha. Trong đó:
- Khu chức năng giáo dục: có tổng diện tích 6,22 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non: 2,37 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,82 ha (02 trường: mầm non phường 6 và mầm non Tuổi Ngọc).
* Xây dựng mới : 1,55 ha (02 trường).
+ Trường tiểu học: 2,52 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 1,10 ha (02 trường: Tiểu học Phạm Thế Hiển và Tiểu học Phan Đăng Lưu).
* Xây dựng mới : 1,42 ha (02 trường).
+ Trường trung học cơ sở: 1,33 ha; gồm:
* Xây dựng mới : 1,33 ha (01 trường).
- Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây mới: 3,23 ha (02 cơ sở).
- Khu chức năng hành chánh xây mới: 0,43 ha (01 cơ sở).
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại xây mới: 0,47 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng: 8,94 ha.
a.4. Mang lưới đường giao thông đối nội tính đến đường phân khu vực: tổng diện tích 21,21 ha.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: 45,74 ha, trong đó:
b.1. Khu cây xanh cảnh quan ven kênh rạch: diện tích 6,95 ha.
b.2. Khu cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly): diện tích 4,16 ha.
b.3. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên): diện tích 16,47 ha.
b.4. Khu công trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 1,60 ha.
b.5. Khu quốc phòng-an ninh: diện tích 1,12 ha.
b.6. Khu công trình hạ tầng kỹ thuật (trạm điện): diện tích 0,94 ha.
b.7. Các khu chức năng khác (kênh rạch): diện tích 14,51 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất các đơn vị ở | 101,11 | 100,00 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 60,83 | 60,16 |
| Trong đó: |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu | 3,11 |
| |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | 27,48 |
| |
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 19,45 |
| |
+ Đất nhóm nhà ở hỗn hợp | 10,79 |
| |
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 10,12 | 10,01 |
| - Đất giáo dục | 6,22 | 6,15 |
+ Trường mầm non |
|
| |
+ Trường tiểu học |
|
| |
+ Trường trung học cơ sở |
|
| |
|
|
| |
- Đất Trung tâm hành chính cấp phường | 0,43 |
| |
- Đất y tế (trạm y tế) | 3,23 |
| |
- Đất dịch vụ thương mại, chợ | 0,25 |
| |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) | 8,94 | 8,85 |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực. | 21,21 | 20,98 |
B | Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen trong đơn vị) | 45,74 |
|
- Đất cây xanh cảnh quan (ven kênh rạch) | 6,95 |
| |
- Đất cây xanh chuyên dụng (cách ly) | 4,16 |
| |
- Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên). | 16,47 |
| |
- Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng. | 1,60 |
| |
- Đất quốc phòng - an ninh | 1,12 |
| |
- Đất hạ tầng kỹ thuật (trạm điện) | 0,94 |
| |
- Đất khác (kênh rạch) | 14,51 |
| |
Tổng cộng | 146,85 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất |
| Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | |||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (m2) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | ||
Tối thiểu | Tối đa | |||||||
Đơn vị ở 1 (diện tích: 624.200 m2; dự báo quy mô dân số: 18.884 người) | 1. Đất đơn vị ở |
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
|
|
|
|
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu | A1 | 6.700 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | |
A2 | 9.942 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
A6 | 8.401 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
A7 | 6.097 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
C1 | 16.475 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
C4 | 7.269 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | A4 | 16.609 |
| 38,9 | 1 | 27 | 6,43 | |
B1 | 19.695 |
| 37,2 | 1 | 19 | 6,14 | ||
B2 | 3.653 |
| 40,0 | 1 | 10 | 4,00 | ||
B6 | 12.218 |
| 40,0 | 1 | 30 | 7,44 | ||
B7 | 10.699 |
| 40,0 | 1 | 20 | 4,96 | ||
C3 | 10.495 |
| 40,0 | 1 | 20 | 4,96 | ||
K1 | 9.488 |
| 40,0 | 1 | 20 | 4,96 | ||
K2 | 9.044 |
| 40,0 | 1 | 20 | 4,96 | ||
- Đất nhóm nhà ở xây dựng hỗn hợp | C6 | 13.597 |
| 40,0 | 1 | 25 | 5,60 | |
K4 | 11.360 |
| 40,0 | 1 | 25 | 5,60 | ||
K5 | 11.202 |
| 40,0 | 1 | 25 | 5,60 | ||
K6 | 9.152 |
| 40,0 | 1 | 25 | 5,60 | ||
K7 | 12.087 |
| 40,0 | 1 | 25 | 5,60 | ||
K8 | 17.305 |
| 40,0 | 1 | 25 | 5,60 | ||
C6 | 13.597 |
| 40,0 | 1 | 25 | 5,60 | ||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
|
|
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
|
|
|
|
|
|
| |
+ Trường mầm non xây dựng mới | B3 | 4.000 |
| 40,0 | 1 | 2 | 1,20 | |
C7 | 12.720 |
| 40,0 | 1 | 2 | 0,80 | ||
+ Trường tiểu học xây dựng mới | K3 | 11.510 |
| 40,0 | 1 | 3 | 1,20 | |
+ Trung học cơ sở xây dựng mới | B3A | 13.342 |
| 40,0 | 1 | 4 | 1,60 | |
- Đất hành chánh | B5 | 4.286 |
| 40,0 | 1 | 4 | 1,60 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
|
|
|
|
|
| |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng. | B4 | 8.102 |
|
|
|
|
| |
C2 | 4.475 |
|
|
|
|
| ||
C5 | 7.037 |
|
|
|
|
| ||
C8 | 5.099 |
|
|
|
|
| ||
K9 | 2.239 |
|
|
|
|
| ||
K10 | 7.883 |
|
|
|
|
| ||
K11 | 1.947 |
|
|
|
|
| ||
L1 | 9.575 |
|
|
|
|
| ||
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
| |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực. |
| 90.900 | Khoảng 11,67 km/km2 |
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị |
| 219.600 |
|
|
|
|
| |
- Đất tôn giáo; tín ngưỡng | A3 | 6.400 |
|
|
|
|
| |
A5 | 2.400 |
|
|
|
|
| ||
2.2. Đất cây xanh mặt nước |
|
|
|
|
|
|
| |
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh |
| 44.200 |
|
|
|
|
| |
- Đất cây xanh chuyên dùng (cây xanh cách ly) |
| 16.800 |
|
|
|
|
| |
2.3. Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
| |
- Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) |
| 65.200 | 10,45% (tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở 1) |
|
|
|
| |
2.4. Đất khác (kênh rạch) |
| 84.600 |
|
|
|
|
| |
Đơn vị ở 2 (diện tích: 844.300 m2; dự báo quy mô dân số: 25.116 người) | 1. Đất đơn vị ở |
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
|
|
|
|
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu | D5 | 1.819 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | |
I6 | 3.497 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
J7 | 25.738 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | D2 | 11.078 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | |
D3 | 26.267 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
D6 | 11.217 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
F1 | 7.399 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
F4 | 8.067 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
F7 | 31.933 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
G1 | 7.745 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
G2 | 3.064 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
G4 | 17.501 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
H2 | 30.092 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
H3 | 9.479 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
H4 | 35.108 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
I1 | 15.710 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
I2 | 5.271 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | ||
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | D4 | 19.137 |
| 40,0 | 1 | 25 | 6,20 | |
E1 | 12.432 |
| 40,0 | 1 | 25 | 6,50 | ||
E2 | 6.656 |
| 39,3 | 1 | 20 | 7,00 | ||
E3 | 3.834 |
| 39,0 | 1 | 20 | 6,49 | ||
G5 | 3.215 |
| 40,0 | 1 | 15 | 3,72 | ||
G9 | 11.627 |
| 39,5 | 1 | 25 | 7,00 | ||
G11 | 6.903 |
| 40,0 | 1 | 25 | 6,20 | ||
15 | 9.658 |
| 40,0 | 1 | 25 | 6,20 | ||
J3 | 13.087 |
| 40,0 | 1 | 20 | 7,00 | ||
J4 | 16.085 |
| 40,0 | 1 | 20 | 6,50 | ||
- Đất nhóm nhà ở xây dựng hỗn hợp | J2 | 26.040 |
| 40,0 | 1 | 25 | 6,50 | |
J6 | 7.151 |
| 40,0 | 1 | 15 | 5,40 | ||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
|
|
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
|
|
|
|
|
|
| |
+ Trường mầm non hiện hữu (mầm non phường 6 và mầm non Tuổi Ngọc) | F5 | 7.013 |
| 40,0 | 1 | 2 | 0,8 | |
I4 | 1.086 |
| 40,0 | 1 | 2 | 0,8 | ||
+ Trường tiểu học hiện hữu (tiểu học Phạm Thế Hiển và tiểu học Phan Đăng Lưu) | F3 | 7.932 |
| 40,0 | 1 | 3 | 1.2 | |
F6 | 3.090 |
| 40,0 | 1 | 3 | 1.2 | ||
+ Trường tiểu học xây dựng mới | H1 | 1.461 |
| 40,0 | 1 | 3 | 1.2 | |
- Đất dịch vụ-thương mại, chợ. | E4 | 2.489 |
| 40,0 | 1 | 5 | 2,0 | |
- Đất y tế (trạm y tế) xây dựng mới | E5 | 27.055 |
| 40 | 1 | 15 | 4,8 | |
G3 | 5.248 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | ||
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
|
|
|
|
|
| |
- Đất cây xanh sử dụng công công. | D1 | 1.793 |
|
|
|
|
| |
D7 | 2.290 |
|
|
|
|
| ||
G6 | 995 |
|
|
|
|
| ||
G7 | 2.731 |
|
|
|
|
| ||
G8 | 3.386 |
|
|
|
|
| ||
J1 | 2.661 |
|
|
|
|
| ||
J5 | 5.174 |
|
|
|
|
| ||
J8 | 3.805 |
|
|
|
|
| ||
M1 | 1.649 |
|
|
|
|
| ||
M2 | 5.497 |
|
|
|
|
| ||
M3 | 13.068 |
|
|
|
|
| ||
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
| |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 121.300 | Khoảng 11,69 km/km2 |
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1. Đất cây xanh mặt nước |
|
|
|
|
|
|
| |
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh |
| 25.200 |
|
|
|
|
| |
- Đất cây xanh chuyên dùng (cây xanh cách ly) |
| 24.800 |
|
|
|
|
| |
2.3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
|
|
|
|
|
|
| |
- Đất công trình tôn giáo | F2 | 7.200 |
|
|
|
|
| |
2.4. Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
| |
- Trạm điện Phú Định | I3 | 9.400 |
|
|
|
|
| |
2.5. Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
| |
- Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) |
| 99.500 | 11,78% (tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở 2) |
|
|
|
| |
2.6. Đất khác (kênh rạch) |
| 60.500 |
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện hữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang trang.
- Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng đầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất trống, khu công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã di dời (dọc tuyến đường Tạ Quang Bửu). Các khu cao tầng đảm bảo khoảng cách giữa các công trình, bố trí bãi đậu xe, kiến trúc thoáng mát, hiện đại, hạn chế hướng Tây, các mặt tiền nhà nên hướng ra các trục đường chính tạo vẻ khang trang cho đô thị. Trong khuôn viên dự án phải bố trí các mảng xanh với tỷ lệ tối thiểu 20% tổng diện tích đất.
- Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng nhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục hài hòa với nhau và với không gian chung. Khu dân cư xây mới chủ yếu là nhà ở cao tầng (tối thiểu 9 tầng) theo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp lý, sinh động, kết hợp với những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe.
