- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật Nhà ở 2014
- 6Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 10Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 11Luật Đầu tư 2020
- 12Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 13Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 16Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 17Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 18Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT về hướng dẫn thực hiện Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 19Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 20Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 21Thông tư 09/2021/TT-BXD hướng dẫn thực hiện nội dung của Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2021/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 27 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ- CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 134/TTr-SXD ngày 06 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án dự án nhà ở xã hội không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2021.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(kèm theo Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số nội dung về nguyên tắc, trình tự đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, trách nhiệm của các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố (viết tắt UBND cấp huyện), chủ đầu tư trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Những nội dung khác không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức thuộc thành phần kinh tế trong nước, nước ngoài tham gia lựa chọn nhà đầu tư dự án khu nhà ở xã hội không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, thực hiện dự án thuộc phạm vi điều chỉnh tại khoản 1 Điều 1 Quy định này.
Thực hiện theo Điều 3 Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
1. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500).
2. Lập, thẩm định, phê duyệt và công bố danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải lựa chọn nhà đầu tư.
3. Lập, thẩm định, phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất (đối với khu đất chưa giải phóng mặt bằng).
4. Lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
5. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.
Điều 4. Lập, thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, thực hiện theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh.
1. Căn cứ nhu cầu phát triển nhà ở xã hội, Sở Xây dựng lập, thẩm định danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải lựa chọn nhà đầu tư, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Công bố danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải lựa chọn nhà đầu tư được UBND tỉnh phê duyệt.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày danh mục dự án thu hút đầu tư được UBND tỉnh phê duyệt: Văn phòng UBND tỉnh đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng đăng tải lên trang thông tin điện tử của cơ quan mình làm cơ sở để các nhà đầu tư nghiên cứu, đăng ký thực hiện các dự án.
Điều 6. Lập, thẩm định, phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất
1. Đối với khu đất quy hoạch đầu tư dự án nhà ở xã hội chưa thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, UBND cấp huyện căn cứ danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được UBND tỉnh phê duyệt, lập danh mục dự án cần thu hồi đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp dự án thực hiện trên địa bàn từ hai đơn vị cấp huyện trở lên thì UBND cấp huyện phải tách phần diện tích thuộc thẩm quyền quản lý để trình riêng. Hồ sơ trình danh mục dự án cần thu hồi đất phải có trích lục bản đồ quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch chi tiết xây dựng.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định danh mục dự án cần thu hồi đất, trình UBND tỉnh.
3. UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất.
Điều 7. Lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
1. Căn cứ quy hoạch chi tiết được phê duyệt, danh mục dự án cần thu hồi đất, Sở Xây dựng chủ trì lập hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư dự án trình Sở Kế hoạch và Đầu tư (5 bộ hồ sơ). Nội dung, thành phần hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020, Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và pháp luật khác có liên quan.
2. Sau khi nhận được tờ trình kèm theo hồ sơ chủ trương đầu tư dự án của Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
Sở Xây dựng là Bên mời thầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư. Bên mời thầu có nhiệm vụ theo quy định tại Điều 75 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
Điều 9. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
1. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm
Sở Xây dựng chủ trì tổ chức lập hồ sơ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, trình Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Nội dung yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thực hiện theo quy định tại Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
Sau khi hồ sơ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm được phê duyệt. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
a) Trường hợp chỉ có 01 (một) nhà đầu tư đăng ký và đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm hoặc có nhiều nhà đầu tư đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và điểm b, khoản 3, Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 30 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
b) Trường hợp có từ 02 (hai) nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, việc tổ chức đấu thầu áp dụng quy trình đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn 02 túi hồ sơ theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 16 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 7 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Quy trình lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Chương IV Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
3. Mẫu hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư được lập theo quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT, trong đó không áp dụng giá trị m3.
4. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu được thể hiện thông qua tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu, bao gồm
a) Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
b) Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về kỹ thuật theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
c) Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về tài chính - thương mại được quy định như sau:
Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về tài chính - thương mại: Tuân thủ theo quy định tại khoản 3 Điều 48 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP trong đó không áp dụng giá trị M3.
5. Các điều kiện và tiêu chí xét duyệt trúng thầu
Các điều kiện và tiêu chí xét duyệt trúng thầu thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 6 Thông tư số 09/2021/TT-BXD.
Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, ngành, UBND cấp huyện và nhà đầu tư
1. Sở Xây dựng
a) Lập, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt và công bố danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải lựa chọn chủ đầu tư.
b) Lập hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư dự án.
c) Là bên mời thầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án khu nhà ở xã hội; lập hồ sơ yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm; lập hồ sơ mời thầu; ký hợp đồng dự án với nhà đầu tư (trường hợp lựa chọn nhà đầu tư thông qua hình thức đấu thầu).
d) Chủ trì thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi; hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án nhóm B, C và dự án có công trình từ cấp II trở xuống theo trách nhiệm của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
đ) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố triển khai các thủ tục thu hồi, bồi thường, giải phóng mặt bằng và giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
e) Kiểm tra việc triển khai thực hiện dự án khu nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Định kỳ hàng quý trước ngày 25 của tháng cuối quý báo cáo kết quả thực hiện và những vướng mắc cho UBND tỉnh để chỉ đạo, giải quyết.
g) Tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình do Sở thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở.
h) Xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định.
i) Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì thẩm định: Hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư dự án; hồ sơ yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm; đánh giá sơ bộ năng lực kinh nghiệm; kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
b) Thực hiện các hoạt động giám sát đầu tư; giám sát hoạt động đấu thầu.
c) Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định danh mục dự án cần thu hồi đất, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất.
b) Thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, quyết định thu hồi đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án.
c) Hướng dẫn UBND cấp huyện về trình tự, thủ tục bồi thường giải phóng mặt bằng, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án.
d) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình thẩm định chủ trương đầu tư dự án.
đ) Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
4. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Xây dựng lập đề xuất dự án, lựa chọn chủ đầu tư các dự án theo kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình thẩm định chủ trương đầu tư dự án.
b) Chủ trì thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội.
c) Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
5. UBND cấp huyện
a) Tổ chức lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các dự án khu nhà ở xã hội trên địa bàn quản lý, trình thẩm định, phê duyệt theo quy định.
b) Lập danh mục dự án cần thu hồi đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình thẩm định chủ trương đầu tư dự án.
d) Thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng để triển khai thực hiện các dự án trên địa bàn.
đ) Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
6. Trách nhiệm của nhà đầu tư
a) Chấp hành các quy định pháp luật về nhà ở, đầu tư, đất đai, xây dựng, môi trường, kinh doanh bất động sản và các quy định hiện hành khác có liên quan trong quá trình thực hiện dự án.
b) Thực hiện nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
c) Có trách nhiệm bố trí kinh phí để thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng theo từng giai đoạn, phân kỳ đầu tư của dự án theo phương án bồi thường đã được UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện và các cơ quan nhà nước để thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng và lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật.
d) Tổ chức lập, trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm định và phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán công trình; thực hiện các thủ tục về đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
đ) Tổ chức lập, trình Sở Tài chính thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua và tổ chức bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở đúng đối tượng, đúng quy định của pháp luật. Quản lý vận hành, bảo dưỡng, bảo trì nhà chung cư theo quy định.
e) Định kỳ hàng quý báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện dự án về Sở Xây dựng để theo dõi trước ngày 15 của tháng cuối quý hoặc đột xuất báo cáo tình hình triển khai dự án về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc khó khăn, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 28/2017/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội và cơ chế, chính sách ưu đãi với các chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội được đầu tư không phải bằng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 25/2020/QĐ-UBND Quy định về lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 72/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 504/QĐ-UBND về xác định các thông số đầu vào để tính giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) khi lập hồ sơ mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang áp dụng trong năm 2021
- 6Quyết định 17/2022/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 25/2020/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật Nhà ở 2014
- 6Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 10Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 11Luật Đầu tư 2020
- 12Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 13Quyết định 28/2017/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội và cơ chế, chính sách ưu đãi với các chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 14Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 15Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 16Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 17Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 18Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 19Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội được đầu tư không phải bằng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 20Quyết định 25/2020/QĐ-UBND Quy định về lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 21Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 22Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT về hướng dẫn thực hiện Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 23Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 24Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 25Thông tư 09/2021/TT-BXD hướng dẫn thực hiện nội dung của Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 26Quyết định 20/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 07/2019/QĐ-UBND
- 27Quyết định 72/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 28Quyết định 504/QĐ-UBND về xác định các thông số đầu vào để tính giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) khi lập hồ sơ mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang áp dụng trong năm 2021
- 29Quyết định 17/2022/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 25/2020/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 51/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 51/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Phan Thế Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực