Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2013/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHO VAY TỪ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm và Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Tổ hợp tác;
Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cho vay vốn từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 22/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành Quy định cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã và Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 29/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 22/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tiền Giang; thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHO VAY TỪ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi tắt là hợp tác xã) thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã, thực hiện hạch toán, kế toán, thống kê và kiểm toán theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã.
2. Tổ hợp tác thành lập và đăng ký kinh doanh theo Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ, thực hiện hạch toán, kế toán theo Điều 20 của Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ và phải nộp thuế, có báo cáo thuế được cơ quan thuế chấp nhận.
Đối với các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác phải là thành viên Liên minh Hợp tác xã tỉnh, phải có hoạt động ít nhất 06 tháng và có phát sinh doanh thu (trừ trường hợp còn trong thời gian đầu tư xây dựng cơ bản).
Các hợp tác xã, tổ hợp tác có phương án vay vốn từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã để thực hiện các việc như sau:
- Chế biến và tiêu thụ hàng nông, lâm, thủy, hải sản.
- Phát triển ngành tiểu thủ công nghiệp ở địa phương, các hợp tác xã làng nghề.
- Đầu tư cây, con giống phục vụ ngành trồng trọt và chăn nuôi.
- Các dịch vụ phục vụ phát triển nông nghiệp, giao thông, xây dựng, thương mại, vệ sinh môi trường, nước sạch nông thôn và điện nông thôn...
Điều 3. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã
Nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã được hình thành từ ngân sách tỉnh hoặc huy động từ các nguồn khác theo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Thẩm định và tổ chức cho vay vốn
1. Giao công tác thẩm định cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.
a) Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển quyết định cho vay và chịu trách nhiệm đối với các phương án đầu tư có mức vay đến dưới 500 triệu đồng/phương án;
b) Trình Hội đồng quản lý Quỹ các phương án vay vốn có mức vay từ 500 triệu đồng/phương án.
2. Đối với việc thực hiện cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã:
a) Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển thực hiện cho vay đối với các phương án đầu tư có mức vay đến dưới 500 triệu đồng/phương án;
b) Hội đồng quản lý Quỹ ủy nhiệm cho Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện cho vay vốn đối với các phương án đầu tư có mức vay từ 500 triệu đồng/phương án.
3. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh được trưng dụng cán bộ của các đơn vị có liên quan để phục vụ cho yêu cầu công tác thẩm định.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ Đầu tư phát triển
1. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức thẩm định các phương án vay vốn từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã để cho vay theo phân cấp thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4, trên cơ sở góp ý của các đơn vị có liên quan;
b) Hàng quý, năm lập báo cáo và kế hoạch sử dụng vốn phục vụ cho các phương án vay vốn từ nguồn hỗ trợ phát triển hợp tác xã để báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ, Sở Tài chính và Liên minh hợp tác xã tỉnh;
c) Ký hợp đồng tín dụng với đơn vị vay vốn theo ủy nhiệm của Hội đồng quản lý Quỹ theo quy định tại khoản 2, Điều 4;
d) Thực hiện kiểm tra hồ sơ và giải ngân cho đơn vị vay vốn; chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh thu hồi nợ và lãi tiền vay theo đúng quy định;
đ) Báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ đối với các đơn vị vay vốn không trả được nợ để Hội đồng quản lý Quỹ xem xét xử lý;
e) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn:
a) Yêu cầu đơn vị vay vốn cung cấp tài liệu chứng minh tính khả thi, phương án vay vốn và khả năng tài chính, tài sản bảo đảm tiền vay hoặc bảo lãnh của bên thứ ba trước khi quyết định cho vay;
b) Từ chối yêu cầu vay vốn của đơn vị vay vốn nếu thấy không đủ điều kiện vay vốn, phương án vay vốn không có hiệu quả, không phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay của đơn vị vay vốn;
d) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện đơn vị vay vốn cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng;
đ) Khởi kiện đơn vị vay vốn vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc người bảo lãnh theo quy định của pháp luật;
e) Khi đến hạn trả nợ, nếu đơn vị vay vốn không trả nợ và các bên không có thỏa thuận khác thì Quỹ Đầu tư phát triển có quyền xử lý tài sản làm bảo đảm tiền vay theo sự thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu người bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với trường hợp đơn vị vay vốn được bảo lãnh vốn vay;
g) Thực hiện gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ theo quy định tại Điều 13 của Quy chế này;
h) Được hưởng phí ủy thác trên số vốn cho vay.
Điều 6. Kinh phí phục vụ hoạt động cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã
1. Hàng năm, Quỹ Đầu tư phát triển lập kế hoạch kinh phí phục vụ hoạt động cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã để trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt. Nguồn kinh phí hoạt động từ nguồn lãi cho vay vốn đối với hợp tác xã, tổ hợp tác.
2. Mức chi bồi dưỡng các thành viên họp thẩm định phương án vay vốn là 100.000 đồng/người/phương án.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ CHO VAY VỐN
Các phương án được vay vốn phải có tổng mức đầu tư không thấp hơn 200 triệu đồng và mức cho vay một dự án tối đa bằng 80% tổng mức đầu tư. Tổng mức dư nợ vay của một chủ đầu tư không quá 03 tỷ đồng.
1. Lãi suất cho vay vốn bằng 60% lãi suất cho vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước bằng đồng Việt Nam nhưng không được thấp hơn mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố trong từng thời kỳ. Khi Nhà nước không còn quy định về mức trần lãi suất huy động thì Quỹ Đầu tư phát triển có trách nhiệm báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ cho ý kiến về lãi suất.
2. Lãi suất cho vay vốn của một phương án vay vốn được xác định tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng. Khi lãi suất cho vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tăng hoặc giảm thì lãi suất cho vay sẽ tăng hoặc giảm cho tương ứng theo quy định tại khoản 1, Điều này.
3. Đối với các phương án vay vốn đã được phê duyệt mức lãi suất cho vay (kể cả chưa ký hợp đồng vay vốn) của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Quỹ trước đây thì sẽ được điều chỉnh mức lãi suất cho vay cho phù hợp với quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và được thực hiện điều chỉnh lãi suất cho vay đến khi kết thúc hợp đồng tín dụng.
4. Mức lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn.
1. Vay vốn đầu tư: Thời hạn vay vốn tối đa là 5 năm (kể cả thời gian ân hạn).
2. Vay vốn lưu động: Thời hạn vay vốn tối đa là 12 tháng.
1. Thành phần hồ sơ:
Các hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 1 có nhu cầu vay vốn theo quy định tại Điều 2 hoặc Điều 23 của Quy định này thì gửi hồ sơ vay vốn đến Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị vay vốn (bản chính);
b) Nghị quyết hoặc Biên bản họp Đại hội thành viên thông qua phương án vay vốn, sử dụng tài sản bảo đảm tiền vay, đại diện pháp luật hoặc ủy quyền ký hợp đồng vay vốn với Quỹ (bản chính);
c) Phương án vay vốn để đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định (theo mẫu số 01 kèm theo) hoặc phương án vay vốn lưu động (theo mẫu số 02 kèm theo) khả thi và có hiệu quả phù hợp với quy định của pháp luật (bản chính);
d) Báo cáo tài chính của 01 năm gần nhất và báo cáo nhanh tình hình tài chính đến thời điểm vay vốn. Trường hợp hợp tác xã, tổ hợp tác mới thành lập thì gửi báo cáo tài chính từ lúc thành lập đến thời điểm vay vốn (bản sao có xác nhận của đơn vị vay vốn). Trong đó, có thuyết minh kèm theo:
- Chi tiết các khoản: doanh thu, nợ phải thu, nợ phải trả, hàng tồn kho.
- Biên bản đối chiếu số dư với ngân hàng tại thời điểm vay vốn (nếu có).
- Xác nhận cơ quan thuế số thuế phát sinh hàng năm theo báo cáo tài chính (bản sao có xác nhận của đơn vị vay vốn).
e) Một số hồ sơ khác liên quan đến tình hình tài chính và thẩm định phương án vay vốn, như:
- Hồ sơ pháp lý:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực).
+ Điều lệ Hợp tác xã hoặc Hợp đồng hợp tác đối với Tổ hợp tác (bản sao có xác nhận đơn vị vay vốn).
+ Giấy chứng nhận thành viên Liên minh Hợp tác xã tỉnh (bản sao).
+ Giấy phép hành nghề có điều kiện (nếu thuộc đối tượng có liên quan đến giấy phép hành nghề) (bản sao có chứng thực).
+ Quyết định bổ nhiệm kế toán (bản chính).
+ Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật và kế toán của đơn vị vay vốn (bản sao).
- Hồ sơ kèm theo phương án vay vốn:
* Đối với vay vốn đầu tư, mua sắm TSCĐ
+ Hợp đồng thuê đất hoặc giấy chủ quyền đất để thực hiện phương án (bản sao).
+ Dự toán công trình, kèm bảng vẽ thiết kế (bản chính).
+ Báo giá mua sắm máy móc thiết bị (bản chính).
+ Giấy phép xây dựng đối với công trình phải xin phép xây dựng (bản sao có chứng thực).
+ Giấy chứng nhận sở hữu tài sản dự kiến thế chấp để vay vốn, bảng cam kết của chủ tài sản đồng ý thế chấp (bản sao có chứng thực).
* Đối với vay vốn lưu động
Giấy chứng nhận sở hữu tài sản dự kiến thế chấp để vay vốn, bảng cam kết của chủ tài sản đồng ý thế chấp (bản sao có chứng thực).
2. Số lượng hồ sơ:
Đơn vị vay vốn lập thành 02 bộ, trong đó: 01 bộ giữ tại Quỹ Đầu tư phát triển và 01 bộ Quỹ Đầu tư phát triển tiếp nhận chuyển cho Liên minh hợp tác xã tỉnh cùng thẩm định.
3. Nội dung chính về thẩm định phương án vay vốn
b) Mục đích sử dụng vốn vay;
c) Quy mô đầu tư: Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư;
d) Thời hạn vay vốn;
đ) Phân tích phương án tài chính của dự án;
e) Kế hoạch trả vốn vay;
g) Tài sản để đảm bảo vốn vay;
h) Mức vốn đề nghị cho vay;
i) Kết luận và kiến nghị (nếu có).
4. Trình tự thực hiện:
a) Đơn vị vay vốn có nhu cầu vay vốn gửi hồ sơ tại Phòng Thẩm định Tín dụng Quỹ Đầu tư phát triển; thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần;
b) Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ theo quy định thì viết giấy tiếp nhận cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chuyên viên tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu nhận hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại thủ tục đúng theo quy định.
5. Thời gian giải quyết hồ sơ vay vốn:
Sau khi hồ sơ tiếp nhận đầy đủ, Phòng Thẩm định Tín dụng tiến hành lập báo cáo thẩm định phương án vay vốn, thời gian thẩm định phương án vay vốn từ 07 đến 10 ngày làm việc, được tính kể từ ngày chủ đầu tư nộp đủ hồ sơ, phương án vay vốn, cụ thể như sau:
a) Trường hợp Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển quyết định cho vay: Thời gian thẩm định phương án vay vốn là 07 ngày làm việc.
- Chuyên viên thẩm định tiếp nhận đọc phương án và chuẩn bị các nội dung cần bổ sung cho công tác thẩm định: 01 ngày.
- Làm việc với chủ đầu tư: 0,5 ngày.
- Đơn vị vay vốn bổ sung tài liệu cho công tác thẩm định: Không quy định thời gian, vì lệ thuộc vào thời gian cung cấp, bổ sung tài liệu của đơn vị vay vốn.
- Chuyên viên thẩm định lập báo cáo thẩm định phương án sau khi nhận tài liệu bổ sung của đơn vị vay vốn: 02 ngày.
- Gửi báo cáo thẩm định phương án cho các thành viên trong tổ thẩm định dự án xem và chuẩn bị các ý kiến góp ý: 02 ngày.
- Phối hợp Liên minh hợp tác xã tỉnh và các đơn vị liên quan (nếu có) họp thẩm định phương án vay vốn: 0,5 ngày.
- Căn cứ biên bản cuộc họp thẩm định phương án, chuyên viên thẩm định hoàn chỉnh lại báo cáo thẩm định: 0,5 ngày.
- Quỹ Đầu tư phát triển lập thông báo gửi đơn vị vay vốn: 0,5 ngày.
Trường hợp không chấp thuận cho vay thì vẫn thông báo cho đơn vị được biết.
b) Trường hợp Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển quyết định cho vay: Thời gian thẩm định phương án vay vốn là 10 ngày làm việc.
- Chuyên viên thẩm định tiếp nhận đọc phương án và chuẩn bị các nội dung cần bổ sung cho công tác thẩm định: 01 ngày.
- Làm việc với chủ đầu tư: 0,5 ngày.
- Đơn vị vay vốn bổ sung tài liệu cho công tác thẩm định: Không quy định thời gian, vì lệ thuộc vào thời gian cung cấp, bổ sung tài liệu của đơn vị vay vốn.
- Chuyên viên thẩm định lập báo cáo thẩm định phương án sau khi nhận tài liệu bổ sung của đơn vị vay vốn: 02 ngày.
- Gửi báo cáo thẩm định phương án cho các thành viên trong tổ thẩm định dự án xem và chuẩn bị các ý kiến góp ý: 02 ngày.
- Phối hợp Liên minh hợp tác xã tỉnh và các đơn vị liên quan (nếu có) họp thẩm định phương án vay vốn: 0,5 ngày.
- Căn cứ biên bản cuộc họp thẩm định phương án, chuyên viên thẩm định hoàn chỉnh lại báo cáo thẩm định: 0,5 ngày.
- Xin ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ về việc cho vay của phương án: 03 ngày.
- Sau khi có quyết định cho vay của Hội đồng quản lý Quỹ, Quỹ Đầu tư phát triển lập thông báo gửi đơn vị vay vốn: 0,5 ngày.
Trường hợp không chấp thuận cho vay thì vẫn thông báo cho đơn vị được biết.
Điều 11. Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay
1. Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp vay vốn đầu tư tài sản cố định.
- Trường hợp đơn vị vay vốn ký hợp đồng thi công công trình, mua sắm tài sản cố định.
Sau khi có quyết định cho vay của Giám đốc Quỹ hoặc Hội đồng quản lý Quỹ, Quỹ Đầu tư phát triển và đơn vị vay vốn ký kết hợp đồng tín dụng và hợp đồng thế chấp. Ngoài các hồ sơ vay vốn đã gửi theo quy định tại Khoản 1, Điều 10, đơn vị vay vốn gửi bổ sung các hồ sơ có liên quan khác để lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, gồm:
+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư cấp có thẩm quyền (bản chính).
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán cấp có thẩm quyền (bản chính).
+ Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu gia đình của chủ tài sản bảo lãnh vay vốn (nếu có - bản sao có chứng thực).
+ Biên bản định giá tài sản bảo đảm giữa đơn vị vay vốn với Quỹ Đầu tư phát triển (Phòng Thẩm định - Tín dụng lập).
+ Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đối với tài sản thế chấp là bất động sản (Phòng Thẩm định - Tín dụng lập).
+ Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch tài sản bảo đảm đối với tài sản thế chấp là động sản (Phòng Thẩm định - Tín dụng lập).
- Trường đơn vị vay vốn tự thực hiện dự án theo hình thức tự làm (vật tư tự mua và thuê công nhân bên ngoài hoặc nhân công của chủ đầu tư):
Như quy định tại trường hợp đơn vị vay vốn ký hợp đồng thi công công trình, mua sắm tài sản cố định thuộc điểm a, khoản 1 của Điều này.
b) Trường hợp vay vốn lưu động:
- Chứng minh nhân dân, hộ khẩu gia đình của chủ tài sản bảo lãnh vay vốn (nếu có - bản sao có chứng thực).
- Biên bản định giá tài sản bảo đảm giữa đơn vị vay vốn với Quỹ Đầu tư phát triển (Phòng Thẩm định - Tín dụng lập).
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đối với tài sản thế chấp là bất động sản (Phòng Thẩm định - Tín dụng lập).
- Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch tài sản bảo đảm đối với tài sản thế chấp là động sản (Phòng Thẩm định - Tín dụng lập).
2. Số lượng hồ sơ: Mỗi loại 01 bộ
3. Trình tự thực hiện:
a) Đơn vị vay vốn gửi hồ sơ tại Phòng Thẩm định - Tín dụng Quỹ Đầu tư phát triển; thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần;
b) Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ theo quy định thì viết giấy tiếp nhận cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chuyên viên tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu nhận hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại thủ tục đúng theo quy định.
4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện ký kết hợp đồng là 02 ngày làm việc, kể từ ngày đơn vị vay vốn nộp đủ hồ sơ theo quy định, cụ thể:
a) Phòng Thẩm định - Tín dụng tiếp nhận, xem xét hồ sơ, hoàn chỉnh các thủ tục để ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay: 01 ngày;
Đơn vị vay vốn thực hiện công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm: Thời gian thực hiện tùy thuộc cơ quan công chứng và cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
b) Sau khi nhận được giấy công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm, Phòng Thẩm định - Tín dụng lập biên bản giao nhận tài sản bảo đảm và thủ tục mở tài khoản của đơn vị vay vốn: 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ:
a) Giải ngân vốn vay đầu tư tài sản cố định hoàn thành.
- Trường hợp đơn vị vay vốn ký hợp đồng thi công công trình hoặc mua sắm tài sản cố định.
Khi đầu tư tài sản cố định hoàn thành được nghiệm thu từng giai đoạn, đơn vị vay vốn đề nghị giải ngân vốn vay phải gửi bổ sung các hồ sơ có liên quan khác cho Quỹ Đầu tư phát triển trước khi giải ngân vốn vay, bao gồm:
+ Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu (bản chính).
+ Hợp đồng giữa khách hàng vay với nhà thầu hoặc đơn vị cung cấp thiết bị, hợp đồng tư vấn, giám sát (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của đơn vị vay vốn).
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành kèm theo bảng tính giá trị khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong từng giai đoạn; hoặc biên bản nghiệm thu tài sản cố định mua sắm (bản chính).
+ Bảng xác nhận khối lượng điều chỉnh tăng hoặc giảm so với hợp đồng có xác nhận của đại diện nhà thầu, đơn vị vay vốn, và tư vấn giám sát (nếu có) (bản chính)
+ Hóa đơn thanh toán theo hợp đồng (đối với tài sản đầu tư xây dựng, mua sắm trong nước) (bản sao có xác nhận của đơn vị vay vốn).
+ Bộ chứng từ nhập khẩu đối với thiết bị nhập khẩu (bản sao có xác nhận của đơn vị vay vốn).
+ Quyết định phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành, kèm hồ sơ hoàn công (bản chính).
+ Giấy đề nghị giải ngân (theo mẫu số 03).
+ Bảng kê rút vốn (theo mẫu số 04).
+ Khế ước nhận nợ vay (theo mẫu số 05).
Đối với gói thầu xây lắp tổ chức đấu thầu theo hợp đồng trọn gói hoặc hợp đồng điều chỉnh giá thì được thanh toán từng đợt theo hợp đồng ký kết.
- Trường đơn vị vay vốn tự thực hiện dự án theo hình thức tự làm (vật tư tự mua và thuê công nhân bên ngoài hoặc nhân công của chủ đầu tư):
Khi đầu tư tài sản cố định hoàn thành được nghiệm thu, đơn vị vay vốn phải gửi bổ sung các hồ sơ có liên quan khác cho Quỹ Đầu tư phát triển trước khi giải ngân vốn vay, bao gồm:
+ Quyết định giao việc hoặc hợp đồng nội bộ (trường hợp có bộ phận chuyên trách thực hiện) (bản chính).
+ Hóa đơn mua vật tư, mua sắm tài sản cố định; bảng thanh toán chi phí thuê nhân công, kèm bảng chấm công (bản sao có xác nhận của đơn vị vay vốn). Trường hợp dự toán, thiết kế kỹ thuật và quyết toán công trình đã được cơ quan chức năng thẩm định, thẩm tra thì không phải cung cấp hồ sơ trên.
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành kèm theo bảng tính giá trị khối lượng công việc hoàn thành trong từng giai đoạn; hoặc biên bản nghiệm thu tài sản cố định mua sắm (bản chính).
+ Quyết định phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành, kèm hồ sơ hoàn công (bản chính).
+ Giấy đề nghị giải ngân (theo mẫu số 03).
+ Bảng kê rút vốn (theo mẫu số 04).
+ Khế ước nhận nợ vay (theo mẫu số 05).
b) Giải ngân vay vốn lưu động.
Khi có nhu cầu giải ngân vốn lưu động, đơn vị vay vốn đề nghị giải ngân vốn vay phải gửi bổ sung các hồ sơ có liên quan khác cho Quỹ Đầu tư phát triển trước khi giải ngân vốn vay, bao gồm các giấy tờ có liên quan như:
- Hợp đồng mua bán (bản sao có xác nhận của đơn vị vay vốn),
- Hóa đơn của bên cung cấp (bản sao có xác nhận của đơn vị vay vốn),
- Bảng thanh toán lương (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của đơn vị vay vốn),
- Giấy đề nghị giải ngân (theo mẫu số 03).
- Bảng kê rút vốn (theo mẫu số 04).
- Khế ước nhận nợ vay (theo mẫu số 05).
Đối với hóa đơn bán hàng khách hàng vay có thể cung cấp sau cho Quỹ Đầu tư phát triển căn cứ theo hợp đồng kinh tế thực hiện dự án đã ký kết.
2. Số lượng hồ sơ: Mỗi loại 01 bộ
3. Trình tự thực hiện:
a) Đơn vị vay vốn gửi hồ sơ giải ngân tại Phòng Thẩm định Tín dụng Quỹ Đầu tư phát triển; thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần;
b) Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ theo quy định thì viết giấy tiếp nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chuyên viên tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu nhận hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại thủ tục đúng theo quy định.
4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện giải ngân là 02 ngày làm việc, kể từ ngày chủ đầu tư nộp đủ hồ sơ quy định, cụ thể:
a) Phòng Thẩm định - Tín dụng tiếp nhận, xem xét hồ sơ: 0,5 ngày;
b) Kiểm tra thực tế đề nghị giải ngân, hoàn chỉnh các thủ tục giải ngân, tham mưu Giám đốc Quỹ: 01 ngày;
c) Đơn vị vay vốn ký xác nhận số vốn giải ngân trên bản kê rút vốn, khế ước nhận nợ và lập thủ tục giải ngân: 0,5 ngày.
Điều 13. Gia hạn nợ vay, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
1. Điều kiện, nguyên tắc gia hạn nợ vay; điều chỉnh kỳ hạn trả nợ.
a) Khi đến hạn thanh toán, nếu đơn vị vay vốn không có khả năng trả nợ do nguyên nhân khách quan và có văn bản đề nghị gia hạn nợ gửi Quỹ Đầu tư phát triển trước thời gian trả nợ ít nhất 02 tuần thì cấp nào quyết định cho vay sẽ xem xét quyết định cho gia hạn nợ. Thời hạn gia hạn nợ, tính từ ngày hết hạn hợp đồng tối đa 1/3 thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng;
b) Khi đến hạn thanh toán, đơn vị vay vốn không trả nợ vay đúng kỳ hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và có văn bản đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gửi Quỹ Đầu tư phát triển trước thời gian trả nợ ít nhất 01 tuần thì Giám đốc Quỹ xem xét, quyết định. Nếu không được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì chuyển số nợ gốc và lãi vay đến hạn trả sang nợ quá hạn. Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 150% lãi suất vay tính từ ngày hết hạn hợp đồng tín dụng đã ký;
c) Việc đề nghị gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ của đơn vị vay vốn và việc giải quyết cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ của Quỹ Đầu tư phát triển phải được thực hiện trước khi đến hạn trả nợ; đồng thời các bên có thể thỏa thuận bổ sung hợp đồng tín dụng theo kỳ hạn trả nợ mới.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ. Trong đó nêu rõ lý do đề nghị, thời gian đề nghị gia hạn nợ; điều chỉnh kỳ hạn nợ (bản chính);
b) Biên bản xác định thiệt hại được lập sau khi xảy ra thiệt hại, có xác nhận của chính quyền địa phương; trong đó phải ghi rõ mức độ (số lượng) và giá trị thiệt hại của từng loại giá trị tài sản, hàng hoá (nếu có - bản chính hoặc bản sao có xác nhận của đơn vị vay vốn);
c) Báo cáo tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh của khách hàng từ thời điểm vay vốn đến thời điểm đề nghị gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ (bản sao có xác nhận của đơn vị vay vốn).
2. Số lượng hồ sơ: Mỗi loại 01 bộ
3. Trình tự thực hiện:
a) Đơn vị vay vốn gửi hồ sơ tại Phòng Thẩm định Tín dụng, Quỹ Đầu tư phát triển; thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần;
b) Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ theo quy định thì viết giấy tiếp nhận cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chuyên viên tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu nhận hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại thủ tục đúng theo quy định.
4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện xem xét gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày chủ đầu tư nộp đủ hồ sơ quy định, cụ thể:
a) Phòng Thẩm định - Tín dụng tiếp nhận, xem xét hồ sơ: 0,5 ngày;
b) Kiểm tra thực tế đề nghị, tham mưu Giám đốc Quỹ: 01 ngày;
c) Xin ý kiến của cấp quyết định cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ: 03 ngày;
d) Sau khi có quyết định gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ. Quỹ Đầu tư phát triển lập thông báo gửi đơn vị và dự thảo phụ lục bổ sung hợp đồng tín dụng: 0,5 ngày.
Trường hợp không chấp thuận gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ thì vẫn thông báo cho đơn vị được biết.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ ĐẢM BẢO TIỀN VAY
Điều 14. Nguyên tắc bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố, thế chấp
1. Đơn vị vay vốn phải cầm cố, thế chấp tài sản hoặc phải được bên thứ ba bảo lãnh bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ, trừ trường hợp đơn vị vay vốn được cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay hoặc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo Quy định này.
2. Quỹ Đầu tư phát triển và đơn vị vay vốn thỏa thuận lựa chọn áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của đơn vị vay vốn hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
3. Quỹ Đầu tư phát triển có quyền lựa chọn tài sản đủ điều kiện để làm bảo đảm tiền vay, lựa chọn bên thứ ba bảo lãnh bằng tài sản cho đơn vị vay vốn.
4. Bên bảo lãnh chỉ được bảo lãnh bằng tài sản thuộc sở hữu của mình, tài sản là giá trị quyền sử dụng đất; tài sản thuộc quyền quản lý sử dụng đối với bên bảo lãnh. Quỹ Đầu tư phát triển và bên bảo lãnh thỏa thuận về việc áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp cầm cố, thế chấp tài sản của bên bảo lãnh để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
5. Khi thế chấp tài sản gắn liền với đất, đơn vị vay vốn phải thế chấp cả giá trị quyền sử dụng đất cùng với tài sản đó hay tách rời là do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp pháp luật về đất đai và pháp luật liên quan có quy định khác.
6. Trường hợp giao dịch bảo đảm tiền vay bị coi là vô hiệu từng phần hay toàn bộ, thì không ảnh hưởng đến hiệu lực hợp đồng tín dụng mà giao dịch đảm bảo đó là một điều kiện.
Điều 15. Quyền, nghĩa vụ của các bên bảo lãnh bằng tài sản để bảo đảm tiền vay
Thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và thể hiện trong hợp đồng thế chấp đảm bảo tiền vay.
Điều 16. Tài sản bảo đảm tiền vay
Ngoài những quy định chung về tài sản bảo đảm tiền vay, hợp tác xã còn đảm bảo các quy định sau:
1. Tài sản bảo đảm tiền vay phải thuộc quyền sở hữu tài sản (đối với đất là quyền sử dụng đất) hợp pháp của hợp tác xã.
Trường hợp tài sản riêng của thành viên, tổ viên (không nằm trong danh mục tài sản góp vốn của hợp tác xã, tổ hợp tác) nếu được sự chấp thuận của thành viên và hợp tác xã (đối với tổ hợp tác là tổ viên và tổ hợp tác) thì được dùng để thế chấp tiền vay.
Điều 17. Xác định giá trị tài sản bảo đảm tiền vay
1. Tài sản bảo đảm tiền vay phải được xác định giá trị tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm; việc xác định giá trị tài sản tại thời điểm này chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển và không áp dụng khi xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ. Việc xác định giá trị tài sản bảo đảm tiền vay phải được lập thành văn bản riêng kèm theo hợp đồng bảo đảm hoặc ghi vào hợp đồng tín dụng.
2. Đối với tài sản bảo đảm tiền vay không phải là quyền sử dụng đất, thì việc xác định giá trị tài sản bảo đảm tiền vay do các bên thỏa thuận, hoặc thuê tổ chức tư vấn, tổ chức chuyên môn xác định trên cơ sở giá thị trường tại thời điểm xác định, có tham khảo đến các loại giá như giá quy định của nhà nước (nếu có), giá mua, giá trị còn lại trên sổ sách kế toán và các yếu tố khác về giá.
3. Giá trị quyền sử dụng đất thế chấp, bảo lãnh được xác định như sau:
a) Đất do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp; đất ở; đất mà hộ gia đình cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp; đất do Nhà nước giao có thu tiền đối với tổ chức kinh tế, đất mà tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp; thì giá trị quyền sử dụng đất thế chấp, bảo lãnh do Quỹ Đầu tư phát triển và đơn vị vay vốn, bên bảo lãnh thỏa thuận theo giá đất thực tế chuyển nhượng ở địa phương đó tại thời điểm thế chấp. Quỹ Đầu tư phát triển xem xét, quyết định mức cho vay và tự chịu trách nhiệm về rủi ro vốn cho vay;
b) Đất do Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế thuê mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả tiền thuê đất ít nhất là 05 năm, thì giá trị quyền sử dụng đất được thế chấp, bảo lãnh gồm tiền đền bù thiệt hại, giải phóng mặt bằng khi được Nhà nước cho thuê đất (nếu có), tiền thuê đất trả cho Nhà nước sau khi trừ đi tiền thuê đất cho thời gian đã sử dụng;
c) Trường hợp thế chấp, bảo lãnh giá trị quyền sử dụng đất mà người thuê đất được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật, thì giá trị quyền sử dụng đất thế chấp, bảo lãnh được tính theo giá trị thuê đất trước khi được miễn, giảm.
4. Giá trị tài sản cầm cố, thế chấp được xác định bao gồm cả hoa lợi, lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản đó, nếu các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Trong trường hợp tài sản thế chấp là toàn bộ bất động sản có vật phụ, thì giá trị của vật phụ cũng thuộc giá trị tài sản thế chấp; nếu chỉ thế chấp một phần bất động sản có vật phụ, thì giá trị vật phụ chỉ thuộc giá trị tài sản thế chấp khi các bên có thỏa thuận.
Điều 18. Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và mức cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm
1. Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
a) Giá trị tài sản bảo đảm tiền vay phải lớn hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm, trừ trường hợp Quỹ Đầu tư phát triển và đơn vị vay vốn thỏa thuận bảo đảm bằng tài sản như là một biện pháp bổ sung đối với khoản vay mà đơn vị vay vốn đã có đủ các điều kiện vay không có bảo đảm bằng tài sản;
b) Nghĩa vụ trả nợ ghi trong hợp đồng tín dụng có thể được bảo đảm bằng một hoặc nhiều tài sản, bằng một hoặc nhiều biện pháp bảo đảm bằng tài sản, với điều kiện phải thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này;
c) Trong thời hạn bảo đảm, các bên có thể thoả thuận rút bớt, bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm với điều kiện phải thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này. Trường hợp đơn vị vay vốn đã thực hiện được một phần nghĩa vụ trả nợ có bảo đảm bằng tài sản, nếu có yêu cầu thì Quỹ Đầu tư phát triển có thể cho rút bớt tài sản bảo đảm tương ứng với phần nghĩa vụ đã thực hiện, với điều kiện là việc rút bớt tài sản bảo đảm không làm ảnh hưởng đến nghĩa vụ trả nợ có bảo đảm bằng tài sản còn lại và việc xử lý tài sản bảo đảm sau này.
2. Mức cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm
a) Mức cho vay của một phương án vay vốn tối đa là 70% trên tổng giá trị tài sản bảo đảm tiền vay đối với tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất;
b) Mức cho vay của một phương án vay vốn tối đa là 50% trên tổng giá trị tài sản bảo đảm tiền vay đối với các tài sản bảo đảm khác (ngoài điểm a, khoản 2 Điều này).
Điều 19. Điều kiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay
1. Đối với đơn vị vay vốn:
a) Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ;
b) Có phương án vay vốn khả thi và có hiệu quả; hoặc có phương án vay vốn phục vụ đời sống khả thi phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Có mức vốn tự có tham gia vào phương án vay vốn để đầu tư và giá trị tài sản bảo đảm tiền vay bằng các biện pháp cầm cố, thế chấp tối thiểu bằng 20% tổng mức vốn đầu tư của phương án đó.
2. Đối với tài sản hình thành từ vốn vay:
a) Tài sản hình thành từ vốn vay dùng làm bảo đảm tiền vay phải xác định được quyền sở hữu hoặc quyền quản lý, sử dụng; xác định được giá trị, số lượng và được phép giao dịch;
b) Đối với tài sản mà pháp luật có quy định phải mua bảo hiểm, thì đơn vị vay vốn phải cam kết mua bảo hiểm trong suốt thời hạn vay vốn khi tài sản đã được hình thành đưa vào sử dụng.
1. Hợp đồng cầm cố, hợp đồng thế chấp, hợp đồng thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay phải được lập thành văn bản; có thể ghi vào hợp đồng tín dụng do các bên thỏa thuận. Khi tài sản hình thành đưa vào sử dụng, các bên phải lập phụ lục hợp đồng cầm cố, thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay, trong đó mô tả đặc điểm, xác định giá trị tài sản đã được hình thành.
2. Nội dung, thủ tục ký kết và thực hiện hợp đồng cầm cố, thế chấp, thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay, đăng ký giao dịch bảo đảm đối với việc bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm. Hợp đồng cầm cố, thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay có chứng nhận của Phòng công chứng Nhà nước hoặc Văn phòng công chứng tư nhân hoạt động theo quy định của pháp luật nếu các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều 21. Các trường hợp chấm dứt biện pháp bảo đảm tiền vay
1. Đơn vị vay vốn hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên bảo lãnh hoàn thành nghĩa vụ bảo lãnh đối với Quỹ Đầu tư phát triển.
2. Tài sản bảo đảm tiền vay, tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay đã được xử lý để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.
3. Các bên thoả thuận thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
4. Các trường hợp khác mà pháp luật quy định hoặc theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Khi chấm dứt biện pháp bảo đảm tiền vay thì hợp đồng bảo đảm được thanh lý, xoá đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định của pháp luật.
CHO VAY KHÔNG CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN ĐỐI VỚI DỰ ÁN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Điều 22. Điều kiện đối với đơn vị vay vốn không có bảo đảm bằng tài sản
Hợp tác xã, tổ hợp tác vay vốn không có bảo đảm tài sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Sử dụng vốn vay có hiệu quả và trả nợ gốc, lãi vốn vay đúng hạn trong quan hệ vay vốn với các tổ chức tín dụng.
2. Có phương án vay vốn khả thi và có hiệu quả; hoặc phương án phục vụ đời sống khả thi phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
4. Cam kết thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu của Quỹ Đầu tư phát triển nếu sử dụng vốn vay không đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng; cam kết trả nợ trước hạn nếu không thực hiện được các biện pháp bảo đảm bằng tài sản quy định tại điểm này.
Điều 23. Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
1. Phạm vi áp dụng cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã không có bảo đảm bằng tài sản đối với các phương án vay vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, bao gồm:
- Các phương án vay vốn phát triển ngành nghề tại nông thôn theo quy hoạch cấp thẩm quyền;
- Các phương án vay vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn;
- Các phương án vay vốn chế biến, tiêu thụ hoặc kinh doanh các sản phẩm nông, lâm, thuỷ, hải sản và muối;
- Các phương án vay vốn phục vụ sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng các dịch vụ phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn.
2. Tổ hợp tác có phương án vay vốn khả thi theo quy định tại khoản 1 Điều này thì được xem xét cho vay tối đa đến 200 triệu đồng/dự án.
3. Hợp tác xã có phương án vay vốn khả thi theo quy định tại khoản 1 Điều này thì được xem xét cho vay tối đa đến 500 triệu đồng/dự án.
4. Hợp tác xã, tổ hợp tác được vay không có tài sản bảo đảm quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này phải thực hiện các việc như sau:
- Trường hợp: Hợp tác xã, tổ hợp tác có đất làm trụ sở hoạt động hoặc thực hiện dự án được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng thì nộp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Quỹ Đầu tư phát triển. Nếu chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp cung cấp cho Quỹ Đầu tư phát triển Tiền Giang.
Đối với việc sử dụng giấy xác nhận chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp để vay tại từ nguồn vốn phát triển hợp tác xã, các hợp tác xã, tổ hợp tác phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng giấy xác nhận trên để vay không có tài sản bảo đảm theo quy định tại Điều này.
- Trường hợp: Hợp tác xã, tổ hợp tác thuê đất làm trụ sở hoạt động hoặc thực hiện dự án thì phải cung cấp hợp đồng thuê đất cho Quỹ Đầu tư phát triển Tiền Giang.
Điều 24. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Sở Tài chính
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các Điều khoản nêu trên về quy định cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có ý kiến đề nghị của Quỹ Đầu tư phát triển và Liên minh Hợp tác xã về sửa đổi, bổ sung Quy định này thì tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Các Sở, ngành có liên quan
Cử cán bộ tham gia với Quỹ Đầu tư phát triển trong quá trình thẩm định phương án vay vốn mang tính đặc thù chuyên ngành khi có đề nghị của Quỹ Đầu tư phát triển.
3. Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Quỹ Đầu tư phát triển Tiền Giang
- Phối hợp triển khai, hướng dẫn cho các đơn vị vay vốn thực hiện Quyết định này.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Quỹ Đầu tư phát triển Tiền Giang và Liên minh Hợp tác xã tỉnh tổng hợp các ý kiến, đề xuất nội dung cần sửa đổi, bổ sung Quy định này gửi Sở Tài chính để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị vay vốn | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN VAY VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG…
I. Căn cứ pháp lý của chủ đầu tư
- Tên đơn vị:
- Địa chỉ đơn vị:
- Giấy đăng ký kinh doanh số:
- Ngành nghề kinh doanh
- Mã số thuế:
- Quyết định thành lập hợp tác xã….
- Quyết định số …/QĐ-LM ngày tháng năm của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh công nhận là thành viên
- Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng:
- Điều lệ của hợp tác xã đã được Đại hội thành viên thông qua ngày…. tháng…. năm….. và được bổ sung …. (hoặc hợp đồng hợp tác đối với Tổ hợp tác)
II. Nội dung của phương án vay vốn:
Phần nội dung của phương án vay vốn, chủ đầu tư trình bày như sau:
1. Sự cần thiết đầu tư:
a) Giới thiệu về chủ đầu tư:
b) Sự cần thiết đầu tư:
2. Mục tiêu đầu tư:
3. Địa điểm đầu tư:
4. Kế hoạch và thời gian triển khai dự án đầu tư
5. Khái quát về công trình xây dựng
- Hiện trạng công trình và hạ tầng kỹ thuật:
- Hiện trạng sử dụng đất sử dụng để xây dựng công trình:
- Mô tả qui mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình, công trình phụ và các công trình khác.
- Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất.
- Các giải pháp thực hiện: các phương án thiết kế kiến trúc đối với công trình đô thị; Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư; Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động; hình thức quản lý dự án.
- Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng, chống cháy, nổ và các yêu cầu về an ninh, quốc phòng.
6. Tổng mức đầu tư dự án:
Tổng mức vốn đầu tư dự án …….. bao gồm:
(Tổng mức vốn đầu tư không bao gồm chi phí quyền sử dụng đất)
+ Vốn cố định:
. Chi phí xây dựng: Xác định dựa trên thiết kế cơ sở được duyệt, các tiêu chuẩn, định mức nhà nước quy định, dự toán, các hợp đồng thi công (nếu có),…
. Chi phí máy móc thiết bị: Xác định dựa trên những thông tin nguồn gốc xuất xứ, năm sản xuất, giá tham khảo trên thị trường,…
. Chi phí khác: Bao gồm các chi phí từ khâu chuẩn bị dự án, thực hiện dự án cho đến khi dự án đi vào hoạt động như khảo sát, thiết kế, lập dự án, lập dự toán, thuê tư vấn, chi phí ban quản lý dự án, chi phí dự phòng. Các chi phí này được lập theo định mức nhà nước ban hành.
. Chi phí đền bù giải tỏa: Căn cứ theo phương án đền bù được duyệt, dự toán đền bù,…
+ Vốn lưu động: Tổng vốn chủ đầu tư đưa vào phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh khi dự án đi vào hoạt động căn cứ trên những định mức chi phí tạo ra sản phẩm.
- Một số định mức kinh tế kỹ thuật liên quan đến doanh thu chi phí của dự án (năng suất, định mức nguyên vật liệu, bảng trích khấu hao…)
- Điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác (lao động…).
7. Nguồn vốn đầu tư dự án:
- Nguồn vốn đầu tư của dự án:
- Tiến độ thực hiện và sử dụng vốn của dự án:
8. Đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án sản xuất kinh doanh:
- Sản phẩm của dự án đầu tư:
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Doanh thu của hợp tác xã đã kinh doanh sản phẩm của dự án trong thời gian 01 năm gần nhất.
9. Hiệu quả kinh tế - tài chính.
a/ Doanh thu:
. Cơ sở xác định doanh thu
. Doanh thu (chi tiết cho từng hoạt động sản xuất kinh doanh dự án mang lại) tính theo dòng đời dự án.
Nội dung | Năm 1 | Năm 2 | ….. |
Doanh thu |
|
|
|
b/ Thuyết minh Chi phí:
. Cơ sở xác định chi phí
. Lập bảng kê chi phí gồm:
Chỉ tiêu | Chiết tính | Số tiền |
Tổng chi phí: 1. Biến phí: - Chi phí nguyên, vật liệu - Chi phí công cụ, dụng cụ - Chi phí tiền lương - Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn - Trả lãi vay vốn lưu động - Chi phí sản xuất chung - Chi phí khác 2. Định phí: - Khấu hao tài sản cố định - Chi phí sửa chữa thường xuyên. - Chi phí quản lý - Tiền thuê đất, thuế đất - Trả lãi vay tài sản cố định - Bảo hiểm tài sản - Chi phí khác |
|
|
+ Ghi chú:
. Tùy theo từng dự án có thể thay đổi hoặc bổ sung thêm những khoản mục chi phí.
. Chi phí tính theo dòng đời của dự án
. Trong phần chiết tính của biểu mẫu nêu cách tính các chỉ tiêu.
c. Hiệu quả kinh tế:
STT | Nội dung | Năm 1 | Năm 2 | ….. |
1 | Doanh thu |
|
|
|
2 | Chi phí |
|
|
|
3 | Lợi nhuận |
|
|
|
* Các chỉ tiêu tính hiệu quả kinh tế:
STT | Chỉ tiêu | Số liệu | Ghi chú |
1 | Thời gian thu hồi vốn |
|
|
2 | Điểm hòa vốn lý thuyết (%) |
|
|
3 | Doanh thu điểm hòa vốn lý thuyết |
|
|
4 | Điểm hòa vốn tiền tệ (%) |
|
|
5 | Doanh thu điểm hòa vốn tiền tệ |
|
|
Cách tính các chỉ tiêu trên:
- Điểm hòa vốn lý thuyết = {Định phí/(Tổng doanh thu - Biến phí)} x 100%
- Doanh thu điểm hòa vốn lý thuyết = Tổng doanh thu x Điểm hòa vốn lý thuyết
- Điểm hòa vốn tiền tệ = {(định phí - khấu hao)/(Tổng Doanh thu - Biến phí)}
- Doanh thu điểm hòa vốn tiền tệ = Tổng doanh thu x Điểm hòa vốn tiền tệ
10. Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của dự án.
- Năng lực sản xuất của dự án.
- Giá trị sản phẩm hàng hóa và dịch vụ gia tăng.
- Đóng góp cho ngân sách nhà nước.
- Tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Các lợi ích về xã hội, môi trường; các mục tiêu xã hội mà dự án mang lại.
11. Phương án trả nợ vay:
. Tổng số nợ vay:
. Lãi suất tiền vay:
. Thời gian trả vốn vay:
STT | Chỉ tiêu | Năm 1 | Năm 2 | Năm … |
1 2 3
4 5 | Dư nợ vay đầu kỳ Trả nợ trong kỳ Nguồn trả nợ vay - … - … Dư nợ vay cuối kỳ Trả lãi vay |
|
|
|
12. Tài sản bảo đảm tiền vay
(Nêu chi tiết tính pháp lý của từng tài sản bảo đảm tiền vay)
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
| T/M. HTX……. GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị vay vốn | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
I. Căn cứ pháp lý của chủ đầu tư
- Tên đơn vị:
- Địa chỉ đơn vị:
- Giấy đăng ký kinh doanh số:
- Ngành nghề kinh doanh
- Mã số thuế:
- Quyết định thành lập Hợp tác xã….
- Quyết định số …/QĐ-LM ngày tháng năm của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh công nhận là thành viên
- Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng:
- Điều lệ của hợp tác xã đã được Đại hội thành viên thông qua ngày… tháng… năm….và được bổ sung…. (hoặc hợp đồng hợp tác đối với Tổ hợp tác).
II. Nội dung của phương án vay vốn:
Phần nội dung của phương án vay vốn, chủ đầu tư trình bày như sau:
1. Sự cần thiết đầu tư:
a) Giới thiệu về chủ đầu tư:
b) Sự cần thiết đầu tư
2. Mục tiêu đầu tư:
3. Địa điểm đầu tư,
4. Nhu cầu vốn của phương án đầu tư:
a) Nguồn vốn tự có của chủ đầu tư.
- Vốn cố định hiện có (thuyết minh chi tiết: tài sản cố định…)
- Vốn lưu động hiện có (thuyết minh chi tiết: vốn góp, vốn vay…)
b) Nhu cầu vay vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư:
* Nhu cầu vốn đầu tư:
* Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn lưu động tự có:
- Vốn khách hàng ứng trước (nếu có);
- Vốn thiếu đề nghị vay từ Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
5. Đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án sản xuất kinh doanh:
- Sản phẩm của phương án:
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Doanh thu của hợp tác xã kinh doanh sản phẩm trong thời gian 01 năm gần nhất.
6. Hiệu quả của phương án.
a) Cơ sở xác định doanh thu
. Xác định sản lượng tiêu thụ: Dựa trên dự báo, công suất thiết kế, kế hoạch sản xuất kinh doanh từng niên độ hoạt động.