- Công trình công cộng cấp khu vực được tính toán và cân đối cho cả khu dân cư phường 6, thuận lợi về giao thông, với hình thức kiến trúc phù hợp cho từng chức năng, đa dạng, hiện đại và mang sắc thái địa phương, ưu tiên quay ra trục đường chính toàn khu, phục vụ cho không những nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai. Xây dựng công trình công cộng cần chú ý tổ chức thiết kế tính toán bãi đậu xe theo quy mô tương ứng với công trình.
- Bố trí, công trình công cộng, công viên cây xanh lớn trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp với những tuyến đường đi dạo kết hợp các loại thảm cỏ với các loại cây có dáng, lá đẹp chính là không gian đệm, khoảng không gian này tạo mặt thoáng trong khu dân cư, tạo môi trường sinh thái trong lành về mặt cải thiện vi khí hậu.
- Về khoảng lùi xây dựng các công trình sẽ được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng sẽ được thiết lập và phê duyệt hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị.
8. Quy hoạch hệ thống giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông (sự phù hợp với quy hoạch ngành, Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8 và Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế).
- Về giao thông đối ngoại: đường Phạm Thế Hiển, đường Tạ Quang Bửu và đường Bình Tiên.
- Về giao thông đối nội: Bao gồm các hệ thống đường nhánh nhỏ có lộ giới từ 13 đến 20 mét; chia cắt cắt khu chức năng để tạo các luồn gia thông hợp lý cho khu dân cư. Phần lớn các hệ thống đường giao thông dự phóng trong khu dân cư đều dựa trên các tuyến đường hiện hữu, nên không làm ảnh hưởng nhiều đến các khu dân cư hiện hữu.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT | Đường | Từ... | Đến... | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | ||
Vỉa hè trái | Mặt đường | Vỉa hè phải | |||||
1 | Quốc lộ 50 | Đường Phạm Thế Hiển | Đường Tạ Quang Bửu | 40,0 | 8,5 | 23,0 | 8,5 |
2 | Đường Bình Tiên (nối dài) | Đường Phạm Thế Hiển | Đường N2A | 40,0 | 4,5 | 31,0 | 4,5 |
30,0 | 3,8 | 22,5 | 3,8 | ||||
3 | Đường Phạm Thế Hiển | Quốc lộ 50 | Đường D1 | 30,0 | 7,0 | 16,0 | 7,0 |
4 | Đường Bùi Minh Trực | Quốc lộ 50 | Đường Bình Tiên (nối dài) | 20,0 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
20,0 | 3,0 | 14,0 | 3,0 | ||||
5 | Đường Tạ Quang Bửu | Quốc lộ 50 | Đường D1 | 32,0 | 6,0 | 20,0 | 6,0 |
6 | Đường D1 | Đường Phạm Thế Hiển | Đường D2 | 18,0 | 3,0 | 12,0 | 3,0 |
7 | Đường D2 | Đường Tạ Quang Bửu | Đường N2A | 16,0 | 3,0 | 10,0 | 3,0 |
8 | Đường D3 | Đường Phạm Thế Hiển | Đường N2A | 20,0 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
9 | Đường D4 | Đường Phạm Thế Hiển | Đường N2A | 20,0 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
10 | Đường D5 | Đường Phạm Thế Hiển | Đường N4 | 14,0 | 3,0 | 8,0 | 3,0 |
11 | Đường D6 | Đường Phạm Thế Hiển | Đường N7 | 14,0 | 3,0 | 8,0 | 3,0 |
12 | Đường D7 | Đường Phạm Thế Hiển | Đường Tạ Quang Bửu | 14,0 | 3,0 | 8,0 | 3,0 |
13 | Đường D8 | Đường Bùi Minh Trực | Đường N2B | 20,0 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
14 | Đường D9 | Đường N5 | Đường N2B | 20,0 | 3,0 | 14,0 | 3,0 |
14,0 | 3,0 | 8,0 | 3,0 | ||||
15 | Đường D10 | Đường Phạm Thế Hiển | Đường Tạ Quang Bửu | 14,0 | 3,0 | 8,0 | 3,0 |
16,0 | 3,5 | 9,0 | 3,5 | ||||
16 | Đường D11 | Đường Phạm Thế Hiển | Đường N2B | 20,0 | 4,0 | 12,0 | 4,0 |
17 | Đường D12 | Dường Phạm Thế Hiển | Quốc lộ 50 | 20,0 | 6,5 | 11,0 | 6,5 |
18 | Đường D13 | Đường Tạ Quang Bửu | Đường N5 | 20,0 | 4,0 | 12,0 | 4,0 |
19 | Đường N1 | Đường Bình Tiên (nối dài) | Đường N2A | 20,0 | 4,0 | 12,0 | 4,0 |
20 | Đường N2A | Đường Bình Tiên (nối dài) | Đường D2 | 20,0 | 4,0 | 12,0 | 4,0 |
18,0 | 3,0 | 12,0 | 3,0 | ||||
21 | Đường N2B | Đường Bình Tiên (nối dài) | Đường DI 1 | 20,0 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
22 | Đường N3 | Đường Bình Tiên (nối dài) | Đường D3 | 14,0 | 3,0 | 8,0 | 3,0 |
20,0 | 4,5 | 11,0 | 4,5 | ||||
23 | Đường N4 | Đường Bình Tiên (nối dài) | Đường D3 | 16,0 | 3,5 | 9,0 | 3,5 |
23,0 | 3,5 | 16,0 | 3,5 | ||||
24 | Đường N5 | Quốc lộ 50 | Đường D7 | 20,0 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
25 | Đường N6 | Đường D11 | Đường D12 | 14,0 | 3,0 | 8,0 | 3,0 |
26 | Đường N7 | Đường Bình Tiên (nối dài) | Đường D7 | 13,0 | 3,0 | 7,0 | 3,0 |
27 | Đường N8 | Đường D8 | Đường D9 | 14,0 | 3,0 | 8,0 | 3,0 |
* Ghi chú:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m thuộc quy hoạch lộ giới hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân quận 8 căn cứ theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện hữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang trang..
- Ưu tiên di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm kho vào khu công nghiệp tập trung, hoán đổi các khu đất sản xuất dọc tuyến đường Tạ Quang Bửu thành các khu dân cư, chú trọng phát triển chung cư cao tầng, các khu công viên cây xanh và các công trình công cộng, công trình giáo dục hiện đại, khang trang.
- Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính như đường Phạm Thế Hiển (lộ giới 30m), đường Tạ Quang Bửu (lộ giới 32m), các tuyến đường trên cao nối với tuyến cầu đường Bình Tiên,...
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận 8, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 8 và các đơn vị có liên quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 6, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận 8, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 càn phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan họng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận 8 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
- Do nội dung quy hoạch giao thông của đồ án này đã được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đô án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010) và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8 đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012, trước thời điểm Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn sau năm 2020, nên trong trường hợp khi triển khai thiết kế, cắm mốc giới, thực hiện các dự án giao thông vận tải theo Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013, nếu có khác biệt về hướng tuyến, vị trí... thì đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này cần được cập nhật và thực hiện điều chỉnh quy hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 6, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4761/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 2Quyết định 4987/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu A - Đô thị mới Nam Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 4891/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 15, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh (khu đất số ký hiệu số 10 thuộc phân khu X)
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 7Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 5651/QĐ-UBND năm 2010 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8 thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 6013/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 18Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 19Quyết định 568/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 4761/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và công nghiệp Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 21Quyết định 4987/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu A - Đô thị mới Nam Thành phố Hồ Chí Minh
- 22Quyết định 4891/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 15, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh (khu đất số ký hiệu số 10 thuộc phân khu X)
Quyết định 5123/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 6, Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 5123/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra