Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 510/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 30 tháng 01 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09-NQ/TU NGÀY 31/10/2006 CỦA TỈNH UỶ LÂM ĐỒNG VỀ TẬP TRUNG NGUỒN LỰC TIẾP TỤC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI, ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG AN NINH VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2006-2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 23/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 31/10/2006 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về tập trung nguồn lực tiếp tục đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2006 - 2010;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chương trình thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 31/10/2006 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về tập trung nguồn lực tiếp tục đầu tư phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo quốc phòng an ninh vùng DTTS giai đoạn 2006-2010

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./-

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hoà

 

CHƯƠNG TRÌNH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09-NQ/TU NGÀY 31/10/2006 CỦA TỈNH UỶ LÂM ĐỒNG VỀ TẬP TRUNG NGUỒN LỰC TIẾP TỤC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG AN NINH VÙNG DTTS GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Kèm theo quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

I. Mục đích, yêu cầu

1. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng ngành, từng địa phương, trên cơ sở đó các ngành và địa phương chủ động xây dựng các đề án, kế hoạch hàng năm và phối hợp để tổ chức thực hiện đạt kết quả Nghị quyết 09/NQ-TU.

2. Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, bước đi cụ thể từng năm, từng giai đoạn để tổ chức thực hiện Nghị quyết.

3. Gắn chỉ đạo phát triển kinh tế- xã hội vùng dân tộc thiểu số (DTTS) với các chương trình, kế hoạch kinh tế- xã hội chung toàn tỉnh.

II. Nhiệm vụ, giải pháp

1. Phát triển sản xuất nông lâm nghiệp toàn diện, bền vững, xoá đói giảm nghèo, từng bước nâng cao đời sống vùng đồng bào dân tộc

Rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng, thực hiện chương trình chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi. Đổi mới phương thức tổ chức, thực hiện đồng bộ các dự án phát triển sản xuất nông lâm nghiệp đầu tư vào vùng DTTS;

Phát triển sản xuất nông lâm nghiệp theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, tiến tới hình thành những vùng chuyên canh các loại cây trồng, vật nuôi phù hợp, phát huy thế mạnh của từng địa phương, gắn liền với việc giao khoán quản lý bảo vệ rừng;

Đẩy nhanh phát triển công nghệ bảo quản sản phẩm sau thu hoạch, sơ chế, chế biến nông lâm sản.Tăng cường công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, chuyển giao khoa học công nghệ, kỹ thuật thâm canh, công tác bảo vệ, phòng, chống dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi.

2. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

Điều tra tổng thể thực trạng ngành, nghề truyền thống của các dân tộc; phân loại và chọn lựa để hỗ trợ đầu tư khôi phục và mở rộng những ngành nghề đặc trưng văn hoá dân tộc, có khả năng phát triển.

Mở rộng các làng nghề, ngành nghề truyền thống, xúc tiến dịch vụ hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo tính ổn định; xây dựng thương hiệu một số sản phẩm đặc trưng;

Khuyến khích, thu hút các dự án công nghiệp chế biến đầu tư vào vùng DTTS. Xây dựng các chính sách, cơ chế thông thoáng kêu gọi các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư vào vùng DTTS gắn với bảo vệ môi trường.

3. Tập trung nguồn lực đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng vùng DTTS

Tiếp tục đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng cơ sở quy mô vừa và nhỏ, ưu tiên cho các công trình phục vụ sản xuất, đời sống như thuỷ lợi, giao thông nông thôn, điện, trạm y tế thôn bản, trường học, nhà sinh hoạt cộng đồng;

Tăng cường huy động mọi nguồn lực trong nhân dân, các thành phần kinh tế; lồng ghép có hiệu quả ngân sách các cấp đầu tư cho các chương trình, dự án trong vùng DTTS; chú trọng thực hiện tốt hợp phần II thuộc Chương trình 135 giai đoạn II;

Sửa chữa, nâng cấp, tu bổ các công trình hạ tầng thiết yếu hiện có, tạo điều kiện phát triển sản xuất, lưu thông hàng hoá, phục vụ đời sống.

4. Thực hiện có hiệu quả các chương trình, chính sách dân tộc

Tiếp tục thực hiện các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển trong vùng DTTS: Chương trình 135 giai đoạn II, chương trình 134 về giải quyết đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, hỗ trợ làm nhà cho đồng bào DTTS nghèo; giao khoán quản lý bảo vệ rừng; mắc điện nhánh rẽ; trợ cước, trợ giá các mặt hàng chính sách; các mặt hàng cấp không; khuyên nông, khuyến lâm; hỗ trợ DTTS đặc biệt khó khăn, định canh định cư…

Khẩn trương rà soát đánh giá thực trạng sản xuất và đời sống đồng bào vùng DTTS, nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện các cơ chế, chính sách phù hợp với tình hình thực tế.

5. Tạo bước phát triển mới về giáo dục và đào tạo trong vùng DTTS

Tổng kết, đánh giá công tác giáo dục, đào tạo trong vùng DTTS, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp thiết thực về nội dung, chương trình, phương pháp dạy và học; cơ chế chính sách đối với công chức, viên chức công tác trong ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ tại vùng sâu, vùng xa, vùng DTTS;

Nghiên cứu thực hiện các chính sách hỗ trợ, miễn giảm học phí đối với học sinh, sinh viên DTTS; tạo điều kiện thuận lợi cho con em đồng bào được đến trường, giảm thiểu tình trạng bỏ học đang diễn ra tại một số địa phương hiện nay;

Tiếp tục thực hiện chương trình kiên cố hoá trường lớp, các thôn, buôn đều có trường mẫu giáo, mầm non, nâng cao cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy và học, củng cố và mở rộng hệ thống trường dân tộc nội trú trên địa bàn toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu học tập của con em đồng bào DTTS.

6. Hỗ trợ đồng bào DTTS tiếp cận các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe.

Đẩy nhanh công tác cấp thẻ Bảo hiểm y tế, giấy khám sức khoẻ miễn phí, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho đồng bào DTTS, củng cố hệ thống cơ sở y tế tại các thôn, buôn, nghiên cứu thực hiện các chính sách đặc thù để thu hút y, bác sĩ đến công tác tại vùng sâu, vùng xa, vùng DTTS.

7. Thực hiện nhiệm vụ giảm nghèo trên cơ sở phân bổ nguồn lực khách quan và công bằng.

Tạo cơ hội về phát triển sản xuất để hộ nghèo tự lực vươn lên thoát nghèo bền vững, thông qua các chính sách về trợ giúp phát triển sản xuất, đất đai, tín dụng, khuyến nông khuyến lâm, đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm;

Nhà nước, xã hội và người dân cùng nhau chia sẻ trách nhiệm thực hiện mục tiêu giảm nghèo, tập trung thực hiện tốt Chương trình giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 của tỉnh. Đa dạng hoá việc huy động nguồn lực cho giảm nghèo, phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương, huy động mọi nguồn lực cho mục tiêu giảm nghèo bền vững;

Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện cơ chế, chính sách đối với người nghèo, nhân rộng các mô hình giảm nghèo đang thực hiện có hiệu quả.

8. Quy hoạch, đào tạo, sử dụng cán bộ là người DTTS

Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng và sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ DTTS. Cán bộ tốt nghiệp ra trường, đặc biệt là cử tuyển phải được bố trí sử dụng theo đúng chuyên môn được đào tạo;

Xây dựng chương trình đào tạo, giáo trình, phương pháp bồi dưỡng thích hợp đối với cán bộ DTTS. Tổ chức các lớp theo cụm xã hoặc cụm huyện thuận lợi cho việc đi lại, ăn ở của cán bộ được cử đi học.

9. Củng cố và tăng cường giữ vững quốc phòng, an ninh vùng DTTS

Tiếp tục tổ chức các tổ, đội công tác trong vùng đồng bào dân tộc, nắm chắc mọi diễn biến về an ninh chính trị ở vùng DTTS, có sự tham gia, phối hợp chặt chẽ của lực lượng quân đội, công an;

Xây dựng kế hoạch thực hiện tốt thế trận quốc phòng toàn dân, chiến lược bảo vệ an ninh vùng DTTS. Đẩy mạnh công tác phòng chống tội phạm trong tình hình mới.

III. Tổ chức thực hiện

1. Tổ chức tuyên truyền, học tập quán triệt Nghị quyết 09-NQ/TU

Các Sở, Ban ngành của tỉnh tổ chức học tập, quán triệt Nghị quyết 09-NQ/TU cho toàn thể cán bộ, công chức của từng đơn vị, hoàn thành trong quý I năm 2007.

UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt phối hợp với Mặt trận TQVN và các đoàn thể tổ chức quán triệt Nghị quyết 09-NQ/TU, các chủ trương chính sách đầu tư vùng DTTS cho cán bộ, nhân dân địa phương, từ tổ, khu phố, thôn, buôn đến xã, huyện. Nội dung học tập, tuyên truyền phải đạt các yêu cầu sau:

- Khái quát được tình hình kinh tế- xã hội, an ninh quốc phòng vùng DTTS giai đoạn 2001-2005, những thành tựu và kết quả đạt được, những tồn tại, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.

- Mục tiêu, nhiệm vụ cần tập trung phấn đấu hoàn thành trong giai đoạn 2006-2010 và các biện pháp, giải pháp thực hiện.

- Các giải pháp, biện pháp xoá đói giảm nghèo, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nông thôn vùng DTTS.

- Chính sách đại đoàn kết các dân tộc, phát huy dân chủ cơ sở, chính sách đầu tư của Đảng, Nhà nước; đặc biệt chú trọng việc tuyên truyền, vận động xây dựng ý thức tự lực vươn lên trong từng hộ, phát huy nội lực trong vùng DTTS, tăng cường sự kiểm tra giám sát của nhân dân.

2. Phân công nhiệm vụ

Các Sở, Ban ngành và UBND các địa phương căn cứ nhiệm vụ, giải pháp chương trình để xây dựng các đề án, dự án để triển khai thực hiện theo phân công tại phụ lục đính kèm Quyết định phê duyệt chương trình này.

3. Triển khai thực hiện

Các Sở, Ban, ngành và UBND các địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, chỉ đạo xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương gắn với kế hoạch hàng năm nhằm thực hiện tốt yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội nói chung và vùng DTTS nói riêng.

- Các Sở, Ban ngành của tỉnh tổ chức quán triệt chương trình này đến các bộ phận và đơn vị trực thuộc. Cụ thể hoá các nhiệm vụ được phân công bằng văn bản một cách chi tiết, cụ thể, đầy đủ để tổ chức thực hiện ngay.

- UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt xây dựng kế hoạch cụ thể và có biện pháp chỉ đạo thực hiện phù hợp điều kiện và tình hình thực tế của địa phương; tổ chức quán triệt sâu rộng trong cán bộ viên chức và các tầng lớp nhân dân để tạo động lực, tập trung phấn đấu hoàn thành mục tiêu Nghị quyết.

- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể các cấp tổ chức học tập, quán triệt tới mọi hội viên, thành viên nội dung Nghị quyết 09-NQ/TU, các chủ trương chính sách đầu tư phát triển vùng DTTS. Tuyên truyền sâu rộng, khơi dậy mọi nguồn lực trong nhân dân và tăng cường sự giám sát, kiểm tra của nhân dân.

- Giao Ban Dân tộc theo dõi, đôn đốc các cấp, các ngành thực hiện chương trình này và định kỳ báo cáo kết quả theo tháng, quý và năm về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo và kịp thời tháo gỡ những khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện./-

 

PHỤ LỤC.

KẾ HOẠCH PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09/ NQ-TU
( Ban hành kèm theo Quyết định số: 510/QĐ-UBND ngày 30/01/2007 của UBND tỉnh)

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp chính

Thời gian hoàn thành

 

 

 

 

 

1

-Hoàn chỉnh rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng

 

 

-Rà soát, điều chỉnh hợp lý diện tích giao khoán QLBVR của từng vùng, từng hộ ĐBDTTS, tăng diện tích GK QLBVR cho các hộ

-Kiểm tra, đánh giá, phân loại mô hình trang trại trong vùng DTTS, xây dựng mô hình điểm để tham quan học tập

-Thực hiện có hiệu quả hợp phần hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương 135 giai đoạn II.

-Xây dựng chính sách khuyến khích về đầu tư phát triển nông lâm nghiệp, công nghệ sau thu hoạch, sơ chế, chế biến nông lâm sản

Sở NN&PTNT

 

 

Sở NN&PTNT

 

 

Sở NN&PTNT

 

 

Sở NN&PTNT

 

Sở NN&PTNT

Các địa phương, sở ngành liên quan

Các địa phương, sở nghành liên quan

 

 

 

Ban Dân tộc, Sở KH&ĐT

Sở Công nghiệp

Quý I/2007

 

 

Quý II/2007

 

 

Năm 2007

 

 

2007-2010

 

Quý III/2007

 

 

 

 

 

 

2

-Tham mưu ban hành các chính sách nhà ở, đất ở, tham quan, học tập, nghỉ dưỡng cho CB-CC DTTS, già làng, trưởng bản có uy tín, có thành tích.

-Nghiên cứu các biện pháp quản lý, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách dân tộc.

-Đề xuất biện pháp thu hồi, khoanh nợ, xóa nợ các khoản vay đầu tư nguồn vốn thuộc chương trình xã điểm, ĐCĐC, ĐBKK, 327

-Xây dựng Đề án hệ thống dịch vụ thương mại tại các xã ĐBKK, vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ kháng chiến

-Điều tra toàn diện tình hình vùng DTTS sau 05 năm đầu tư (2006-2010)

Ban Dân tộc

 

 

Ban Dân tộc

 

 

Ban Dân tộc

 

Sở DL – TM

 

Ban Dân tộc

Các sở, ngành liên quan

 

Sở KH&ĐT, TC

 

Sở KH&ĐT, TC

Ban Dân tộc

 

Các địa phương, sở ngành liên quan

Quý III/2007

 

 

2007-2010

 

 

Quý II/2007

 

Quý IV/2007

 

Quý IV/2007

 

 

 

 

 

 

 

3

-Rà soát quỹ đất đủ điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng để giải quyết đất cho ĐBDTTS

 

-Kiểm tra, thanh tra việc quản lý sử dụng đất của các đơn vị, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong vùng đồng bào DTTS. Đánh giá hiệu quả và đề xuất hướng giải quyết

-Kiểm tra, rà soát diện tích đất sản xuất đã giao cho các hộ DTTS, đề xuất xử lý, giải quyết giúp đồng bào sản xuất, ổn định cuộc sống

-Đo đạc, cấp giấy CNQSDĐ cho ĐBDTTS trên diện tích giao theo Quyết định 132,134.

- Thường xuyên theo dõi, ngăn chặn kịp thời hành vi chuyển nhượng đất trái phép trong vùng DTTS

-Xây dựng kế hoạch truyền thông về bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường vùng DTTS, nông thôn, miền núi.

Sở TN-MT

 

 

Sở TN-MT

 

 

 

Sở TN-MT

 

 

Sở TN-MT

 

Sở TN-MT

 

Sở TN-MT

Sở NN&PTNT, các địa phương

Các địa phương

 

 

Các địa phương

 

 

-nt-

 

-nt-

 

Các địa phương

Quý I/2007

 

 

Năm 2007

 

 

 

Quý II/2007

 

 

Năm 2007

 

2007-2010

 

Năm 2007

 

 

4

-Cân đối, tập trung nguồn lực, lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án đầu tư phát triển toàn diện vùng DTTS

-Thực hiện chính sách thu hút đầu tư, tạo tiềm lực cho quỹ đầu tư phát triển vùng DTTS

Sở KH&ĐT

 

 

Sở KH&ĐT

Ban DT, các ngành liên quan

Các ngành, địa phương

2007-2010

 

 

2007-2010

 

 

 

5

-Thực hiện Đề án xây dựng trường Dân tộc nội trú cấp tỉnh, huyện và tương đương, trường bán trú dân nuôi

-Xây dựng kế hoạch, tiêu chí tuyển chọn con em DTTS học các trường dự bị đại học, cử tuyển đại học hàng năm, 05 năm

-Xây dựng chính sách giáo dục, đào tạo trong vùng DTTS giai đoạn 2006-2010

Sở GD&ĐT

 

 

Sở GD&ĐT

 

Sở GD&ĐT

Sở KH&ĐT, các địa phương

Ban DT, Sở Nội vụ

 

Ban DT, các sở liên quan

2007-2010

 

 

Quý II/2007

 

Quý II/2007

 

 

 

 

 

6

-Xây dựng chính sách khuyến khích đầu tư, lưu giữ, tôn tạo các giá trị văn hóa truyền thống các dân tộc trong tỉnh

-Thực hiện đề án xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng thôn bản, tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, văn hóa, văn nghệ ở vùng DTTS

-Xây dựng chính sách khuyến khích đối với văn nghệ sĩ DTTS trong hoạt động sưu tầm, bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống, sáng tác và phổ biến tác phẩm

Sở VH-TT

 

 

Ban Dân tộc

 

 

Sở VH-TT

Ban DT

 

 

Sở VH-TT, Sở KH&ĐT

 

Ban DT

Năm 2008

 

 

2007-20111

 

 

Quý III/2007

 

 

 

 

 

7

-Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng sử dụng cán bộ người DTTS

-Xây dựng kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án hợp đồng lao động trong cơ quan Đảng, Nhà nước đối với học sinh, sinh viên DTTS gốc Tây Nguyên đã tốt nghiệp.

-Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ thu hút đối với cán bộ DTTS và người kinh đến công tác ở vùng DTTS.

-Tiếp tục thực hiện đề án dạy tiếng dân tộc cho CB-CC

Sở Nội vụ

 

Sở Nội vụ

 

 

Sở Nội vụ

 

Sở Nội vụ

Ban DT, Sở TC

Sở GD&ĐT, LĐ-TB&XH

 

 

Ban DT

 

Các ngành, địa phương

Quý I/2007

 

Quý II/2007

 

 

Quý III/2007

 

Đến năm 2010

 

 

8

-Đề xuất biện pháp, giải pháp đảm bảo an ninh quốc phòng vùng DTTS giai đoạn 2006-2010.

-Tăng cường lực lượng phối hợp với các tổ, đội công tác trong vùng DTTS, nắm chắc diễn biến tình hình an ninh chính trị ở vùng DTTS

Công an và BCH quân sự

 

Công an và BCH quân sự

Các địa phương

2007

 

 

2007-2010

 

 

 

 

 

9

-Xây dựng kế hoạch xóa đói giảm nghèo vùng DTTS giai đoạn 2006-2010.

-Xây dựng kế hoạch, biện pháp đào tạo nghề, sử dụng lao động DTTS vào làm việc trong các doanh nghiệp, xuất khẩu lao động, củng cố và mở rộng làng nghề trong vùng DTTS

-Soát xét, giải quyết chế độ khen thưởng kháng chiến và chính sách người có công cho cán bộ, nhân dân trong vùng DTTS (còn sót)

Sở LĐ-TB&XH

 

Sở LĐ-TB&XH

 

 

 

Sở LĐ-TB&XH

Các sở, ngành liên quan

Các sở, ngành liên quan

 

Ban CHQS, các địa phương

Quý I/2007

 

Quý II/2007

 

 

 

Năm 2007

 

 

10

-Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển các dịch vụ du lịch, điểm tham quan trong vùng DTTS

-Xây dựng các điểm dịch vụ và chợ nông thôn trong vùng DTTS

Sở DL-TM

 

 

Sở DL-TM

Sở, ngành liên quan, địa phương

Các địa phương

Quý II/2007

 

 

Quý I/2008

 

11

Các Sở, ngành còn lại căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng kế hoạch thiết thực, bảo đảm thực hiện thành công các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết 09/NQ-TU đề ra. Thời gian trong tháng quý I/2007

 

 

 

 

 

 

12

UBND các Huyện, Thị xã Bảp Lộc, thành phố Đà Lạt:

-Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, lề lối làm việc và nâng cao sự lãnh đạo, chỉ đạo tập trung của các cơ quan Đảng, chính quyền các cấp cho vùng DTTS.

-Căn cứ nội dung, mục tiêu và giải pháp trong Nghị quyết 09/NQ-TU của Tỉnh ủy và chương trình của UBND tỉnh, xây dựng và thực hiện kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội hàng năm, năm năm vùng dân tộc thiểu số cho từng thôn, từng xã và toàn huyện phù hợp điều kiện và tình hình thực tế của địa phương. Hoàn thành trong quý I/2007.

-Xây dựng kế hoạch, biện pháp xóa đói giảm nghèo trong vùng DTTS cả giai đoạn và từng năm. Hoàn thành trong quý I năm 2007.

-Tăng cường cán bộ có năng lực, có tâm huyết để chỉ đạo từng xã, từng thôn buôn, tổ chức thực hiện việc đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS. Bảo đảm thực hiện có hiệu quả vốn đầu tư từ các chương trình đầu tư quốc gia.

-Chỉ đạo lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án trên địa bàn; tập trung nguồn lực cho khu vực khó khăn, đối tượng thuộc hộ nghèo; đạt mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo DTTS trên 5%/ năm ngay từ năm 2007.

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 510/QĐ-UBND năm 2007 về Chương trình thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về tập trung nguồn lực tiếp tục đầu tư phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo quốc phòng an ninh vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2006-2010 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

  • Số hiệu: 510/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/01/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Huỳnh Đức Hòa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản