- 1Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 2Luật Báo chí 2016
- 3Thông tư 19/2016/TT-BTTTT quy định biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định 06/2016/NĐ-CP về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 5Nghị định 71/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 06/2016/NĐ-CP về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình
- 1Quyết định 698/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 948/QĐ-BTTTT năm 2021 sửa đổi Quyết định 698/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Nghị định 48/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 512/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-BTTTT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử; Quyết định số 948/QĐ-BTTTT ngày 07 tháng 7 năm 2021 sửa đổi Quyết định số 698/QĐ-BTTTT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1599/QĐ-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Chiến lược phát triển lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| BỘ TRƯỞNG |
CẬP NHẬT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(ban hành kèm theo Quyết định số 512/QĐ-BTTTT ngày 31/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Tổ chức thực hiện hiệu quả các mục tiêu chiến lược tại Quyết định 1599/QĐ-BTTTT ngày 14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Chiến lược phát triển lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử giai đoạn 2021 - 2025.
- Điều chỉnh các mục tiêu chiến lược và kế hoạch hành động cụ thể phù hợp với tình hình thực thi chiến lược, xu hướng năm 2023.
- Các mục tiêu, nhiệm vụ bám sát trọng tâm phát triển lĩnh vực, phù hợp với thực tế triển khai chiến lược, các nhiệm vụ thực hiện đảm bảo thống nhất, khả thi.
II. Mục tiêu Chiến lược cập nhật
1. Về lĩnh vực phát thanh, truyền hình
a) 80% người dân vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được nghe, xem các kênh phát thanh, kênh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia và địa phương; 100% dân số các vùng còn lại được nghe, xem các kênh chương trình này.
b) Tăng thời lượng phát sóng của các kênh phát thanh địa phương và các kênh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu (kênh thiết yếu) của địa phương; các kênh truyền hình thiết yếu quốc gia đảm bảo phát sóng 24 giờ/ngày
c) Bảo đảm thời lượng phát sóng chương trình sản xuất trong nước của kênh phát thanh, kênh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu quốc gia và địa phương đạt tỷ lệ tối thiểu từ 70% tổng thời lượng phát sóng trong 1 ngày của từng kênh chương trình (trong đó, thời lượng chương trình tự sản xuất mới đạt tối thiểu 30% thời lượng các chương trình sản xuất trong nước); việc khai thác các nội dung từ kênh chương trình nước ngoài tập trung vào tin thời sự quốc tế, khoa học, kỹ thuật, thể thao giải trí và không vượt quá 30% tổng thời lượng phát sóng trong 1 ngày của kênh đó.
d) Tăng doanh thu dịch vụ của các đài phát thanh, truyền hình từ 9.000 tỷ đồng lên 10.500 tỷ đồng.
đ) Tỷ lệ kênh phát thanh, kênh truyền hình thiết yếu được cung cấp trên mạng Internet thông qua trang thông tin điện tử hoặc ứng dụng internet đạt 100%.
e) Tăng thuê bao truyền hình trả tiền từ 17 triệu lên 25 triệu người dùng.
g) Tăng doanh thu truyền hình trả tiền từ 9.000 tỷ đồng lên 15.000 tỷ đồng.
h) Tăng thuê bao truyền hình trả tiền OTT TV từ 3 triệu lên 12 triệu người dùng.
i) Tăng doanh thu truyền hình trả tiền OTT TV từ 300 tỷ đồng lên 6000 tỷ đồng.
k) Phát triển 02 cơ quan truyền thông chủ lực đa phương tiện quốc gia.
l) Ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật về phát sóng phát thanh số mặt đất.
2. Về lĩnh vực thông tin điện tử
a) Xử lý từ 80% trở lên các trang thông tin điện tử và mạng xã hội có hoạt động “báo hóa”, tiến tới xử lý dứt điểm.
b) Đấu tranh, ngăn chặn, gỡ bỏ thông tin xấu độc trên các nền tảng xuyên biên giới đạt từ 90% - 95%.
c) Tăng số lượng tài khoản người dùng mạng xã hội Việt Nam từ 90 triệu tài khoản lên 120 triệu tài khoản.
d) Thị phần quảng cáo trực tuyến của các doanh nghiệp trong nước tăng từ 5-10%.
e) Tăng doanh thu ngành công nghiệp trò chơi điện tử trong nước từ 400 triệu USD lên 800 triệu USD; tỷ lệ trò chơi điện tử sản xuất trong nước chiếm 25%.
3. Kế hoạch hành động cập nhật thực thi Chiến lược
TT | Nhóm nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
I. | HOÀN THIỆN MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ | ||||
1. | Tổng kết thực hiện và đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Báo chí năm 2016 | Cục Báo chí | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Báo chí năm 2016 | Theo Kế hoạch được phê duyệt của đơn vị chủ trì |
2. | Tham mưu Nghị định thay thế Nghị định 72/2013/NĐ-CP và Nghị định 27/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Cục Viễn thông, VNNIC, Cục ATTT | Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định 72/2013/NĐ-CP và Nghị định 27/2018/NĐ-CP | Năm 2023 |
3. | Xây dựng các thông tư hướng dẫn Nghị định 71/2022/NĐ-CP | ||||
3.1. | Xây dựng dự thảo Thông tư hướng dẫn về nguyên tắc biên tập, phân loại, cảnh báo nội dung theo yêu cầu trên dịch vụ phát thanh, truyền hình. | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Vụ Pháp chế | Ban hành Thông tư | 30/6/2023 |
3.2. | Xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT. | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Vụ Pháp chế | Ban hành Thông tư | 30/6/2023 |
4. | Xây dựng dự thảo Tiêu chuẩn quốc gia về phát thanh số | Vụ Khoa học Công nghệ | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Tiêu chuẩn quốc gia về phát thanh số | 2024 |
II. | XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CHUYÊN ĐỀ | ||||
5. | Quản lý thông tin trên môi trường mạng, tăng tỷ lệ thông tin tích cực | ||||
5.1. | Định hướng, chỉ đạo trực tuyến mạng lưới trang tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội có lượng người truy cập lớn | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Các mạng xã hội, các trang TTĐT tổng hợp | Mạng lưới trang thông tin điện tử và mạng xã hội có người truy cập lớn. | Thực hiện thường xuyên |
5.2. | Quản lý người nổi tiếng trên mạng | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Cục Nghệ thuật biểu diễn (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) | Quy trình xử lý (hạn chế phát sóng, biểu diễn, quảng cáo) đối với nghệ sỹ, KOLs có hành vi vi phạm pháp luật, trái thuần phong mỹ tục | Tháng 10/2023 |
5.3. | Tổ chức Hội nghị kết nối với các mạng lưới đa kênh (MCN) và các người nổi tiếng, có sức ảnh hưởng trên mạng. | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
| Hội nghị | Tháng 5/2023 |
5.4. | Điều hướng dòng tiền quảng cáo xuyên biên giới vào các cơ quan báo chí chính thống, các nền tảng nội dung số, website, các kênh, tài khoản đã được cấp phép hoặc có đăng ký hoạt động với Bộ TT&TT (quảng cáo trên white list, chặn quảng cáo black list). | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Các doanh nghiệp, đại lý quảng cáo trực tuyến, các nhà sản xuất nội dung | Bộ danh sách “White list” “Black List” công bố trên Cổng TTĐT của Bộ và trang TTĐT của Cục | Tháng 12/2023 |
5.5. | Duy trì đấu tranh buộc các nền tảng xuyên biên giới: chặn, gỡ thông tin xấu độc với tỷ lệ đáp ứng cao (90-95%), thời gian xử lý <24h; khóa các trang, kênh vi phạm nghiêm trọng; phát triển thuật toán để chặn hiệu quả các quảng cáo sai sự thật; gỡ các game không phép trên Google Store và Apple Store. | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
| Ngăn chặn, gỡ bỏ nội dung xấu độc trên môi trường mạng | Thường xuyên. |
5.6. | Kiểm tra các nền tảng xuyên biên giới: Thí điểm giám sát, kiểm tra các nền tảng xuyên biên giới chưa có Văn phòng tại Việt Nam. | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Thanh tra Bộ | Đoàn kiểm tra | Tháng 9/2023 |
5.7. | Hoàn thiện bộ máy nhân sự, tài chính và hệ thống kỹ thuật để vận hành Trung tâm xử lý tin giả | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
| Bộ phận tiếp nhận tin giả Cổng tingia.gov.vn | Vận hành Hàng năm (2021-2025) |
5.8. | Vận hành hiệu quả Trung tâm bản quyền phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Các Đài PTTH | Hoạt động bảo vệ bản quyền nội dung số trên lĩnh vực PTTH và TTĐT | Thường xuyên |
6. | Xử lý tình trạng “báo hóa” trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Thanh tra Bộ, Cục Báo chí | Các đoàn thanh tra, kiểm tra | 2023 - 2025 |
7. | Thúc đẩy phát triển lĩnh vực trò chơi điện tử trên mạng trong nước. | ||||
7.1. | Xây dựng Chiến lược phát triển lĩnh vực trò chơi điện tử trên mạng (game online), giai đoạn 2022-2027 | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
| Chiến lược | 2023 |
7.2. | Tổ chức các Hội thảo kết nối ngành game; các Hội thảo kết nối các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, các quỹ đầu tư... | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Liên minh Game online | Hội thảo | Hàng năm |
7.3. | Tổ chức Giải thưởng Game Việt (Vietnam Game Award); | Liên minh Game online | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Giải thưởng Game Việt | Hàng năm |
7.4. | Kết nối các doanh nghiệp trung gian thanh toán để yêu cầu không thanh toán cho các trò chơi lậu, không phép. | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Vụ Thanh toán - Ngân hàng Nhà nước. Các doanh nghiệp trung gian thanh toán | Hội thảo kết nối | Tháng 3/2023 |
Duy trì kết nối gửi danh sách game không phép cho các trung gian thanh toán để loại trừ thanh toán. | Định kỳ hàng tháng | ||||
7.5. | Triển khai các chương trình đào tạo, liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục, doanh nghiệp sản xuất game của nước ngoài. | Liên minh Game online | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Chương trình đào tạo trên web game.gov.vn | Thường xuyên |
7.6. | Đề xuất Chính phủ cho phép bổ sung, hoàn thiện các chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp game trong nước | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Các Bộ Ngành liên quan | Văn bản đề xuất | Năm 2023 - 2024 |
III. | CHUYỂN ĐỔI SỐ, XÂY DỰNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU SỐ, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ | ||||
8. | Thúc đẩy hình thành nền tảng truyền hình số quốc gia | Đài Truyền hình Việt Nam | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Viện Chiến lược TTTT | Ra mắt nền tảng truyền hình số quốc gia | Tháng 6/2023 |
9. | Thúc đẩy hình thành nền tảng phát thanh số quốc gia | Đài Tiếng nói Việt Nam | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Viện Chiến lược TTTT | Xây dựng đề án hình thành nền tảng phát thanh số quốc gia | Năm 2023 |
Hình thành và ra mắt nền tảng phát thanh số quốc gia | 2024 - 2025 | ||||
10. | Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tích hợp các ứng dụng, nền tảng số quốc gia trên thiết bị thông minh, tiến tới xây dựng một số Tiêu chuẩn/ Quy chuẩn kỹ thuật cho thiết bị/tivi thông minh | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Vụ Khoa học Công nghệ | Báo cáo | Tháng 12/2023 |
11. | Triển khai hệ thống báo cáo trực tuyến lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
| Hệ thống báo cáo trực tuyến | Thường xuyên |
12. | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về thông tin Giấy phép lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử. | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
| Hệ thống CSDL | Tháng 12/2023 |
13. | Vận hành cổng thông tin điện tử về trò chơi điện tử trên mạng | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
| Cổng game.gov.vn | Duy trì Hàng năm (2021-2025) |
14. | Vận hành trang fanpage của Cục để đăng thông báo tin giả và tin quản lý lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
| Fanpage của Trung tâm xử lý tin giả Việt Nam | Vận hành Hàng năm (2021-2025) |
IV. | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | ||||
15. | Phối hợp quản lý lĩnh vực với các Sở TTTT theo các Biên bản phối hợp công tác | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Các Sở TTTT |
| Thực hiện thường xuyên |
16. | Thẩm định cấp thẻ nhà báo giai đoạn 2021-2025 lĩnh vực PTTH | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Cục Báo chí |
| Thực hiện thường xuyên |
17. | Công tác thi đua khen thưởng lĩnh vực phát thanh, truyền hình | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Các Đài PTTH |
| Thực hiện thường xuyên |
18. | Tổ chức Hội thảo giao ban quản lý hoạt động dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Các doanh nghiệp phát thanh, truyền hình trả tiền |
| Thực hiện hàng năm |
19. | Triển khai công tác quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình trên toàn quốc | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Các doanh nghiệp phát thanh, truyền hình trả tiền |
| Thực hiện thường xuyên |
- 1Quyết định 1321/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 3819/VPCP-KGVX năm 2021 về Đề án “Phát triển hệ thống truyền dẫn, phát sóng phát thanh số quốc gia” do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 276/QĐ-TTg năm 2022 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 184/QĐ-BTTTT Kế hoạch hành động năm 2024 triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 2Luật Báo chí 2016
- 3Thông tư 19/2016/TT-BTTTT quy định biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định 06/2016/NĐ-CP về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 698/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 6Quyết định 1321/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 3819/VPCP-KGVX năm 2021 về Đề án “Phát triển hệ thống truyền dẫn, phát sóng phát thanh số quốc gia” do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 948/QĐ-BTTTT năm 2021 sửa đổi Quyết định 698/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 276/QĐ-TTg năm 2022 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 48/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 11Nghị định 71/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 06/2016/NĐ-CP về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình
- 12Quyết định 184/QĐ-BTTTT Kế hoạch hành động năm 2024 triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 512/QĐ-BTTTT năm 2023 về Kế hoạch hành động cập nhật Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 512/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2023
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực