Hệ thống pháp luật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 51/2007/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động thông tin tín dụng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2008 và thay thế các Quyết định:

- Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN ngày 08/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng;

- Quyết định số 1003/2005/QĐ-NHNN ngày 08/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục phân loại dư nợ (kèm theo biểu K3 - Báo cáo dư nợ của khách hàng) trong Quy chế hoạt động thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN ngày 08/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

- Quyết định số 50/2006/QĐ-NHNN ngày 02/10/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung, thay thế Biểu thu thập thông tin và Phụ lục phân loại dư nợ trong Quy chế hoạt động thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN ngày 08/9/2004 và Quyết định số 1003/2005/QĐ-NHNN ngày 08/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

- Quyết định số 987/2001/QĐ-NHNN ngày 02/8/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế quản lý, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tín dụng điện tử.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng Văn phòng Đại diện Ngân hàng Nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Toàn Thắng

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này điều chỉnh hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng tổ chức và cá nhân có sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng, nhằm phục vụ công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước, phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng góp phần bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và phát triển kinh tế - xã hội.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước:

a) Trung tâm Thông tin tín dụng;

b) Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước;

c) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Các tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng.

3. Các tổ chức và cá nhân có sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thông tin tín dụng là những thông tin về khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng và các thông tin khác liên quan đến khách hàng trong quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng.

2. Hoạt động thông tin tín dụng là việc thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp, khai thác sử dụng thông tin tín dụng.

3. Sản phẩm thông tin tín dụng là các báo cáo thông tin tín dụng định kỳ, đột xuất và các ấn phẩm do Trung tâm Thông tin tín dụng xây dựng trên cơ sở phân tích, tổng hợp, đánh giá thông tin về khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng.

4. Dịch vụ thông tin tín dụng là việc cung cấp các sản phẩm thông tin tín dụng; hỗ trợ giải pháp quản trị thông tin tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng: hỗ trợ, tư vấn, chuyển giao công nghệ về phần mềm quản trị thông tin tín dụng; tư vấn, hỗ trợ tìm kiếm thông tin tín dụng.

5. Khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng bao gồm:

a) Khách hàng là tổ chức; doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác (trừ các đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 2 Quy chế này);

Tập đoàn, tổng công ty, công ty mẹ và mỗi đơn vị thành viên hạch toán độc lập đều được xác định là một khách hàng.

b) Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác;

c) Khách hàng là chủ thẻ tín dụng (cá nhân hoặc tổ chức được tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng cấp thẻ tín dụng) bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ.

Điều 4. Báo cáo các chỉ tiêu thông tin tín dụng

1. Tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng phải báo cáo cho Trung tâm Thông tin tín dụng - Ngân hàng Nhà nước các chỉ tiêu thông tin tín dụng theo Phụ lục Hệ thống các chỉ tiêu báo cáo thông tin tín dụng đính kèm Quy chế này.

2. Nội dung, thời gian báo cáo

2.1. Thông tin về hồ sơ pháp lý của khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng, thời hạn báo cáo chậm nhất sau 3 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh quan hệ tín dụng lần đầu hoặc khi có biến động, thay đổi thông tin về hồ sơ pháp lý. Cụ thể như sau:

a) Đối với khách hàng là tổ chức: gồm các chỉ tiêu thông tin chung của khách hàng vay (có số thứ tự từ 01 đến 18) và thông tin riêng đối với khách hàng là tổ chức (có số thứ tự từ 19 đến 33);

b) Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác: gồm các chỉ tiêu thông tin chung của khách hàng vay (có số thứ tự từ 01 đến 18) và thông tin riêng đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác (có số thứ tự 26 và từ 34 đến 39);

c) Đối với khách hàng là chủ thẻ tín dụng: gồm các chỉ tiêu thông tin chung của khách hàng vay (có số thứ tự từ 01 đến 18) và thông tin riêng đối với khách hàng là chủ thẻ tín dụng, bao gồm cả thông tin về tài sản bảo đảm tiền vay, hạn mức tín dụng của thẻ tín dụng (có số thứ tự từ 34 đến 47 và từ 233 đến 236, 246, 247, 267, 296);

2.2. Thông tin về tài chính của khách hàng là tổ chức bao gồm: bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ (nếu có) theo mẫu do Bộ Tài chính quy định. Thời hạn gửi các báo cáo trên về Trung tâm Thông tin tín dụng chậm nhất là sau 03 ngày làm việc kể từ ngày khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu hoặc chậm nhất là ngày 15/4 của năm tiếp theo năm phải báo cáo đối với khách hàng đang có quan hệ tín dụng.

2.3. Thông tin về dư nợ của khách hàng (báo cáo khi có thay đổi dư nợ), định kỳ báo cáo 3 ngày làm việc một lần và ngày làm việc cuối cùng của tháng, gồm các chỉ tiêu: mã khách hàng, tên khách hàng, thông tin về dư nợ của khách hàng và chi tiết từng khoản vay đã được phân loại nợ theo quy định (có số thứ tự 01, 02, từ 48 đến 232). Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác báo cáo thêm thông tin về cho vay tiêu dùng (có số thứ tự từ 290 đến 295).

2.4. Thông tin về bảo đảm tiền vay của khách hàng, thời hạn báo cáo chậm nhất 3 ngày làm việc kể từ khi khách hàng có quan hệ vay vốn lần đầu hoặc khi thay đổi thông tin.

a) Trường hợp cho vay tín chấp, báo cáo các chỉ tiêu: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng và thông tin về bảo đảm tiền vay (có số thứ tự 01, 02, 06 và từ 233 đến 237).

b) Trường hợp cho vay có tài sản bảo đảm, báo cáo các chỉ tiêu: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng và thông tin về bảo đảm tiền vay (có số thứ tự 01, 02, 06 và từ 238 đến 269). Khách hàng vay dùng tài sản bảo đảm của bên thứ ba, báo cáo thêm chỉ tiêu chủ sở hữu tài sản (số thứ tự 270) bao gồm cả tên, địa chỉ, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ tài sản (có số thứ tự 02, 06 và từ 35 đến 38).

2.5. Thông tin về bảo lãnh cho khách hàng, thời hạn báo cáo chậm nhất là ngày 10 tháng kế tiếp của thông tin cuối tháng trước (khi có thay đổi), gồm các chỉ tiêu: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng và thông tin về bảo lãnh cho khách hàng (có số thứ tự 01, 02, 06 và từ 271 đến 289).

2.6. Thông tin về dư nợ thẻ tín dụng (báo cáo khi có thay đổi), thời hạn báo cáo hàng tháng, vào ngày làm việc cuối cùng của tháng, gồm các chỉ tiêu: mã khách hàng, tên khách hàng và thông tin về dư nợ của thẻ tín dụng (có số thứ tự 01, 02 và từ 48 đến 59).

2.7. Thông tin về khách hàng có tổng dư nợ bằng hoặc hơn 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng, định kỳ báo cáo 5 ngày làm việc một lần và ngày làm việc cuối cùng của tháng, gồm các chỉ tiêu: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng và thông tin về khách hàng có tổng dư nợ bằng hoặc lớn hơn 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng (có số thứ tự 01, 02, 06 và từ 299 đến 307).

2.8. Thông tin về vi phạm quy định đối với thẻ tín dụng, thời hạn báo cáo hàng tháng, vào ngày làm việc cuối cùng của tháng, gồm các chỉ tiêu: mã khách hàng, tên khách hàng và thông tin về thẻ tín dụng (có số thứ tự 01, 02, 297 và 298).

3. Phương thức báo cáo được thực hiện dưới dạng file điện tử theo hướng dẫn chi tiết của Trung tâm Thông tin tín dụng. Riêng thông tin về tài chính của khách hàng, báo cáo bằng văn bản.

Điều 5. Xử lý, lưu trữ và cung cấp, khai thác sử dụng thông tin

1. Xử lý thông tin tín dụng được thực hiện tại Trung tâm Thông tin tín dụng thông qua việc kiểm tra, sàng lọc, đảm bảo tính tin cậy của thông tin đầu vào và phân tích, tổng hợp thông tin, bao gồm cả việc phân tích xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, cho điểm tín dụng đối với cá nhân tiêu dùng, để tạo lập các sản phẩm thông tin tín dụng.

2. Lưu trữ thông tin tín dụng

a) Thông tin tín dụng được lưu trữ, quản lý đảm bảo an toàn, bí mật và thuận tiện cho việc khai thác sử dụng tại Trung tâm Thông tin tín dụng và cơ sở dự phòng.

b) Thời gian lưu trữ thông tin tín dụng đối với một khách hàng là 5 năm kể từ ngày bổ sung, cập nhật thông tin tín dụng lần cuối cùng.

3. Trung tâm Thông tin tín dụng cung cấp các sản phẩm thông tin tín dụng và được thu tiền dịch vụ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

4. Khai thác sử dụng thông tin tín dụng

4.1. Trung tâm Thông tin tín dụng tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng.

4.2. Tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng phải tuân thủ quy định sau:

a) Sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng đúng mục đích quy định tại Điều 1 Quy chế này.

b) Không sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng của Trung tâm Thông tin tín dụng để cung cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác.

Chương 2.

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG

Điều 6. Trung tâm Thông tin tín dụng

1. Trách nhiệm

a) Làm đầu mối quản lý, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng theo thẩm quyền;

b) Xây dựng và hướng dẫn hệ thống mã số, chỉ tiêu thông tin, mẫu file điện tử và các chuẩn chung liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin tín dụng;

c) Thu nhận, xử lý thông tin tín dụng và tổ chức, xây dựng, quản lý kho dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia;

d) Cung cấp thông tin tín dụng cho Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định.

e) Cung cấp các dịch vụ thông tin tín dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 2 và 3 Điều 2 Quy chế này;

g) Hỗ trợ đào tạo cán bộ nghiệp vụ thông tin tín dụng cho các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng khi có yêu cầu.

2. Quyền hạn

a) Yêu cầu các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các chỉ tiêu báo cáo thông tin tín dụng theo quy định tại Điều 4 Quy chế này;

b) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng trong việc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng.

c) Kiểm tra việc báo cáo và chất lượng thông tin tín dụng của tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng theo Quy chế này;

d) Được từ chối cung cấp dịch vụ thông tin tín dụng đối với những đối tượng không chấp hành đúng các quy định của Quy chế này.

Điều 7. Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Có trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin liên quan trong phạm vi quản lý của mình cho Trung tâm Thông tin tín dụng để triển khai thực hiện hoạt động và xây dựng kho dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia theo quy định.

2. Có quyền khai thác sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng để phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước.

3. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm tổ chức thanh tra các tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng trong việc chấp hành Quy chế này.

Điều 8. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Trách nhiệm

a) Bố trí tổ chức, nhân sự và các điều kiện liên quan để thực hiện nghiệp vụ thông tin tín dụng tại đơn vị;

b) Đôn đốc, kiểm tra các tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng trên địa bàn thực hiện Quy chế này.

2. Quyền hạn

a) Được khai thác sử dụng các sản phẩm thông tin tín dụng để phục vụ nhiệm vụ quản lý của Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn;

b) Được tổ chức khai thác và cung cấp các sản phẩm thông tin tín dụng theo hướng dẫn của Trung tâm Thông tin tín dụng cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng trên địa bàn;

c) Được Trung tâm Thông tin tín dụng hỗ trợ đào tạo cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng.

Điều 9. Tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng

1. Trách nhiệm

a) Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực, chính xác và đúng hạn của các chỉ tiêu thông tin tín dụng báo cáo cho Trung tâm Thông tin tín dụng;

b) Xây dựng quy trình kỹ thuật, bảo mật, mã số khách hàng, tuân thủ các chuẩn chung liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng do Trung tâm Thông tin tín dụng hướng dẫn để thực hiện thống nhất, an toàn;

c) Khai thác sử dụng các sản phẩm thông tin tín dụng nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng.

2. Quyền hạn:

a) Được khai thác sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng;

b) Được đề nghị Trung tâm Thông tin tín dụng kiểm tra tính chính xác, tính cập nhật của thông tin tín dụng do Trung tâm Thông tin tín dụng cung cấp;

c) Được Trung tâm Thông tin tín dụng hỗ trợ về đào tạo, hướng dẫn cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng.

Điều 10. Tổ chức và cá nhân có sử dụng thông tin tín dụng

Tổ chức và cá nhân có nhu cầu khai thác sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng phải gửi yêu cầu khai thác sử dụng thông tin tín dụng đến Trung tâm Thông tin tín dụng và phải tuân thủ các quy định về sử dụng thông tin tín dụng theo quy định tại Quy chế này.

Chương 3.

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 11. Khen thưởng

Hàng năm, Trung tâm Thông tin tín dụng báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về kết quả hoạt động thông tin tín dụng để xem xét khen thưởng đối với những tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động thông tin tín dụng.

Điều 12. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quy chế này./.

 

PHỤ LỤC

HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU BÁO CÁO THÔNG TIN TÍN DỤNG
áp dụng cho Trung tâm Thông tin tín dụng và các tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng

STT

Mã chi tiêu

Tên chỉ tiêu

Ghi chú

I. THÔNG TIN VỀ HỒ SƠ PHÁP LÝ KHÁCH HÀNG

1. Thông tin chung của khách hàng vay

1

K101

Mã khách hàng

 

2

K102

Tên khách hàng

 

3

K103

Tên đối ngoại

 

4

K104

Tên viết tắt

 

5

K105

Thông tin liên lạc/giao dịch

 

6

K1051

Địa chỉ trụ sở

 

7

K1052

Mã trụ sở

Theo QĐ số 23/2007/QĐ-NHNN

8

K1053

Số điện thoại

 

9

K1054

Số fax

 

10

K1055

Địa chỉ trang web

 

11

K1056

Địa chỉ Email

 

12

K106

Quốc tịch và cư trú

 

13

K1061

Quốc tịch

 

14

K1062

Cư trú

 

15

K107

Mã số thuế

 

16

K108

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

 

17

K1081

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

 

18

K1082

Ngày cấp

 

2. Thông tin riêng đối với khách hàng là tổ chức

19

K130

Quyết định thành lập

Doanh nghiệp nhà nước

20

K1301

Số quyết định thành lập

 

21

K1302

Ngày cấp quyết định thành lập

 

22

K1303

Cơ quan cấp quyết định thành lập

 

23

K131

Cơ quan quản lý trực tiếp

 

24

K132

Loại hình kinh tế

 

25

K133

Ngành kinh tế

 

26

K134

Ngành nghề kinh doanh

Ghi theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

27

K135

Tên, chức danh của thành viên HĐQT

 

28

K136

Tổng giám đốc (Giám đốc)

 

29

K137

Tổng số lao động hiện có

 

30

K138

Vốn điều lệ

 

31

K1381

VND

 

32

K1382

Ngoại tệ quy đổi ra USD

 

33

K139

Chi nhánh, công ty con, đơn vị thành viên

 

3. Thông tin riêng đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác và chủ thẻ tín dụng

34

K160

Ngày, tháng, năm sinh

 

35

K161

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu

 

36

K1611

Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu

 

37

K1612

Ngày cấp

 

38

K1613

Nơi cấp

 

39

K162

Họ tên vợ hoặc chồng

 

40

K163

Thời hạn còn lại ở VN

Đối với chủ thẻ là người nước ngoài (tháng)

41

K164

Thẻ tín dụng

 

42

K1641

Loại thẻ

 

43

K1642

Ngày phát hành thẻ

 

44

K1643

Ngày hết hạn thẻ

 

45

K1644

Thẻ phụ

 

46

K16441

Họ tên chủ thẻ

 

47

K16442

Quan hệ với chủ thẻ chính

 

II. THÔNG TIN VỀ DƯ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG

48

K3

Dư nợ của khách hàng

 

49

K301

Dư nợ cho vay ngắn hạn

 

50

K30101

Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng VND đủ tiêu chuẩn

 

51

K30102

Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

 

52

K30103

Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng VND cần chú ý

 

53

K30104

Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ cần chú ý

 

54

K30105

Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng VND dưới tiêu chuẩn

 

55

K30106

Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

 

56

K30107

Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng VND có nghi ngờ

 

57

K30108

Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ có nghi ngờ

 

58

K30109

Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng VND có khả năng mất vốn

 

59

K30110

Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

 

60

K302

Dư nợ cho vay trung hạn

 

61

K30201

Dư nợ cho vay trung hạn bằng VND đủ tiêu chuẩn

 

62

K30202

Dư nợ cho vay trung hạn bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

 

63

K30203

Dư nợ cho vay trung hạn bằng VND cần chú ý

 

64

K30204

Dư nợ cho vay trung hạn bằng ngoại tệ cần chú ý

 

65

K30205

Dư nợ cho vay trung hạn bằng VND dưới tiêu chuẩn

 

66

K30206

Dư nợ cho vay trung hạn bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

 

67

K30207

Dư nợ cho vay trung hạn bằng VND có nghi ngờ

 

68

K30208

Dư nợ cho vay trung hạn bằng ngoại tệ có nghi ngờ

 

69

K30209

Dư nợ cho vay trung hạn bằng VND có khả năng mất vốn

 

70

K30210

Dư nợ cho vay trung hạn bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

 

71

K303

Dư nợ cho vay dài hạn

 

72

K30301

Dư nợ cho vay dài hạn bằng VND đủ tiêu chuẩn

 

73

K30302

Dư nợ cho vay dài hạn bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

 

74

K30303

Dư nợ cho vay dài hạn bằng VND cần chú ý

 

75

K30304

Dư nợ cho vay dài hạn bằng ngoại tệ cần chú ý

 

76

K30305

Dư nợ cho vay dài hạn bằng VND dưới tiêu chuẩn

 

77

K30306

Dư nợ cho vay dài hạn bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

 

78

K30307

Dư nợ cho vay dài hạn bằng VND có nghi ngờ

 

79

K30308

Dư nợ cho vay dài hạn bằng ngoại tệ có nghi ngờ

 

80

K30309

Dư nợ cho vay dài hạn bằng VND có khả năng mất vốn

 

81

K30310

Dư nợ cho vay dài hạn bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

 

82

K304

Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá

 

83

K30401

Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng VND đủ tiêu chuẩn

 

84

K30402

Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

 

85

K30403

Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng VND cần chú ý

 

86

K30404

Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ cần chú ý

 

87

K30405

Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng VND dưới tiêu chuẩn

 

88

K30406

Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

 

89

K30407

Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng VND có nghi ngờ

 

90

K30408

Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ có nghi ngờ

 

91

K30409

Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng VND có khả năng mất vốn

 

92

K30410

Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

 

93

K305

Dư nợ cho thuê tài chính

 

94

K30501

Dư nợ cho thuê tài chính bằng VND đủ tiêu chuẩn

 

95

K30502

Dư nợ cho thuê tài chính bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

 

96

K30503

Dư nợ cho thuê tài chính bằng VND cần chú ý

 

97

K30504

Dư nợ cho thuê tài chính bằng ngoại tệ cần chú ý

 

98

K30505

Dư nợ cho thuê tài chính bằng VND dưới tiêu chuẩn

 

99

K30506

Dư nợ cho thuê tài chính bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

 

100

K30507

Dư nợ cho thuê tài chính bằng VND có nghi ngờ

 

101

K30508

Dư nợ cho thuê tài chính bằng ngoại tệ có nghi ngờ

 

102

K30509

Dư nợ cho thuê tài chính bằng VND có khả năng mất vốn

 

103

K30510

Dư nợ cho thuê tài chính bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

 

104

K306

Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng

 

105

K30603

Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng bằng VND cần chú ý

 

106

K30604

Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng bằng ngoại tệ cần chú ý

 

107

K30605

Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng bằng VND dưới tiêu chuẩn

 

108

K30606

Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

 

109

K30607

Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng bằng VND có nghi ngờ

 

110

K30608

Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng bằng ngoại tệ có nghi ngờ

 

111

K30609

Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng bằng VND có khả năng mất vốn

 

112

K30610

Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

 

113

K307

Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế

 

114

K30701

Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng VND đủ tiêu chuẩn

 

115

K30702

Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

 

116

K30703

Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng VND cần chú ý

 

117

K30704

Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng ngoại tệ cần chú ý

 

118

K30705

Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng VND dưới tiêu chuẩn

 

119

K30706

Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

 

120

K30707

Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng VND có nghi ngờ

 

121

K30708

Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng ngoại tệ có nghi ngờ

 

122

K30709

Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng VND có khả năng mất vốn

 

123

K30710

Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

 

124

K308

Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ

 

125

K30801

Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng VND đủ tiêu chuẩn

 

126

K30802

Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

 

127

K30803

Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng VND cần chú ý

 

128

K30804

Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng ngoại tệ cần chú ý

 

129

K30805

Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng VND dưới tiêu chuẩn

 

130

K30806

Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

 

131

K30807

Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng VND có nghi ngờ

 

132

K30808

Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng ngoại tệ có nghi ngờ

 

133

K30809

Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng VND có khả năng mất vốn

 

134

K30810

Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

 

135

K309

Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức, cá nhân khác

 

136

K30901

Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức cá nhân khác bằng VND đủ tiêu chuẩn

 

137

K30902

Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức cá nhân khác bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

 

138

K30903

Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức cá nhân khác bằng VND cần chú ý

 

139

K30904

Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức cá nhân khác bằng ngoại tệ cần chú ý

 

140

K30905

Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức, cá nhân khác bằng VND dưới tiêu chuẩn.

 

141

K30906

Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức cá nhân khác bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

 

142

K30907

Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức cá nhân khác bằng VND có nghi ngờ

 

143

K30908

Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức cá nhân khác bằng ngoại tệ có nghi ngờ

 

144

K30909

Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức cá nhân khác bằng VND có khả năng mất vốn

 

145

K30910

Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức cá nhân khác bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

 

146

K310

Dư nợ cho vay vốn đặc biệt

 

147

K31001

Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng VND đủ tiêu chuẩn

 

148

K31002

Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

 

149

K31003

Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng VND cần chú ý

 

150

K31004

Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng ngoại tệ cần chú ý

 

151

K31005

Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng VND dưới tiêu chuẩn

 

152

K31006

Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

 

153

K31007

Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng VND có nghi ngờ

 

154

K31008

Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng ngoại tệ có nghi ngờ

 

155

K31009

Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng VND có khả năng mất vốn

 

156

K31010

Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

 

157

K311

Dư nợ cho vay thanh toán công nợ

 

158

K31101

Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng VND đủ tiêu chuẩn

 

159

K31102

Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

 

160

K31103

Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng VND cần chú ý

 

161

K31104

Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng ngoại tệ cần chú ý

 

162

K31105

Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng VND dưới tiêu chuẩn

 

163

K31106

Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

 

164

K31107

Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng VND có nghi ngờ

 

165

K31108

Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng ngoại tệ có nghi ngờ

 

166

K31109

Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng VND có khả năng mất vốn

 

167

K31110

Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

 

168

K312

Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước

 

169

K31201

Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng VND đủ tiêu chuẩn

 

170

K31202

Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

 

171

K31203

Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng VND cần chú ý

 

172

K31204

Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng ngoại tệ cần chú ý

 

173

K31205

Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng VND dưới tiêu chuẩn

 

174

K31206

Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

 

175

K31207

Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng VND có nghi ngờ

 

176

K31208

Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng ngoại tệ có nghi ngờ

 

177

K31209

Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng VND có khả năng mất vốn

 

178

K31210

Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

 

179

K313

Dư nợ cho vay khác

 

180

K31301

Dư nợ cho vay khác bằng VND đủ tiêu chuẩn

 

181

K31302

Dư nợ cho vay khác bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

 

182

K31303

Dư nợ cho vay khác bằng VND cần chú ý

 

183

K31304

Dư nợ cho vay khác bằng ngoại tệ cần chú ý

 

184

K31305

Dư nợ cho vay khác bằng VND dưới tiêu chuẩn

 

185

K31306

Dư nợ cho vay khác bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

 

186

K31307

Dư nợ cho vay khác bằng VND có nghi ngờ

 

187

K31308

Dư nợ cho vay khác bằng ngoại tệ có nghi ngờ

 

188

K31309

Dư nợ cho vay khác bằng VND có khả năng mất vốn

 

189

K31310

Dư nợ cho vay khác bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

 

190

K314

Dư nợ chờ xử lý

 

191

K31401

Dư nợ chờ xử lý bằng VND có tài sản xiết nợ, gán nợ

 

192

K31402

Dư nợ chờ xử lý bằng ngoại tệ có tài sản xiết nợ, gán nợ

 

193

K31403

Dư nợ chờ xử lý bằng VND có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án chờ xét xử

 

194

K31404

Dư nợ chờ xử lý bằng ngoại tệ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án chờ xét xử

 

195

K31405

Dư nợ chờ xử lý bằng VND tồn đọng có tài sản đảm bảo

 

196

K31406

Dư nợ chờ xử lý bằng ngoại tệ tồn đọng có tài sản đảm bảo

 

197

K31407

Dư nợ chờ xử lý bằng VND tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu hồi

 

198

K31408

Dư nợ chờ xử lý bằng ngoại tệ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu hồi

 

199

K31409

Dư nợ chờ xử lý bằng VND tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ đang tồn tại và hoạt động

 

200

K31410

Dư nợ chờ xử lý bằng ngoại tệ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ đang tồn tại và hoạt động

 

201

K315

Dư nợ được khoanh

 

202

K31501

Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng VND được khoanh

 

203

K31502

Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ được khoanh

 

204

K31503

Dư nợ cho vay trung hạn bằng VND được khoanh

 

205

K31504

Dư nợ cho vay trung hạn bằng ngoại tệ được khoanh

 

206

K31505

Dư nợ cho vay dài hạn bằng VND được khoanh

 

207

K31506

Dư nợ cho vay dài hạn bằng ngoại tệ được khoanh

 

208

K316

Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác

 

209

K31601

Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng VND đủ tiêu chuẩn

 

210

K31602

Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

 

211

K31603

Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng VND cần chú ý

 

212

K31604

Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng ngoại tệ cần chú ý

 

213

K31605

Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng VND dưới tiêu chuẩn

 

214

K31606

Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

 

215

K31607

Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng VND có nghi ngờ

 

216

K31608

Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng ngoại tệ có nghi ngờ

 

217

K31609

Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng VND có khả năng mất vốn

 

218

K31610

Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

 

219

K317

Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ

 

220

K31701

Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng VND đủ tiêu chuẩn

 

221

K31702

Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

 

222

K31703

Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng VND cần chú ý

 

223

K31704

Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng ngoại tệ cần chú ý

 

224

K31705

Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng VND dưới tiêu chuẩn

 

225

K31706

Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

 

226

K31707

Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng VND có nghi ngờ

 

227

K31708

Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng ngoại tệ có nghi ngờ

 

228

K31709

Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng VND có khả năng mất vốn

 

229

K31710

Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

 

230

K318

Dư nợ của khách hàng đã xử lý

 

231

K31801

Nợ tổn thất bằng VND đang trong thời gian theo dõi

 

232

K31802

Nợ tổn thất bằng ngoại tệ đang trong thời gian theo dõi

 

III. THÔNG TIN VỀ BẢO ĐẢM TIỀN VAY

233

K41

Tín chấp

 

234

K411

Thời gian công tác/số năm làm việc

 

235

K412

Vị trí làm việc

 

236

K413

Thu nhập bình quân hàng tháng

 

237

K414

Hạn mức tín dụng

 

238

K42

Có tài sản bảo đảm

 

239

K421

Mã tài sản

Là duy nhất, không trùng lắp

240

K422

Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

 

241

K423

Phương tiện giao thông

 

242

K424

Giấy tờ có giá

 

243

K4241

Trái phiếu

 

244

K4242

Cổ phiếu

 

245

K4243

Tín phiếu

 

246

K4244

Kỳ phiếu

 

247

K4245

Chứng chỉ tiền gửi

 

248

K4246

Thương phiếu

 

249

K4249

Giấy tờ khác trị giá được bằng tiền

 

250

K425

Kim khí đá quý

 

251

K426

Máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu, hàng hóa

 

252

K4261

Máy móc thiết bị

 

253

K4262

Dây chuyền sản xuất

 

254

K4263

Nguyên nhiên vật liệu

 

255

K4264

Hàng tiêu dùng

 

256

K4269

Hàng hóa khác

 

257

K427

Tài sản đăng ký quyền sở hữu và quyền sử dụng khác

 

258

K4271

Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả

 

259

K4272

Quyền sở hữu công nghiệp

 

260

K4273

Quyền đòi nợ

 

261

K4274

Quyền được nhận bảo hiểm

 

262

K4275

Quyền góp vốn doanh nghiệp

 

263

K4276

Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên

 

264

K4277

Lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố

 

265

K4279

Quyền tài sản khác

 

266

K428

Tài sản khác

 

267

K429

Mô tả tài sản

 

268

K43

Ngày thế chấp, cầm cố

 

269

K44

Ngày giải chấp thực tế

Báo cáo sau khi giải chấp

270

K45

Chủ sở hữu tài sản

Trường hợp dùng tài sản của bên thứ ba để thế chấp, cầm cố

IV. THÔNG TIN VỀ BẢO LÃNH CHO KHÁCH HÀNG

271

K601

Mã bảo lãnh

 

272

K602

Khách hàng trong nước

Doanh nghiệp

273

K6021

Ngày phát sinh bảo lãnh

 

274

K6022

Ngày đến hạn bảo lãnh

 

275

K6023

Số tiền bảo lãnh

 

276

K60231

VND

 

277

K60232

Ngoại tệ quy đổi USD

 

278

K603

Khách hàng ngoài nước

Doanh nghiệp

279

K6031

Ngày phát sinh bảo lãnh

 

280

K6032

Ngày đến hạn bảo lãnh

 

281

K6033

Số tiền bảo lãnh

 

282

K60331

VND

 

283

K60332

Ngoại tệ quy đổi USD

 

284

K604

Các khoản phải trả thay khách hàng khi vi phạm bảo lãnh

 

285

K6041

Ngày phát sinh nợ

 

286

K6042

Dư nợ

 

287

K60421

VND

 

288

K60422

Ngoại tệ quy đổi USD

 

289

K6043

Lý do

 

V. THÔNG TIN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG

290

K801

Mục đích sử dụng vốn vay

 

291

K80101

Mua, sửa chữa, xây mới nhà

 

292

K80102

Mua, sửa chữa phương tiện phục vụ đi lại

 

293

K80103

Học tập, du lịch, chữa bệnh…

 

294

K80104

Mua sắm vật dụng sinh hoạt

 

295

K80199

Các nhu cầu tiêu dùng khác không vi phạm pháp luật

 

VI. THÔNG TIN VỀ THẺ TÍN DỤNG

296

K802

Hạn mức tín dụng của thẻ tín dụng

 

297

K803

Vi phạm quy định về thẻ tín dụng

 

298

K804

Biện pháp xử lý vi phạm

 

VII. THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG CÓ TỔNG DƯ NỢ BẰNG HOẶC LỚN HƠN 15% VỐN TỰ CÓ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, TỔ CHỨC KHÁC CÓ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG

299

K901

Vốn tự có của TCTD

Theo QĐ 457/2005/QĐ-NHNN

300

K902

Tổng dư nợ (quy ngoại tệ ra VND)

 

301

K903

Ngày biến động dư nợ gần nhất

 

302

K904

Lý do cho vay vượt

 

303

K9041

Đồng tài trợ

Báo cáo phần TCTD tham gia

304

K9042

Chính phủ chỉ định

 

305

K9043

Thống đốc NHNN cho phép

 

306

K9044

Ủy thác đầu tư

 

307

K9099

Khác

Ghi rõ lý do

Ghi chú: Đơn vị tính đối với VND là triệu đồng và đối với ngoại tệ quy đổi là 1 USD./.