. Giá bán sản phẩm: Tham khảo giá bán sản phẩm cùng loại, những sản phẩm cùng tính năng, nhu cầu sản phẩm trên thị trường, giá bán xây dựng của dự án, xác định giá bán để tính hiệu quả.
b) Cơ sở xác định chi phí:
* Lập bảng kê chi phí
Chỉ tiêu | Chiết tính | Số tiền |
Tổng chi phí: 1. Biến phí: - Chi phí nguyên, vật liệu - Chi phí công cụ, dụng cụ - Chi phí tiền lương - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn - Trả lãi vay vốn lưu động - Chi phí sản xuất chung - Chi phí khác 2. Định phí: - Khấu hao tài sản cố định - Chi phí sửa chữa thường xuyên. - Chi phí quản lý - Tiền thuê đất, thuế đất - Trả lãi vay tài sản cố định - Bảo hiểm tài sản - Chi phí khác |
|
|
* Ghi chú:
. Phương án vay vốn lưu động tính thời gian 01 năm hoặc theo hợp đồng ký kết thực hiện phương án vay.
. Trong phần chiết tính của biểu mẫu nêu cách tính các chỉ tiêu.
* Thuyết minh chi phí:
. Chi phí nguyên vật liệu, phụ liệu: Căn cứ định mức nhà nước ban hành, định mức thực tế đang áp dụng tại đơn vị.
. Chi phí khấu hao tài sản cố định: Mức trích khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành.
. Chi phí khác: Chi phí tiêu thụ sản phẩm hoặc chi phí khác theo đặc điểm từng sản phẩm.
. Chi phí lương: Lao động trực tiếp, tính theo sản lượng sản phẩm hoặc lương theo thực tế tại đơn vị.
(bao gồm: Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động, trang phục, xe đưa đón, các phụ cấp khác,… kể cả chi phí đào tạo, huấn luyện, thuê chuyên gia nước ngoài…).
c) Hiệu quả đầu tư:
STT | Nội dung | Số tiền |
1 | Doanh thu |
|
2 | Chi phí |
|
3 | Lợi nhuận |
|
7. Phương án trả nợ vay:
. Tổng số nợ vay:
. Lãi suất tiền vay:
. Thời gian trả vốn vay:
STT | Chỉ tiêu | Số tiền |
1 2 3
4 5 | Dư nợ vay đầu kỳ Trả nợ trong kỳ Nguồn trả nợ vay: - …. - … Dư nợ vay cuối kỳ Trả lãi vay |
|
8. Hiệu quả kinh tế xã hội:
+ Giá trị sản phẩm hàng hóa và dịch vụ gia tăng.
+ Đóng góp cho Ngân sách nhà nước.
+ Tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.
+ Các lợi ích về xã hội, môi trường; các mục tiêu xã hội mà dự án mang lại.
9. Tài sản bảo đảm tiền vay
(Nêu chi tiết tính pháp lý của từng tài sản bảo đảm tiền vay)
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
| T/M. HTX ……….. GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị vay vốn | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | Tiền Giang, ngày …… tháng ….. năm ……… |
Kính gửi: Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang
Đơn vị vay vốn:
Hợp đồng tín dụng số ………… ngày …………… giữa Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang và ………………...
Đề nghị Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang giải ngân số tiền là …………….. (Bằng chữ:…………..).
Để thanh toán: ……………….
Đơn vị thụ hưởng: …………………..
Số tiền: …………….. (Bằng chữ:…………..).
Tài khoản số ……………….. tại ………………….
Trân trọng kính chào.
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ VAY VỐN(Ký tên và đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BẢNG KÊ RÚT VỐN VAY
Tên dự án:
Loại vốn đầu tư:
Tên chủ đầu tư:
Đề nghị Quỹ Đầu tư phát triển cho chúng tôi rút tiền từ tài khoản:
Số hiệu tài khoản:
Để thanh toán theo nội dung dưới đây:
Nội dung | Số tiền (đồng) |
|
|
Tổng cộng: |
|
Số lũy kế đã vay: |
|
Bằng chữ:
Đơn vị thụ hưởng:
Tài khoản số: Hồ sơ thanh toán gồm có:
| Tiền Giang, ngày....... tháng....... năm …… |
KẾ TOÁN TRƯỞNG | GIÁM ĐỐC |
PHẦN DUYỆT CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Chấp nhận thanh toán kỳ này (bằng số):
Số tiền bằng chữ:
Nội dung thanh toán:
Ghi chú:
Tiền Giang, ngày....... tháng....... năm …… | ||
CB TÍN DỤNG | P. THẨM ĐỊNH - TÍN DỤNG | GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
KHẾ ƯỚC NHẬN NỢ VAY
Số ……/…../KUV
1. Đơn vị vay vốn: ………………………………………………………….
2. Tên dự án: ………………………………………………………………...
3. Hợp đồng tín dụng số:…………..…. ngày ……. tháng …….. năm ……..
4. Tổng số tiền vay:………………………………………………………….
Bằng số:…………………………………………………………………...…
Bằng chữ:……………………………………………………………………
5. Lãi suất:……………… %
6. Thời hạn vay:…………. thời hạn trả nợ ………. mức trả nợ từng kỳ hạn
Bắt đầu trả nợ từ:………..…bắt đầu trả lãi từ…….…kỳ hạn trả lãi…..…….
7. Tài khoản tiền vay:……………………………………………………..…
Tài khoản vay tiền bằng VNĐ số:………………………………………...…
Tài khoản vay bằng ngoại tệ:……………………………………………..…
QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIÁM ĐỐC | ……...., ngày….… tháng……. năm …..… ĐẠI DIỆN BÊN VAY VỐN GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2012 về quy định trình tự, thủ tục cho vay từ nguồn vốn tín dụng hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ninh
- 3Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 142/2008/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 2179/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về cho vay vốn từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6Quyết định 30/2005/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2004/QĐ-UB về Quy chế cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 8Công văn 311/UBND-KTTH năm 2014 phê duyệt mức chi và kinh phí hỗ trợ hợp tác xã mới thành lập do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 9Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2015 - 2020
- 10Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về lãi suất cho vay vốn của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2017 quy định về cho vay từ nguồn vốn tín dụng hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về cho vay vốn từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 4Quyết định 35/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã kèm theo Quyết định 51/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị định 163/2006/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác
- 5Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 6Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 7Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- 8Nghị định 11/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 163/2006/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm
- 9Luật hợp tác xã 2012
- 10Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2012 về quy định trình tự, thủ tục cho vay từ nguồn vốn tín dụng hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ninh
- 11Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 142/2008/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 12Quyết định 2179/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 30/2005/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2004/QĐ-UB về Quy chế cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Tiền Giang
- 14Công văn 311/UBND-KTTH năm 2014 phê duyệt mức chi và kinh phí hỗ trợ hợp tác xã mới thành lập do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 15Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2015 - 2020
- 16Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về lãi suất cho vay vốn của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long
- 17Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2017 quy định về cho vay từ nguồn vốn tín dụng hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã do tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 51/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Kim Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra