Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5087/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 5086/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2025;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 12504/TTr-SXD PTN&TTBĐS ngày 16 tháng 10 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, thủ trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (kèm các Phụ lục);
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Thành ủy;
- TT. HĐND thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TPHCM;
- Văn phòng Thành ủy;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT (ĐT/LMT) Hl.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Vĩnh Tuyến

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

1.1 Cụ thể hóa các định hướng, mục tiêu, chỉ tiêu phát triển nhà ở của Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2025 đã được Hội đồng nhân dân thành phố thông qua, để tổ chức triển khai thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020 và trong từng năm.

1.2 Triển khai thực hiện công tác phát triển nhà ở trong giai đoạn 2016 - 2020, năm 2018 và có kiểm soát phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở đã được Hội đồng nhân dân thành phố thông qua, Chương trình phát triển đô thị của thành phố, và các kế hoạch triển khai thực hiện do cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Yêu cầu

2.1 Bám sát nội dung Chương trình phát triển nhà ở đã được Hội đồng nhân dân thành phố thông qua để tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển nhà thành phố Hồ Chí Minh phù hợp, khả thi trong giai đoạn 2016 - 2020 và từng năm đến 2020, đáp ứng nhu cầu thực tế của thị trường về nhà ở tại thành phố.

2.2 Đáp ứng cơ bản về nhà ở cho các đối tượng cần hỗ trợ về chính sách, đặc biệt là các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng thuộc diện chính sách, thu nhập thấp, thông qua việc sử dụng vốn xã hội hóa của doanh nghiệp để đầu tư xây dựng quỹ nhà ở xã hội để bán, thuê mua, cho thuê; sử dụng vốn ngân sách để đầu tư xây dựng quỹ nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước để các đối tượng rất khó khăn về nhà ở được thuê.

2.3 Xác định các nội dung cụ thể về phát triển nhà ở cho từng khu vực phát triển đô thị của thành phố theo hướng:

- Tập trung đầu tư xây dựng hoàn chỉnh các khu vực phát triển nhà ở có cơ sở hạ tầng đã được đầu tư xây dựng;

- Khuyến khích phát triển các khu vực nhà ở đã có kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tương ứng đồng bộ;

- Hạn chế hoặc chưa phát triển tại các khu vực chưa có kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.

2.4 Xác lập danh mục cụ thể các dự án phát triển nhà ở để triển khai thực hiện trên địa bàn thành phố đồng bộ, tương ứng với việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, phù hợp với định hướng của Chương trình phát triển nhà ở.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Mục tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2016 - 2020

Trong giai đoạn 2016 - 2020, tiếp tục thực hiện việc di dời các hộ dân sống ở trên và ven kênh rạch, tổ chức lại cuộc sống dân cư tốt hơn; Xây dựng mới, thay thế chung cư cũ hư hỏng xuống cấp; Nâng cấp các khu dân cư hiện hữu góp phần chỉnh trang và phát triển đô thị; Tiếp tục xây dựng, phát triển các khu đô thị mới, các khu dân cư đồng bộ, văn minh, hiện đại; cụ thể:

1.1 Các hộ gia đình, cá nhân có đất ở, nhà ở riêng lẻ phù hợp quy hoạch có thể cải tạo, hoặc xây dựng mới nhà ở theo khả năng để cải thiện chỗ ở, nâng cao mức sống và thu nhập.

1.2 Đầu tư xây dựng, phát triển các dự án nhà ở thương mại đáp ứng nhu cầu của thị trường về nhà ở, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong giai đoạn 2016 - 2020 của thành phố.

1.3 Tiếp tục phát triển, đầu tư xây dựng các dự án nhà ở xã hội đảm bảo đáp ứng cơ bản nhu cầu cho các đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội, tái định cư trong các dự án chỉnh trang đô thị của thành phố.

1.4 Thực hiện cải tạo, sửa chữa hoặc đầu tư xây dựng mới thay thế 50% trong tổng số 474 chung cư cũ xây dựng trước năm 1975 trên địa bàn thành phố.

2. Tỷ lệ các loại nhà ở dự kiến phát triển trong giai đoạn 2016 - 2020

Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm tối thiểu trong giai đoạn 2016 - 2020 là 40 triệu m2 sàn, trong đó:

2.1. Nhà ở riêng lẻ tăng thêm khoảng 32.147.246 m2 sàn xây dựng, chiếm tỷ lệ 80,37% so với tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm, bao gồm nhà ở riêng lẻ trong dự án khoảng 919.565 m2 sàn xây dựng và nhà ở riêng lẻ do các hộ gia đình, cá nhân tự xây khoảng 31.228.000 m2 sàn xây dựng.

2.2. Nhà ở chung cư tăng thêm tối thiểu là 7.852.754 m2 sàn, chiếm tỷ lệ 19,63% so với tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm; trong đó có khoảng 3.204.000 m2 sàn xây dựng nhà ở xã hội, với diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê khoảng 356.000m2 sàn1 (không kể nhà ở lưu trú cho công nhân và ký túc xá cho sinh viên thuê).

3. Chỉ tiêu diện tích nhà ở trong giai đoạn 2016 - 2020

3.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân

Nâng chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người của thành phố đến năm 2020 tối thiểu là 19,8 m2/người (2), trong đó ở khu vực đô thị (bao gồm 19 quận) là 16,3 m2/người và khu vực nông thôn (bao gồm 5 huyện) là 20,9 m2/người.

3.2. Chỉ tiêu diện tích tối thiểu của các loại hình nhà ở

a) Nhà ở riêng lẻ do các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng tăng thêm khoảng 31.228.000 m2 sàn xây dựng.

b) Nhà ở trong các dự án tăng thêm khoảng 8.772.319 m2 sàn xây dựng, trong đó nhà ở chung cư tăng thêm khoảng 7.852.754 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 90% trong các dự án mới).

c) Nhà ở xã hội tăng thêm khoảng 2.204.000 m2 sàn xây dựng, trong đó có 1.780.000 m2 sàn nhà ở xã hội (khoảng 20.000 căn nhà, gồm có 10.000 căn nhà cho các đối tượng người thu nhập thấp và 10.000 căn nhà cho các đối tượng tái định cư); 350.000 m2 sàn nhà lưu trú, tương đương khoảng 35.000 chỗ ở cho công nhân thuê; 74.000 m2 sàn ký túc xá, tương đương 6.750 chỗ ở cho sinh viên thuê.

4. Các khu vực phát triển nhà ở

4.1. Khu vực quận 1 và quận 3

a) Phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy hoạch, quy chế quản lý kiến trúc đô thị, chỉnh trang, tạo cảnh quan đặc trưng cho đô thị khu vực trung tâm

Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị, công khai thông tin, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, tiếp tục cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.

b) Phát triển nhà ở có kiểm soát từ nay đến năm 2020; hạn chế phát triển các dự án nhà ở mới

- Chủ đầu tư các dự án nhà ở đã được công nhận chủ đầu tư tiếp tục thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng để đủ điều kiện khởi công, đảm bảo theo các quy định của pháp luật hiện hành (Đính kèm Phụ lục 1A: Danh mục các dự án nhà ở thương mại đang triển khai thực hiện tại khu vực trung tâm hiện hữu).

- Ủy ban nhân dân quận 1 và 3 theo dõi, hỗ trợ chủ đầu tư các dự án đã được công nhận chủ đầu tư và chấp thuận đầu tư triển khai thi công xây dựng theo tiến độ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (Đính kèm Phụ lục 2A: Danh mục các dự án nhà ở thương mại đang thi công dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 tại khu vực trung tâm hiện hữu).

- Từ nay đến năm 2020, hạn chế chấp thuận chủ trương, công nhận chủ đầu tư đối với các dự án mới đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn quận 1 và quận 3 (trừ các dự án phục vụ tái định cư); việc chấp thuận chủ trương, công nhận chủ đầu tư đối với các dự án mới sẽ do Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.

c) Về cải tạo, chỉnh trang đô thị đối với vị trí các chung cư cũ, Ủy ban nhân dân quận 1 và quận 3 có trách nhiệm chủ động tổ chức thực hiện:

- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh quy hoạch 1/2000, xác định chỉ tiêu quy hoạch đối với tất cả vị trí các chung cư cũ theo hướng ưu tiên tăng quy mô dân số, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, v.v. để khuyến khích các nhà đầu tư tham gia thực hiện các dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, góp phần chỉnh trang đô thị trên địa bàn;

- Triển khai kế hoạch cải tạo, sửa chữa các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn, đảm bảo an toàn trong sử dụng, phòng cháy chữa cháy và môi trường vệ sinh, cảnh quan đô thị;

- Ưu tiên lựa chọn và công nhận chủ đầu tư để tháo dở 04 chung cư hư hỏng nặng, nguy hiểm3 trước năm 2020 và triển khai xây dựng các chung cư mới, góp phần hoàn thành chương trình cải tạo, xây dựng mới thay thế các chung cư cũ được xây dựng trước 1975 trên địa bàn thành phố.

4.2. Khu vực nội thành hiện hữu (gồm 11 quận: 4, 5, 6, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú)

a) Phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy hoạch, quy chế quản lý kiến trúc đô thị

- Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị, công khai thông tin, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, tiếp tục cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.

- Có kế hoạch cụ thể về đầu tư nâng cấp hoặc xây dựng mới, phát triển hạ tầng đồng bộ đảm bảo theo quy hoạch được duyệt, đặc biệt tại quận 4, Gò vấp, Tân Phú, Bình Thạnh.

b) Tập trung hoàn thiện các dự án dở dang; Hạn chế phát triển các dự án nhà ở mới nếu chưa có kế hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tương ứng đảm bảo và phù hợp:

- Chủ đầu tư các dự án nhà ở đã được công nhận chủ đầu tư tiếp tục thực hiện đầy đủ các thủ tục đầu tư xây dựng để đủ điều kiện khởi công, đảm bảo theo các quy định của pháp luật hiện hành (Đính kèm Phụ lục 1B, 5A: Danh mục các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội đang triển khai thực hiện tại khu vực nội thành hiện hữu).

- Ủy ban nhân dân các quận theo dõi, hỗ trợ chủ đầu tư các dự án đã được công nhận chủ đầu tư và chấp thuận đầu tư, triển khai thi công xây dựng theo tiến độ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (Đính kèm Phụ lục 2B, 6A: Danh mục các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội đang thi công, dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 tại khu vực nội thành hiện hữu).

- Ủy ban nhân dân các quận tiếp tục rà soát, xây dựng kế hoạch cụ thể về đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn theo quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Các sở, ngành liên quan phối hợp xem xét, thuận chủ trương để triển khai thực hiện các dự án nhà ở mới khi đã có kế hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến dự án theo quy hoạch phân khu đã được duyệt.

c) Về Cải tạo, chỉnh trang đô thị đối với vị trí các chung cư cũ, Ủy ban nhân dân các quận: 4, 5, 6, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú có trách nhiệm chủ động tổ chức thực hiện:

- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh quy hoạch phân khu 1/2000, xác định chỉ tiêu quy hoạch đối với tất cả vị trí các chung cư cũ theo hướng ưu tiên tăng quy mô dân số, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, v.v. để khuyến khích các nhà đầu tư tham gia thực hiện các dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, góp phần chỉnh trang đô thị trên địa bàn;

- Triển khai kế hoạch cải tạo, sửa chữa các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn, đảm bảo an toàn trong sử dụng, phòng cháy chữa cháy và môi trường vệ sinh, cảnh quan đô thị;

- Ưu tiên lựa chọn và công nhận chủ đầu tư để tháo dỡ 11 chung cư hư hỏng nặng, nguy hiểm4 trước năm 2020 và triển khai xây dựng các chung cư mới thay thế, nhằm góp phần hoàn thành chương trình cải tạo, xây dựng mới thay thế các chung cư cũ được xây dựng trước 1975 trên địa bàn thành phố.

d) Ưu tiên phát triển nhà ở xã hội: Bên cạnh việc đảm bảo hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 đối với 04 dự án đã triển khai thi công với tổng quy mô 141.293 m2 sàn xây dựng, các quận cần thúc đẩy, triển khai thêm 05 dự án nhà ở xã hội5.

4.3. Khu vực nội thành phát triển (gồm 06 quận: 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức).

a) Phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy hoạch, quy chế quản lý kiến trúc đô thị

- Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị, công khai thông tin, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, tiếp tục cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.

- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ đảm bảo theo quy hoạch được duyệt, đặc biệt ưu tiên có kế hoạch đầu tư xây dựng mới, phát triển hạ tầng tại các quận như quận 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức.

- Có kế hoạch cụ thể về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại khu vực gần các cụm, khu công nghiệp để khuyến khích xã hội hóa, các hộ dân đầu tư xây dựng nhà trọ cho công nhân thuê.

b) Tập trung hoàn thiện các dự án dở dang; Ưu tiên phát triển các dự án nhà ở mới, chung cư cao tầng dọc các trục giao thông công cộng lớn (như tuyến Metro số 1 tại các quận: 2, 9, Thủ Đức) hoặc các khu vực có kế hoạch thực hiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật tương ứng:

- Có kế hoạch phát triển dự án nhà ở đồng bộ với hạ tầng, phát triển tập trung để khai thác có hiệu quả cơ sở hạ tầng.

- Chủ đầu tư các dự án nhà ở đã được công nhận chủ đầu tư tiếp tục thực hiện đầy đủ các thủ tục đầu tư xây dựng để đủ điều kiện khởi công, đảm bảo theo các quy định của pháp luật hiện hành (Đính kèm Phụ lục 1C, 5B: Danh mục các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội đang triển khai thực hiện tại khu vực nội thành phát triển).

- Ủy ban nhân dân các quận theo dõi, hỗ trợ chủ đầu tư các dự án đã được công nhận chủ đầu tư và chấp thuận đầu tư, triển khai xây dựng theo tiến độ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (Đính kèm Phụ lục 2C, 6B: Danh mục các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội đang thi công, dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 tại khu vực nội thành phát triển).

- Ủy ban nhân dân các quận trong khu vực rà soát, xây dựng kế hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn theo quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Phát triển các dự án nhà ở mới, chung cư cao tầng dọc các trục giao thông công cộng lớn (như tuyến Metro số 1 tại các quận: 2, 9, Thủ Đức).

- Hạn chế chấp thuận chủ trương thực hiện các dự án nhà ở mới khi chưa có kế hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tương ứng phù hợp và đảm bảo theo quy định.

c) Ưu tiên phát triển nhà ở xã hội: Bên cạnh việc thúc đẩy, đảm bảo hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 đối với 16 dự án nhà ở xã hội đã triển khai thi công với quy mô khoảng 970.000 m2 sàn xây dựng, các quận cần tập trung thúc đẩy thêm 05 dự án nhà ở xã hội6, phấn đấu hoàn thành thêm khoảng 170.000 m2 sàn để đảm bảo chỉ tiêu 1.140.000 m2.

4.4. Khu vực huyện ngoại thành (gồm 05 huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Nhà Bè, Củ Chi, Cần Giờ)

a) Phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy hoạch, quy chế quản lý kiến trúc đô thị

- Rà soát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất để quy hoạch, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với thực tế, nhu cầu về nhà ở của người dân.

- Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị, công khai thông tin, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, tiếp tục cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.

- Có kế hoạch đầu tư xây dựng mới, phát triển hệ thống hạ tầng chính, phù hợp với yêu cầu phát triển của từng khu vực cụ thể, đảm bảo theo quy hoạch được duyệt.

b) Tập trung hoàn thiện các dự án dở dang; Rà soát, thu hồi các dự án chậm triển khai:

- Chủ đầu tư các dự án nhà ở đã được công nhận chủ đầu tư tiếp tục thực hiện đầy đủ các thủ tục đầu tư xây dựng để đủ điều kiện khởi công, đảm bảo theo các quy định của pháp luật hiện hành (Đính kèm Phụ lục 1D, 5C: Danh mục các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội đang triển khai thực hiện tại khu vực huyện ngoại thành).

- Ủy ban nhân dân các huyện, Ban Quản lý khu đô thị mới Nam thành phố theo dõi, hỗ trợ chủ đầu tư các dự án đã được công nhận chủ đầu tư và chấp thuận đầu tư, triển khai xây dựng theo tiến độ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đính kèm Phụ lục 2D, 6C: Danh mục các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội đang thi công, dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 tại khu vực huyện ngoại thành).

- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện rà soát, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét thu hồi các dự án chậm triển khai.

c) Ưu tiên phát triển nhà theo dự án tại các thị trấn, khu dân cư nông thôn và khu vực đã có hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết nối đồng bộ với những tuyến giao thông chính; phát triển các khu du lịch ở kết hợp sinh thái nghỉ dưỡng, khu đô thị mới, khu đô thị vệ tinh. Không phát triển các dự án mới đầu tư xây dựng nhà ở tại các khu vực chưa có kế hoạch đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tương ứng:

- Ủy ban nhân dân các huyện, Ban Quản lý khu đô thị mới Nam thành phố; Ban Quản lý khu đô thị Tây Bắc thành phố rà soát, có kế hoạch đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn theo quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Phát triển dự án nhà ở mới tại các thị trấn, khu dân cư nông thôn và khu vực đã có hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết nối đồng bộ với những tuyến giao thông chính; các khu du lịch ở kết hợp sinh thái nghỉ dưỡng, khu đô thị mới, khu đô thị vệ tinh.

- Không thông qua chủ trương phát triển dự án nhà ở mới tại các khu vực chưa có kế hoạch đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tương ứng.

d) Ưu tiên phát triển dự án nhà ở xã hội: Bên cạnh việc thúc đẩy, đảm bảo hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 đối với 05 dự án nhà ở xã hội đã triển khai thi công với quy mô 239.000 m2 sàn xây dựng, các quận cần tập trung thúc đẩy thêm 03 dự án nhà ở xã hội7, phấn đấu hoàn thành thêm khoảng 761.000 m2 sàn để đảm bảo chỉ tiêu 1.000.000 m2 sàn xây dựng.

5. Diện tích đất xây dựng các loại nhà ở

Diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở trên địa bàn thành phố trong giai đoạn 2016 - 2020 như sau:

- Nhà ở thương mại trong dự án là 272,6 ha.

- Nhà ở xã hội là 75,4 ha (trong đó đã bao gồm nhà ở xã hội cho các đối tượng tái định cư là 30,4ha).

6. Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn phát triển nhà ở

6.1. Nhu cầu vốn

Dự kiến vốn để phát triển nhà ở trong giai đoạn 2016 - 2020 là khoảng 316.769 tỷ đồng. Trong đó, vốn đầu tư xây dựng phát triển nhà ở thương mại khoảng 82.274 tỷ đồng; vốn xây dựng nhà ở riêng lẻ của các hộ gia đình, cá nhân khoảng 212.661 tỷ đồng; vốn đầu tư nhà ở xã hội khoảng 21.834 tỷ đồng(8).

6.2. Dự kiến nguồn vốn

Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, .v.v..; Nhà ở riêng lẻ tự xây của các hộ gia đình được xây dựng bằng nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình; vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chủ yếu từ nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng chính sách xã hội, .v.v.., và một phần từ Ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.

Trong giai đoạn 2016 - 2020, vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội là 21.834 tỷ đồng, đa phần là vốn xã hội hóa, vốn tự có của doanh nghiệp hoặc vốn vay từ các tổ chức tín dụng (chiếm 90%), tối thiểu là 19.651 tỷ đồng, vốn ngân sách (chiếm 10%) là 2.183 tỷ đồng để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố cân đối, bố trí ngân sách hàng năm theo danh mục cụ thể các dự án nhà ở xã hội sử dụng vốn ngân sách do Sở Xây dựng đề xuất để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Xây dựng

1.1. Chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện lập Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm, tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn thành phố.

Tiếp tục rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở của thành phố phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật, đông thời thực hiện đúng theo ý kiến của Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX tại Điều 2, Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 về Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2025.

1.2. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài chính, Sở Tư pháp nghiên cứu tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc rút ngắn quy trình thủ tục đầu tư, cấp giấy phép xây dựng theo cơ chế một cửa liên thông;

1.3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các đơn vị có liên quan triển khai Kế hoạch nhà ở xã hội đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Kế hoạch số 4665/KH-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017;

1.4. Rà soát quỹ đất 20% đất ở trong các dự án nhà ở thương mại trên 10ha, để thúc đẩy triển khai đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; trường hợp chủ đầu tư không hoặc chậm triển khai thực hiện theo tiến độ đã được phê duyệt, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thu hồi và giao các nhà đầu tư có năng lực để triển khai thực hiện;

1.5. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Quy trình, thủ tục thẩm định giá nhà ở xã hội; Quy chế quản lý sử dụng quỹ nhà ở xã hội; Xây dựng khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt; Hướng dẫn chủ đầu tư các dự án nhà ở xã hội trong việc bán, cho thuê, thuê mua đảm bảo theo quy định;

1.6. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố về các cơ chế, giải pháp để thực hiện các dự án di dời nhà ở trên và ven kênh rạch, góp phần chỉnh trang và phát triển đô thị trên địa bàn thành phố;

1.7. Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị có liên quan tiếp tục nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tạo, xây dựng mới thay thế chung cư cũ được xây dựng trước năm 1975, góp phần chỉnh trang và phát triển đô thị trên địa bàn thành phố.

2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc

2.1. Tiếp tục phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện hoàn thiện hệ thống cơ sở pháp lý quy hoạch đối với các loại hình nhà ở; Tăng cường công khai thông tin các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt để các nhà đầu tư, người dân có thể theo dõi, tiếp cận dễ dàng;

2.2. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận - huyện, các Ban Quản lý khu đô thị mới thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố cập nhật, điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí Minh theo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của thành phố; Tiếp tục kiểm tra, rà soát quy hoạch các dự án nhà ở và các khu dân cư chậm triển khai để có giải pháp điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với điều kiện thực tế của thành phố.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

3.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát các dự án xây dựng nhà ở đã và đang thực hiện để cập nhật kế hoạch sử dụng đất hàng năm phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm được phê duyệt;

3.2. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các quận, huyện rà soát lại quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư xây dựng nhà ở, hướng dẫn, hỗ trợ giải quyết các vướng mắc, khó khăn của chủ đầu tư trong việc giải phóng mặt bằng (nếu có), đặc biệt là các dự án nhà ở xã hội, hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thu hồi những dự án chậm triển khai hoặc không triển khai để giao cho các Nhà đầu tư khác có năng lực thực hiện đảm bảo theo quy định;

3.3. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị có liên quan rà soát quỹ đất do nhà nước trực tiếp quản lý, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phát triển nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước để cho thuê;

3.4. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố về quy trình phối hợp trong việc thẩm định, xác định giá đất theo giá thị trường theo hướng đơn giản, dễ thực hiện; rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục giao, thuê đất.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

4.1. Phối hợp với Sở Xây dựng bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của thành phố;

4.2. Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí ngân sách hàng năm để xây dựng nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước theo Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan, đảm bảo theo Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm và hàng năm;

4.3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố cân đối, bố trí ngân sách hàng năm theo danh mục cụ thể các dự án nhà ở xã hội sử dụng vốn ngân sách do Sở Xây dựng đề xuất để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.

5. Sở Tài chính

5.1. Phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở ngành có liên quan trong việc xây dựng Quy trình, thủ tục thẩm định giá nhà ở xã hội; Xây dựng khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;

5.2. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố về việc sử dụng hiệu quả nguồn thu từ việc chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị dưới 10ha, thực hiện nghĩa vụ tài chính nộp tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20% để phát triển đầu tư xây dựng quỹ nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật hiện hành.

6. Sở Giao thông vận tải

6.1. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Quy hoạch - Kiến trúc và đơn vị có liên quan trong việc lập kế hoạch đầu tư hàng năm để cải tạo, sửa chữa, hoặc xây dựng mới hệ thống hạ tầng giao thông đô thị, nông thôn, đảm bảo đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất, phát triển nhà ở trên địa bàn thành phố;

6.2. Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc trong việc quản lý đầu tư xây dựng phát triển các dự án nhà ở, đảm bảo phù hợp với điều kiện hạ tầng giao thông, kỹ thuật đô thị hiện hữu, không làm quá tải hệ thống hạ tầng giao thông trong khu vực.

7. Ủy ban nhân dân các quận, huyện

7.1. Tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện tiến độ các dự án nhà ở trên địa bàn, phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở và quy hoạch chi tiết đã được cấp thẩm quyền phê duyệt; cấp giấy phép xây dựng và kiểm tra, giám sát việc xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn, tổng hợp báo cáo Sở Xây dựng định kỳ hàng quý, hàng năm hoặc theo yêu cầu để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố;

7.2. Lập kế hoạch phát triển nhà ở xã hội 5 năm và hàng năm trên địa bàn phù hợp Chương trình và Kế hoạch phát triển nhà ở của thành phố; Tập trung thúc đẩy tiến độ các dự án nhà ở xã hội, đảm bảo chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở tăng thêm của nhà ở xã hội trong giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo kết quả thực hiện cho Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Xây dựng định kỳ hàng năm theo quy định hoặc theo yêu cầu;

7.3. Rà soát, xây dựng kế hoạch đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn theo phân cấp và đảm bảo theo quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt;

7.4. Ủy ban nhân dân các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc rà soát, điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, xác định chỉ tiêu quy hoạch đối với tất cả vị trí các chung cư cũ theo hướng ưu tiên tăng quy mô dân số, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, v.v. để khuyến khích các nhà đầu tư tham gia thực hiện các dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư; Triển khai kế hoạch cải tạo, sửa chữa các chung cư cũ được xây dựng trước năm 1975 bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn, đảm bảo an toàn trong sử dụng, phòng cháy chữa cháy và môi trường vệ sinh, cảnh quan đô thị;

7.5. Ủy ban nhân dân các quận 1, 3, 4, 5, 6, Tân Bình nhanh chóng lựa chọn và công nhận chủ đầu tư để tháo dỡ các chung cư hư hỏng nặng, nguy hiểm, trước năm 2020 và triển khai xây dựng các chung cư mới thay thế, đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành;

7.6. Ủy ban nhân dân các quận 4, 5, 6, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú lập kế hoạch đầu tư cụ thể, chi tiết theo phân cấp để nâng cấp hoặc xây dựng mới, phát triển hạ tầng đồng bộ đảm bảo theo quy hoạch được duyệt, đặc biệt tại các quận như quận 4, Gò Vấp, Tân Phú, Bình Thạnh;

7.7. Ủy ban nhân dân các quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng, đồng bộ đảm bảo theo quy hoạch được duyệt, đặc biệt ưu tiên có kế hoạch đầu tư xây dựng mới, phát triển hạ tầng tại các quận như quận 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức. Lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại khu vực gần các cụm, khu công nghiệp để khuyến khích xã hội hóa, các hộ dân đầu tư xây dựng nhà trọ cho công nhân thuê.

7.8. Ủy ban nhân dân các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Nhà Bè, Củ Chi, Cần Giờ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở ngành có liên quan rà soát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất để quy hoạch, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với thực tế, đáp ứng nhu cầu về nhà ở của người dân.

8. Ban Quản lý phát triển đô thị thành phố Hồ Chí Minh (Ban Quản lý khu Thủ Thiêm, Ban Quản lý khu Nam, Ban Quản lý khu Tây Bắc)

8.1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn, tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện tiến độ các dự án nhà ở trong phạm vi quản lý, phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở và quy hoạch chi tiết đã được cấp thẩm quyền phê duyệt;

8.2. Phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu xây dựng các giải pháp xúc tiến đầu tư để tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố, nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án phát triển nhà ở thuộc phạm vi quản lý, đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội các khu đô thị mới theo đúng quy hoạch.

9. Ban Quản lý các Khu Chế xuất và công nghiệp thành phố

Thường xuyên đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở đề xuất, triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân, người lao động. Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo.

10. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh

Triển khai chính sách tín dụng vay vốn ưu đãi và chính sách có liên quan cho nhóm đối tượng nhà ở xã hội, thu nhập thấp mua nhà hoặc sửa chữa, cải thiện chất lượng nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở, Nghị định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

11. Viện Nghiên cứu phát triển thành phố

11.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Cục Thống kê thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, trong năm 2019 điều tra nhu cầu về nhà ở của người dân trong giai đoạn 5 năm 2021 - 2025, để làm cơ sở cho việc xây dựng Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở của thành phố giai đoạn 2021 - 2025;

11.2. Phối hợp với các sở, ngành liên quan nghiên cứu, rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh Quy hoạch kinh tế xã hội thành phố giai đoạn 2021 - 2025, trong đó có Quy hoạch xây dựng đô thị kết hợp với Chương trình phát triển nhà ở của thành phố theo hướng đồng bộ trên quan điểm liên kết vùng và các vùng phụ cận, phát triển bền vững;

11.3. Nghiên cứu đề xuất các cơ chế, chính sách thu hút nguồn lực đầu tư, phát triển các loại hình nhà ở xã hội.

12. Chủ đầu tư

12.1. Chủ đầu tư các dự án nhà ở đã được công nhận chủ đầu tư tiếp tục thực hiện đầy đủ các thủ tục đầu tư xây dựng như quy hoạch chi tiết, tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500, chấp thuận đầu tư, thủ tục pháp lý về quyền sử dụng đất, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và xin phép xây dựng để đủ điều kiện khởi công, đảm bảo theo các quy định của pháp luật hiện hành;

12.2. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm theo các quy định của Luật Nhà ở, Luật Xây dựng, Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đấu thầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

12.3. Có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện dự án định kỳ 6 tháng 1 lần và kết thúc dự án cho Ủy ban nhân dân quận, huyện và Sở Xây dựng.

Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp phát sinh vướng mắc, có báo cáo đề xuất cho Sở Xây dựng để được hướng dẫn hoặc chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC 1A:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐANG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TẠI KHU VỰC TRUNG TÂM HIỆN HỮU
Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố

Stt

Dự án

(Tên dự án, địa điểm thực hiện)

Chủ đầu tư

Quy mô dự án

Tiến độ thực hiện

Diện tích đất (ha)

Diện tích sàn (m2)

Số lượng (căn)

Đã hoàn thành

Dự kiến hoàn thành

Cao tầng

Thấp tầng

QUẬN 1

1

Khu biệt thự Victoria. KDC Vinhomes Bason 02 Tôn Đức Thắng, P Bến Nghé

Tập đoàn Vingroup

3.00

15,750

0

63

2016

 

2

Chung cư Aqua 1-2-3-4. KDC Vinhomes Bason 02 Tôn Đức Thắng, P Bến Nghé

Tập đoàn Vingroup

0.48

187,200

2,880

0

2017

 

3

Chung cư Luxury 5-6. KDC Vinhomes Bason 02 Tôn Đức Thắng, P Bến Nghé

Tập đoàn Vingroup

0.72

75,000

1,000

0

2017

 

4

Chung cư Luxury 1-2-3-4. KDC Vinhomes Bason 02 Tôn Đức Thắng, P Bến Nghé

Tập đoàn Vingroup

1.87

179,520

2,112

0

 

2018

5

Chung cư D1 Mension 608 Võ Văn Kiệt, phường Cầu Kho

Cty TNHH Cảnh Sông

0.64

36,186

296

0

 

2018

6

The Front Golden River 1-2-3, 02 Tôn Đức Thắng, P Bến Nghé

Tập đoàn Vingroup

1.74

176,000

2,200

0

 

2019

7

Chung cư Madison, 15 Thi Sách, phường Bến Nghé

Cty CPXD Nova Bắc Nam 79

0.23

23,617

360

0

 

2019

8

Chung cư Saigon Luxury, 11D Thi Sách, phường Bến Nghé

Cty CPĐT Him Lam

0.22

16,200

270

0

 

2020

9

TTTM-DV-Căn hộ Vietcomreal tower, 4 Thi Sách & 3 Thái Văn Lung, phường Bến Nghé

Cty TNHH ĐTTM Tân Thành

0.20

8,000

100

0

 

2021

10

Cao ốc phức hợp Golden Hill, 87 Cống Quỳnh, P Nguyễn Cư Trinh

Cty CPĐT Golden Hill

0.83

56,000

700

 

 

2022

11

Dự án The One 01 Phạm Ngũ Lão, phường Nguyễn Thái Bình

Tập đoàn Bitexco

0.85

63,750

1,062

0

 

2022

12

Chung cư 104 Nguyễn Văn Cừ, Q1

Tổng Cty Bến Thành

0.28

24,750

265

0

 

2022

13

Chung cư Viet Capital Center, 3A-3B Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé

Cty CP KD Địa ốc Phương Nam

0.33

51,788

320

0

 

2022

14

Dự án căn hộ 29 Nguyễn Đình Chiểu

Cty CP ĐT&TM Khang An

0.87

42,840

612

0

 

2022

15

Chung cư Cô Giang, 100 Cô Giang, phường Cầu Kho

Cty CP Phát triển Đất Việt

1.28

71,890

1,027

0

 

2022

16

Chung cư 128 Hai Bà Trưng

Cty TNHH Châu Á-Thái Bình Dương

0.80

20,800

260

0

 

2023

17

Chung cư 39-41-43 Võ Văn Kiệt

Tập đoàn dệt may Việt Nam

0.09

2,800

35

0

 

2023

18

Dự án Landcaster Legalcy, 230 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh

Cty TNHH ĐT BDS Trung Thủy

0.88

33,520

419

0

 

2023

 

 

 

15.30

1,085,611

13,918

63

 

 

 

QUẬN 3

1

Chung cư Léman C.T Plaza, 117 Nguyễn Đình Chiểu, P6

C.T Group

0.427

45,200

200

 

2017

 

2

Chung cư Terra Royal 280 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P7

Cty CPĐT&KDN Intresco

0.658

22,345

366

 

 

2019

3

Serenity Sky Villas 259 Điện Biên Phủ

Cty ĐT&PT Sơn Kim

0.15

14,997

45

 

 

2019

4

The Century 134A Lý Chính Thắng

Tập đoàn Novaland

1.32

25,600

320

 

 

2020

5

Chung cư 199 Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Cty CP XD & KD Địa ốc 3

0.09

6,769

74

 

 

2021

6

Khu căn hộ cao cấp, 5 Lê Qúy Đôn, P6

Cty CPĐT Ngọc Nam Sơn

0.168

4,000

50

 

 

2022

7

Khu phức hợp Dịch vụ thương mại, văn phòng và chung cư tại số 194B, 196, 196B, 198,200, 202 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P6

Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Hồng Hà

0.215

13,750

135

 

 

2023

 

 

 

3.028

132,661

1,190

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số dự án đang triển khai thực hiện tại khu vực trung tâm hiện hữu là : 25

18.33

1,218,272

15,108

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 1B:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐANG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TẠI KHU VỰC NỘI THÀNH HIỆN HỮU
Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố

Stt

Dự án

(Tên dự án, địa điểm thực hiện)

Chủ đầu tư

Quy mô dự án

Tiến độ thực hiện

Diện tích đất (ha)

Diện tích sàn (m2)

Số lượng (căn)

Đã hoàn thành

Dự kiến hoàn thành

Cao tầng

Thấp tầng

QUẬN 4

1

Chung cư River Gate. 151-155 Bến Vân Đồn, P6

Cty CP BĐS Thanh Niên

0.7

36,478

362

0

2016

 

2

Chung cư Riva Park, 504 Nguyễn Tất Thành, P18

Cty CPTM Địa ốc Việt

0.478

31,056

320

0

2017

 

3

Chung cư The Goldview -346 Bến Vân Đồn

Cty CP May Diêm Sài Gòn

2.3

184,770

1,759

0

 

2018

4

Chung cư Grand Riverside -278 Bến Vân Đồn

Cty CP TM&ĐT Hồng Hà

0.234

22,480

240

0

 

2018

5

Chung cư Millenium-132 Bến Vân Đồn

Cty CPĐT PT Vĩnh Hội

0.73

48,604

653

0

 

2018

6

Chung cư The Tresor - 39 Bến Vân Đồn

Cty Nova Phúc Nguyên

0.62

47,750

476

0

 

2018

7

Chung cư Sài Gòn Royal, 34-35 Bến Vân Đồn, P12

Cty CP ĐT-TM Nhà Rồng

0.67

50,536

478

0

 

2019

8

Dự án Lancaster Lincoln 428-430 Nguyễn Tất Thành

Cty TNHH Trung Thủy Lancaster

0.841

62,268

994

0

 

2019

9

Dự án chung cư 299 Tôn Thất Thuyết, P1

Cty TNHH TM-ĐT BĐS Phú Trí

3.15

90,800

1,135

0

 

2020

10

Chung cư cao tầng 1C Tôn Thất Thuyết

Cty CP Sài Gòn Ngày mới

0,52

30,142

340

0

 

2020

11

Chung cư Cửu Long 01 Tôn Thất Thuyết

Cty CP ĐTKD BĐS Việt Hưng Phú

1.44

69,600

870

0

 

2020

12

Chung cư Vĩnh Hội, đường Khánh Hội, P4

Cty TNHH MTV DVCI Q4

0.29

17,751

171

0

 

2021

13

Dự án Charmington Iris 76 Tôn Thất Thuyết

Cty Sabeco HP-Sacomreal

2.2

115,200

1,440

0

 

2021

14

Dự án Landcaster 78 Tôn Thất Thuyết, P16

Cty CPĐT BĐS Trung Thủy

1.38

83,574

750

0

 

2022

 

 

 

14.85

891,009

9,626

0

 

 

 

QUẬN 5

1

Chung cư EverRich Infinity- 290 An Dương Vương, P4

Cty CPPT BĐS Phát Đạt

0.79

47,590

439

0

2016

 

2

Dự án Charmington Plaza tại giao lộ Tản Đà, Hàm Tử P 10

Cty TNHH MTV Hùng Anh Năm

0.5

55,342

299

0

 

2020

3

Dự án Dragon Riverside City 628-630 Võ Văn Kiệt, P1

Cty CP BĐS Sài Gòn Vina

3.12

131,430

1,460

0

 

2021

4

Dự án TTTM và căn hộ 66 Tân Thành, Q5

Cty CPĐT TM Tân Thành

0.395

25,840

323

0

 

2021

5

GĐ 1 Dự án Vina Square 152 Trần Phú, Q5

Cty TNHH Vina Alliance

3.01

102,800

1,285

0

 

2022

 

 

 

7.815

363,002

3,806

0

 

 

 

QUẬN 6

1

Chung cư Bộ Tư lệnh thông tin liên lạc

Tổng Cty ĐTPT Nhà và Đô thị BQP

0.07

2,984

60

0

2016

 

2

Chung cư Western Capital- Chợ Bình Phú

Cty TNHH BĐS Hoàng Phúc

1.25

113,950

700

0

 

2018

3

Chung cư Lucky Place-50 Phan Văn Khỏe, P2, Q6

Cty TNHH Nova Lucky Palace

0.59

29,750

356

0

 

2019

4

TTTM & Căn hộ 336/20 Nguyễn Văn Luông

Cty TNHH Gotec Việt Nam

0.38

21,600

270

0

 

2021

5

Chung cư Saigon Asiana 184 Trần Văn Kiều

Cty TNHH Gotec Việt Nam

0.4

28,700

350

0

 

2021

6

TTDV và căn hộ 445-449 Gia Phú, P3

Cty TNHH KD BĐS Việt Gia Phú

0.427

45,120

564

0

 

2022

7

Khu phức hợp Vietinbank 1618 Võ Văn Kiệt, P7

Cty TNHH TM-DV-ĐT Vietin

0.746

67,110

789

0

 

2022

 

 

 

2.023

309,214

3,089

0

 

 

 

QUẬN 8

1

Cao ốc Bình Đông Xanh- 557 Bến Bình Đông, P13

Cty TNHH MTV XD-TM Sài Gòn 5

0.188

6,052

56

0

2016

 

2

Dự án Tara Residences 1-1A Tạ Quang Bửu

Cty TNHH May Song Ngọc

1.64

65,604

1,089

0

 

2018

3

Dự án Diamond Lotus 49 Lê Quang Kim

Cty CPĐT XD Phúc Khang

1.4

56,234

630

0

 

2018

4

Khu Chung cư Phương Việt Pegaguite, đường Tạ Quang Bửu, P16

Cty CP Phương Việt

1.51

60,567

1,150

69

 

2019

5

Khu nhà ở Bông Sao B, đường Tạ Quang Bửu, P5

Cty CP Địa ốc 8

0.18

28,057

272

0

 

2020

6

Dự án Mỹ Phúc Heaven Riverview, P16, Q8

Cty TNHH TMXD KDN An Phúc

1.69

76,800

960

17

 

2020

7

Chung cư Khang Gia, đường số 16, P4

Cty CPĐT PT Địa ốc Khang Gia

0.14

9,215

130

0

 

2020

8

Khu TMDV-Căn hộ Bình Đăng, QL 50, P6

Cty TNHH MTV XDTM Sài Gòn 5

0.46

18,400

230

0

 

2020

9

Khu căn hộ cao tầng NBB Garden, P16, Q8

Cty ĐT Năm Bảy Bảy

0.81

29,250

390

0

 

2021

10

Chung cư Riverside Conic, KDC 13B, P7

Cty CP XD-ĐT & PT Lĩnh Phong

0.66

26,560

332

0

 

2021

11

Khu nhà ở Thuận Thành P16, Q8

Cty SX-TM Thuận Thành

0.54

28,800

480

0

 

2021

12

Chung cư cao tầng đường An Dương Vương

Cty CPĐT-PT Địa ốc Nam Sài Gòn

0.29

19,680

328

0

 

2021

13

Chung cư Đông Tây TCI, P 16

Cty CP ĐTXD & TM Đông Tây

0.496

24,180

390

0

 

2021

14

Chung cư cao tầng đại lộ Võ Văn Kiệt, P16

Cty CPĐT-PT Địa ốc Nam Sài Gòn

0.87

31,320

540

0

 

2021

15

Chung cư Topaz city-Khu dự án phức hợp Vạn Thái, P4

Cty TMDV-XD-KDN Vạn Thái

0.81

20,000

250

0

 

2022

16

Chung cư Dream Home Palace, 1436 Trịnh Quang Nghị, P7

Cty TNHH Lý Phương

5.26

74,400

992

0

 

2022

17

Khu nhà ở cao tầng Đức Long New Land, 1016 Tạ Quang Bửu, P6

Cty SX-TM-DV Đồng Phú Hưng

0.73

33,800

520

0

 

2022

18

Chung cư cao tầng Aurora 277 Bến Bình Đông, P14

Cty TNHH ĐT BĐS Bình Đông

0,54

27,590

445

0

 

2022

19

Khu chung Cư Bình An 2735 Phạm Thế Hiển

Cty CP BĐS Bình An Riverside

2.32

45,108

716

0

 

2022

20

Khu chung cư Phương Việt 2, 1079 Tạ Quang Bửu

Cty TNHH Đầu tư BĐS Phú Gia

0.39

44,268

714

0

 

2023

21

Khu căn hộ Diamond Riverside, 1648 Võ Văn Kiệt, P16

Cty CPĐT Năm Bảy Bảy

4.15

102,720

1,695

17

 

2023

 

 

 

25.074

828,605

12,309

103

 

 

 

QUẬN 10

1

Chung cư Rivera Park, 7/28 Thành Thái, P14

Cty CPĐT&PTĐT Long Giang

1.08

88,565

420

0

2017

 

2

Khu biệt thự liên kế-HaDo Centrosa Garden, 202 đường 3-2, P12

Tập đoàn Hà Đô

0.717

33,350

0

115

2017

 

3

Dự án Xi Grand Court 256 Lý Thường Kiệt

Cty CP ĐT-XD Phú Sơn Thuận

1.79

59,840

748

0

 

2018

4

Chung cư HaDo Centrosa, 200 đường 3-2, P12

Tập đoàn Hà Đô

6.1

152,460

2,178

0

 

2019

5

Chung cư Khu B Nguyễn Kim, P7

Tổng Cty Địa ốc Sài Gòn

0.628

63,698

756

0

 

2019

6

TTTM-Căn hộ Đông Dương 334 Tô Hiến Thành, P14

Cty CP PTĐT Đông Dương

2.22

27,950

430

0

 

2020

7

Khu căn hộ Hưng Long, 6/4-6-8 đường Hưng Long

Cty CPĐT An Đông

0.18

6,200

100

0

 

2021

 

 

 

12.715

432,063

4,632

115

 

 

 

QUẬN 11

1

Khu nhà ở 299/11 Lý Thường Kiệt, P15

Cty CP Địa ốc 7

0.07

2,195

0

3

2017

 

2

Dự án cao ốc RES 11 Residence Eleven, 203 Lạc Long Quân, P3

Cty CP Địa ốc 11

0.19

12,514

116

0

 

2018

3

TTTM & Căn hộ 220 Bình Thới, P14

Cty CP Tập đoàn PTHT & BĐS VN

0.89

37,200

600

0

 

2020

 

 

 

1.15

61,909

716

3

 

 

 

QUẬN BÌNH THẠNH

1

Chung cư Saigonres Plaza, 79-81 Nguyễn Xí, P26

Cty CP Địa ốc Sài Gòn Nam Đô

1.146

55,942

749

 

2016

 

2

Khu Chung cư Vinhomes Tân Cảng, 208 Nguyễn Hữu Cảnh, P22

Cty CPĐT XD Tân Liên Phát

25.55

802,700

10,000

 

2017

 

3

Khu biệt thự Vinhomes Tân Cảng, 208 Nguyễn Hữu Cảnh, P22

Cty CPĐT XD Tân Liên Phát

3.65

42,160

0

80

2017

 

4

Chung cư Tài Lộc, 6-8 Nguyễn Thiện Thuật

Cty CP PT BĐS Phú Gia

1.35

6,243

100

0

 

2018

5

Chung cư Richmond City, 79/5B Nguyễn Xí

Tập đoàn BĐS Hưng Thịnh

2.12

66,000

880

0

 

2018

6

Dự án Wilton Tower 1W Điện Biên Phủ

Tập đoàn Novaland

0.71

39,520

494

0

 

2019

7

Dự án Sun Village 31-33 Nguyễn Văn Đậu

Cty CPĐT Tân Tiến

1.13

4,200

68

0

 

2018

8

Dự án Sunwah Pearl 90 Nguyễn Hữu Cảnh

Cty TNHH Bay Water

1.91

102,258

904

0

 

2020

9

KDC phức hợp sông Sài Gòn 92 Nguyễn Hữu Cảnh

Cty TNHH Vietnam Land SSG

0.41

41,434

435

0

 

2020

10

Chung cư CT Home 471 Nơ Trang Long

Cty CPXD&TTNT Cát Tường

0.09

5,200

80

0

 

2021

11

Chung cư Hoàng Hoa Thám, 201 Hoàng Hoa Thám, P6

Cty CPTM & ĐT Hồng Hà

0.08

3,753

83

0

 

2021

12

Chung cư Tân Thuận, KDC Đình Hòa, P13

Cty TNHH ĐT&XD Tân Thuận

0.62

21,120

352

0

 

2021

13

Khu căn hộ 124/9D Ung Văn Khiêm, P25

Cty CP Tập đoàn Tân Thành Đô

0.143

4,081

77

0

 

2021

14

Nhà ở cao tầng kết hợp thương mại, 375-377 Nơ Trang Long, P13

Cty TNHH Tiến Phát Đông Bắc

0.466

26,124

330

0

 

2022

15

Khu nhà ở cao tầng-TTTM, 197 Điện Biên Phủ, P15

Cty CP Địa ốc Hòa Bình

0.75

24,800

400

0

 

2022

16

Khu chung cư 127 Đinh Tiên Hoàng, P3

Cty TNHH ĐT KDTM Phát Lộc

0.464

6,340

100

0

 

2022

17

Dự án 8 chung cư lô số Cư xá Thanh Đa, P27

Cty CP Phát triển nhà Thanh Đa

7.32

124,850

2,270

0

 

2023

 

 

 

47.909

1,376,725

17,322

80

 

 

 

QUẬN GÒ VẤP

1

Chung cư Samland Airport, 31 Nguyên Hồng, P1

Cty CP Địa ốc Sacom

1.01

5,200

65

0

2016

 

2

Khu biệt thự Cityland Garden Hill, 168 Phan Văn Trị, P5

Cty TNHH Địa ốc Thành phố

10

117,250

0

335

2016

 

3

Chung cư Thăng Long 117 Lê Đức Thọ,P17

Cty ĐTKD-PTDA Thăng Long

1.685

5,557

84

0

2017

 

4

KDC Cityland Z751, số 2 Nguyễn Oanh, P7

Cty TNHH Địa ốc Thành phố

27

308,249

1,516

972

 

2018

5

Chung cư Saigon Co-op, P15

Liên hiệp HTX TM TPHCM

0.197

5,445

99

0

 

2018

6

Chung cư M-One 12 Nguyễn Bình Khiêm, P3

Cty CP May thêu Mỹ Sơn

0.248

12,480

156

0

 

2019

7

KDC Sông Đà IDC Tower, P 15

Cty Cổ phần ANI

2.44

24,720

412

0

 

2021

8

Chung cư C.T Plaza, 18 Nguyên Hồng, P1

Cty Cổ phần ANI

0.34

22,960

287

0

 

2022

 

 

 

42.92

501,861

2,619

1,307

 

 

 

QUẬN PHÚ NHUẬN

1

The Prince Residence, 17 Nguyễn Văn Trỗi

Cty CP Địa ốc Novaland

0.42

22,400

280

0

2016

 

2

Chung cư Garden Gate, 8 Hoàng Minh Giám

Cty CP Nova Festival

0.488

24,480

272

0

2017

 

3

The Golden Mansion 119 Phổ Quang

Cty TNHH Nova Sagel

1.5

75,143

693

0

 

2018

4

Kingston Residence 146 Nguyễn Văn Trỗi

Cty CP Nova Princess Residence

0.459

34,491

289

0

 

2018

5

Orchard Parkview 130-132 Hồng Hà

Cty TNHH Nova Nam Á

0.91

45,920

250

0

 

2018

6

Newton Residence 38 Trương Quốc Dung

Cty TNHH Merufa-Nova

0.3

27,337

161

0

 

2019

7

Dự án MPC Phú Nhuận 143 Phan Đăng Lưu

Cty TNHH VT-TM-DV MPC

0.1

5,200

80

0

 

2020

 

 

 

4.177

234,971

2,025

0

 

 

 

QUẬN TÂN BÌNH

1

Chung cư Carillon3 171C Hoàng Hoa Thám

Cty CP May Tiến Phát

0.13

7,872

98

0

2016

 

2

Chung cư Bayhientower, 09 Phạm Phú Thứ

Cty Long Hưng Phát

0.27

13,950

186

0

2016

 

3

Chung cư Botanica 104 Phổ Quang

Cty CP Địa ốc Novaland

0.9

67,712

459

0

2017

 

4

Botanica Premier 108-114 Hồng Hà

Cty TNHH Nova Sasco

1.77

88,861

909

0

 

2018

5

Sky Center 10 Phổ Quang

Tập doàn BĐS Hưng Thịnh

1.19

39,600

495

0

 

2018

6

Chung cư 251 Hoàng Văn Thụ

Cty CP ĐTXD Tân Bình

0.172

2,589

144

0

 

2019

7

Khu dân cư quân nhân sư đoàn 367-370 thuộc Quân chủng Phòng không-Không quân

Cty CPĐT CTK

5.95

137,066

830

132

 

2021

8

Chung cư 350 Hoàng Văn Thụ, P4

Cty Cổ phần Đức Khải

0.5

15,573

268

268

 

2022

 

 

 

10.882

373,223

3,389

400

 

 

 

QUẬN TÂN PHÚ

1

Chung cư Hiệp Tân, 57 Tô Hiệu, P Hiệp Tân

Cty TNHH XD-TM-SX Đại Thành

0.61

21,430

694

0

2016

 

2

Chung cư Valeo Residence Tân Phú, đường Lũy Bán Bích-Trịnh Đình Trọng

Cty TNHH XD-KD Nhà Phú Nhuận

0.6

21,010

741

0

2017

 

3

Carillon Tân Phú 291/2 Lũy Bán Bích

Cty CP Địa ốc Sài Gòn thương tín

0.33

23,860

225

0

 

2018

4

Chung cư Khuông Việt 341/13A Khuông Việt

Cty CP Địa ốc Tân Bình

0.34

11,692

221

0

 

2018

5

Chung cư Phúc Bảo Minh, 47 Lương Nguyệt Ánh

Cty CP TM-XD-ĐV Phúc Bảo Minh

0.83

29,113

474

0

 

2019

6

Chung cư cao tầng Đại Thành, P Phú Trung

Cty TNHH XD-TM-SX Đại Thành

0.59

20,933

442

0

 

2020

7

Khu nhà ở Nguyễn Văn Săng, 01 Nguyễn Văn Săng, Phường Tân Sơn Nhì

Cty TNHH Địa ốc Tân Phú

0.5

4,000

0

20

 

2021

8

Richstar Tân Phú, 239-241 Hòa Bình, P Hiệp Tân

Tập đoàn Novaland

1.62

56,892

2,000

0

 

2021

9

Cao ốc Resgreen Tower 7A Thoại Ngọc Hầu

Cty Cổ phần địa ốc 11

0.62

16,864

272

0

 

2022

10

Khu Chung cư A1- KDC Tân Thắng

Cty Cổ phần Gamuda Land

4.7

126,720

2,112

0

 

2022

11

Cao ốc thương mại TECCO, 4 Bùi Cẩm Hổ

Cty CP Địa ốc Phú Tân

0.93

34,650

630

0

 

2023

 

 

 

11.67

367,164

7,811

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số dự án đang triển khai thực hiện tại khu vực nội thành hiện hữu là: 108

181.19

5,729,746

67,344

2,028

 

 

 

PHỤ LỤC 1C:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐANG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TẠI KHU VỰC NỘI THÀNH PHÁT TRIỂN
Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố

Stt

Dự án

(Tên dự án, địa điểm thực hiện)

Chủ đầu tư

Quy mô dự án

Tiến độ thực hiện

Diện tích đất (ha)

Diện tích sàn (m2)

Số lượng (căn)

Đã hoàn thành

Dự kiến hoàn thành

Cao tầng

Thấp tầng

QUẬN 2

1

Chung cư La Astoria, 383 Nguyễn Duy Trinh, P Bình Trưng Tây

Cty CP ĐTXD An Gia Hưng

0.74

37,207

465

0

2016

 

2

Khu chung cư Masteri Thảo Điền, 159 Xa Lộ Hà Nội, P Thảo Điền

Cty CP Đầu tư Thảo Điền

7.98

240,000

3,000

0

2016

 

3

Chung cư Lexington Residences, 67 Mai Chí Thọ, P An Phú

Tập đoàn Novaland

2.1

98,250

1,310

0

2016

 

4

Khu Shophouse - KĐT Đại Quang Minh, 10 Mai Chí Thọ, P Thủ Thiêm

Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh

1.45

29,000

0

116

2016

 

5

Khu biệt thự Saroma - KĐT Đại Quang Minh, 10 Mai Chí Thọ, P Thủ Thiêm

Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh

15.45

70,800

0

177

2016

 

6

Khu biệt thự Holm Residences-145 Nguyễn Văn Hưởng, P Thảo Điền

Cty CP Sappire

2.7

14,500

0

29

2017

 

7

Chung cư The Krista-Capitaland, 537 Nguyễn Duy Trinh, P Bình Trưng Tây

Cty TNHH CVH Mùa Xuân

0.75

27,520

344

0

2017

 

8

Chung cư The Ascent 58 Quốc Hương

Cty CP Đầu tư Địa ốc Tiến Phát

0.66

29,250

489

0

2017

 

9

Chung cư Sarimi- KĐT Đại Quang Minh, 10 Mai Chí Thọ, P Thủ Thiêm

Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh

1.56

33,120

368

0

2017

 

10

Chung cư Sarica- KĐT Đại Quang Minh, 10 Mai Chí Thọ, P Thủ Thiêm

Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh

1.28

15,750

175

0

2017

 

11

Nhà liên kế KDC số 1, phường Thạnh Mỹ Lợi

Cty TNHH MTV DVCI Q2

0.51

14,000

0

36

 

2018

12

The Nassim Thảo Điền, số 30 đường 11

Cty TNHH Nassim JV

0.64

22,508

238

0

 

2018

13

The Capella 3/8 Lương Định Của

Cty CP Quốc Cường Gia Lai

0.46

29,296

380

0

 

2018

14

KDC Ventura-Citi Homes, đường Nguyễn Thị Định, P Cát Lái

Cty TNHH Đầu tư Vĩnh Phú

2.2

42,503

368

64

 

2018

15

Dự án Khu phức hợp tại phường An Phú

Cty TNHH ĐĐS Gia Phú

4.6

132,090

1,887

0

 

2018

16

Chung cư lô 3-1 Thủ Thiêm Lake View 1

Cty TNHH MTV Bắc Thủ Thiêm

1.41

14,480

102

0

 

2018

17

The Gateway Thảo Điền, đường số 10, P Thảo Điền

Cty CP BĐS Sơn Kim

1.09

40,078

439

0

 

2018

18

Khu chung cư Z1, phường Thạnh Mỹ Lợi

Cty TNHH Maeda-Thiên Đức

0.32

24,885

98

0

 

2018

19

Dự án Feliz En Vista, lô Y1, P Thạnh Mỹ Lợi

Cty TNHH Capitaland-Thiên Đức

2.63

91,760

1,127

0

 

2018

20

KDC Lake View, đường song hành Cao tốc Long Thành-Dầu Giây

Tập đoàn Novaland

14.39

135,650

0

960

 

2019

21

Chung cư CC2-KDC Nam Rạch Chiếc

Cty TNHH Nam Rạch Chiếc

1.68

87,745

816

0

 

2019

22

Khu nhà ở cao tầng Q2 Thảo Điền, đường Võ Trường Toản, P Thảo Điền

Cty CP PTN Ghomes-Frasers Property

0.96

87,510

315

0

 

2019

23

Chung cư Vista Verde, P Thạnh Mỹ Lợi

Cty TNHH Capitaland-Thiên Đức

2.52

92,160

1,152

0

 

2019

24

KDC Palm Residences- Palm City, đường song hành cao tốc, P An Phú

Cty BĐS Tiến Phước-Keppel Land

3

29,700

0

135

 

2019

25

Dự án Masteri An Phú , 191 Xa Lộ Hà Nội, P Thảo Điền

Cty TNHH Đầu tư Vĩnh Phú

2.2

83,820

1,100

0

 

2019

26

Dự án Centana Thủ Thiêm, đường Mai Chí Thọ, P An Phú

Cty XD&KDN Điền Phúc Thành

0.9

49,120

614

0

 

2019

27

Sadora Apartment, 10 Mai Chí Thọ, P Thủ Thiêm

Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh

1.78

55,890

621

0

 

2019

28

Sarina Condominium, 10 Mai Chí Thọ, P Thủ Thiêm

Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh

0.88

20,970

233

0

 

2019

29

Sari Town, 10 Mai Chí Thọ, P Thủ Thiêm

Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh

5.39

131,600

0

235

 

2019

30

Chung cư Palm Height- Palm City, đường song hành cao tốc, P An Phú

Cty BĐS Tiến Phước-Keppel Land

2.7

65,280

816

0

 

2020

31

Thủ Thiêm Lake View, số 10 đường R2, P Bình An

Cty CP ĐT HTKT TPHCM CII

3

107,100

0

255

 

2020

32

Dự án Marina Bay Thủ Thiêm

Cty CPĐT HTKT TPHCM CII

9.52

168,000

2,100

300

 

2020

33

Khu nhà ở Chung cư Lô 4-7 Thu Thiem Lake view 2

Cty TNHH MTV Bắc Thủ Thiêm

0.65

7,740

86

0

 

2020

34

Khu chung cư cao tầng CC1 và CC5 KDC Nam Rạch Chiếc, P An Phú

Cty BĐS Đất Xanh

4.3

184,160

2,302

0

 

2020

35

Khu căn hộ cao cấp Riverfront Residences, Lô 3-13 KĐT Thủ Thiêm

Cty TNHH MTV Bắc Thủ Thiêm

0.58

40,720

509

0

 

2021

36

GĐ 2 KDC phức hợp trên đảo Kim Cương, P Bình Trưng Tây

Cty CP BĐS Bình Thiên An

3 3

126,178

85!

0

 

2021

37

Khu chung cư lô 3-2, Thủ Thiêm Lake View 3, KĐT Thủ Thiêm

Cty TNHH MTV Bắc Thủ Thiêm

0.94

5,680

71

0

 

2021

38

Chung cư kết hợp TMDV Sensation, đường Nguyễn Văn Hưởng, P Thảo Điền

Cty TNHH Capitaland Thanh Niên

0.79

23,205

273

0

 

2021

39

Chung cư cao tầng ký hiệu Lô CT

Cty CP Thủ Thiêm Group

0.51

22,000

275

0

 

2021

40

Khu nhà ở Làng Tôi, P Bình An

Cty CP TM-DV-DL Lê Quan

0.53

39,600

0

99

 

2021

41

Khu nhà ở 4,8 ha, P An Phú

Cty TNHH XD-KDN Phú Nhuận

4.88

117,000

334

134

 

2022

42

Khu phức hợp Sóng Việt, Khu chức năng số 1 KĐT Thủ Thiêm

Cty CP Quốc Lộc Phát

7.59

123,440

1,543

0

 

2022

43

Khu biệt thự Lancaster Eden tại Lô E6 Khu đô thị An Phú-An Khánh

Cty TNHH Hush Creative

1.03

3,900

0

13

 

2022

44

Khu cao ốc căn hộ tại P Thảo Điền

Cty Cổ phần XD Công nghiệp

1.25

83,840

1,048

0

 

2022

45

Chung cư Thế Minh-Khu 1, KDC Thạnh Mỹ Lợi

Cty TNHH Xây dựng Thế Minh

1.66

62,320

779

0

 

2022

46

Chung cư cao tầng Thảo Điền, đường Nguyễn Văn Hưởng

Cty CPĐT Văn Phú-Invest

0.49

18,275

215

0

 

2022

47

Khu nhà ở cao tầng

Cty TNHH XD&TM Mỹ A

0.81

25,600

320

0

 

2022

48

Căn hộ Hậu Giang, P Thạnh Mỹ Lợi

Cty CP ĐT XD TM Hậu Giang

1.03

52,500

750

0

 

2022

49

Khu chung cư lô H1-10 tại KDC Cát Lái

Cty CP BĐS Sài Gòn Thăng Long

1.1

58,751

751

0

 

2023

50

Saigon Mystery Villas, P Bình Trưng Tây

Cty TNHH TK21 Bình Trưng Tây

14.59

91,260

0

351

 

2023

52

Khu dân cư Minh Thông, P An Phú

Cty TNHH Kinh doanh địa ốc Minh Thông

0.85

29,200

350

15

 

2023

52

Khu chung cư lô H1-9, KDC Cát Lái

Cty TNHH ĐT Vĩnh Phú

0.74

26,350

310

0

 

2023

53

KĐT Empire City, P Thủ Thiêm

Cty TNHH Liên doanh Thành phố Đế Vương

14.5

164,070

1,823

0

 

2024

 

 

 

159.57

3,427,331

30,682

2,919

 

 

 

QUẬN 7

1

Khu phức hợp La Casa, 89 Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận

Cty CP Vạn Phát Hưng

6.35

169,040

1,948

66

2016

 

2

Khu chung cư M-One 32/15 Bế Văn Cấm

Cty CPĐT TCO Việt Nam

1.4

50,243

774

0

2017

 

3

Dự án Hưng Phát Golden Star, 72 Nguyễn Thị Thập

Cty CPĐT Hưng Lộc Phát

0.94

34,440

430

0

2018

 

4

Dự án Chung cư Florita KĐT Him Lam

Cty CP Địa ốc Hưng Thịnh

1.04

48,000

600

0

2018

 

5

Chung cư The view- Rivera Point, 584 Huỳnh Tấn Phát

Tập đoàn Keppel Land-Tấn Trường

1.27

44,115

519

0

2018

 

6

Sunrise Cityview, đường Nguyễn Hữu Thọ, P Tân Hưng

Tập đoàn Novaland

1.5

52,725

703

0

 

2018

7

Chung cư Luxcity 528 Huỳnh Tấn Phát

Cty CPDV & XD Địa Ốc Đất Xanh

0.7

30,597

432

0

 

2018

8

Chung cư Lux Garden 370 Nguyễn Văn Quỳ

Cty CPDV & XD Địa ốc Đất Xanh

0.9

36,487

500

0

 

2018

9

Căn hộ dầu khí IDICO Q7, đường Huỳnh Tấn Phát P Phú Thuận

Cty CP ĐT-XD-TM Dầu khí IDICO

0.3

6,790

180

0

 

2018

10

Block A, lô MD4-4 KĐT mới Nam SG

Cty TNHH Phát triển Phú Mỹ Hưng

0.62

8,911

118

0

 

2019

11

Block B-C, lô MD4-4 KĐT mới Nam SG

Cty TNHH Phát triển Phú Mỹ Hưng

1.24

10,337

130

0

 

2019

12

Block C, lô H24, KĐT mới Nam SG

Cty VLXD-XLTM BMC

0.58

13,129

107

0

 

2019

13

Chung cư Ascent Lakeside, 70 Nguyễn Văn Linh

Cty CP Tiến Phát-Sanyo Homes

1.9

38,000

180

0

 

2019

14

Khu chung cư Thanh Bình-Hoàng Anh, P Tân Hưng

Cty Tư vấn ĐT XD Thanh Bình

1.51

107,920

1,349

0

 

2019

15

Khu chung cư An Phú Long, P Phú Thuận

Cty CP ĐT TK&XD Vạn Gia Long

2.82

12,675

169

0

 

2020

16

Khu dân cư P Tân Phú

Cty XDCT Hàng không ACC

9.4

85,440

1,068

0

 

2020

17

Cao ốc BMC Long Hưng, 60/7 Huỳnh Tấn Phát, P Phú Thuận

Cty VLXD-XLTM BMC

2

44,115

941

0

 

2020

18

Dự án Lavida Plus, ngã tư Nguyễn Văn Linh- Nguyễn Hữu Thọ, Block A, khu 4, KDC Ven sông

Cty CP Quốc Cường Gia Lai

1.1

93,006

1,212

0

 

2020

19

Rivera Point GĐ 2 584 Huỳnh Tấn Phát

Cty Tấn Trường-Keppel Land

1

73,540

1,000

0

 

2021

20

KDC Lô M7-Khu A-KĐT mới Nam Thành phố, P Tân Phú

Cty CPPT Phú Hưng Thái

1.35

41,280

516

0

 

2021

21

Chung cư cao tầng 16/9 Bùi Văn Ba

Cty CP May Tiến Phát

0.6

21,243

291

0

 

2021

22

KDC và thương mại Phú Mỹ

Cty TNHH MTV DVCI TNXP

4.06

13,600

0

68

 

2021

23

Khu phức hợp TM-DV-CH 28/9 Trần Trọng Cung, P Tân Thuận

Cty CP Phương Thiện Mỹ

0.53

24,000

300

0

 

2021

24

Chung cư Southgate Tower, P Bình Thuận

Cty CP TM&ĐT Hồng Hà

0.53

19,200

320

0

 

2021

25

KDC lô M5-M6 KĐT Nam Thành Phố

Cty CPPT Phú Hưng Thái

1.5

64,427

628

0

 

2021

26

KDC Đa hợp lô H6-3 KĐT mới Nam Thành phố, P Tân Phong

Cty TNHH Phát triển Phú Mỹ Hưng

0.49

13,120

164

0

 

2022

27

KDC Đa hợp Lô S18-2-1 Khu A-KĐT mới Nam Thành Phố

Cty TNHH Phát triển Phú Mỹ Hưng

0.5

15,360

192

0

 

2022

28

KDC Lô M8 Khu A-KĐT mới Nam Thành Phố

Cty TNHH Phát triển Phú Mỹ Hưng

2.77

78,480

981

0

 

2022

29

KDC Phường Tân Thuận Đông

Cty CP ĐT-XD Phú Mỹ

2.15

45,638

685

114

 

2022

30

Khu nhà ở Đông Á, P Phú Thuận

Cty CP Địa ốc Đông Á

5.41

48,546

420

252

 

2022

31

Khu dân cư và thương mại hỗn hợp Khải Vy 04 Đào Trí, P Phú Thuận

Cty CP Tập đoàn Khải Vy

6.73

225,000

3,000

0

 

2023

32

Khu nhà ở cao tầng P Phú Mỹ

Cty CP ĐT BĐS Hưng Lộc Phát

5.26

77,625

1,035

0

 

2023

33

Dự án chung cư Vạn Gia Long, P Tân Thuận Tây

Cty CP ĐT XD Vạn Gia Long

1.07

80,272

720

0

 

2022

34

Dự án Hoàn Cầu, P Bình Thuận

Cty TNHH Hoàn Cầu

14,36

20,253

138

150

 

2022

 

 

 

69.52

1,747,554

21,750

650

 

 

 

QUẬN 9

1

Kha dân cư Gia Hòa, P Phước Long B

Cty TNHH XD KDN Gia Hòa

28.1

268,100

1,700

703

2016

 

2

Dự án Lucky Dragon Novaland, đường Đỗ Xuân Hợp, P Phước Long B

Tập đoàn Novaland

0.9

30,200

130

90

2016

 

3

Khu nhà ở liên kế Hưng Phú, P Phước Long B

Cty TNHH ĐT KD Địa ốc Mỹ Phú

2

14,252

0

176

2016

 

4

Khu nhà ở liên kế P.Phú Hữu

Cty TNHH KD BĐS Không gian xanh

1.36

11,783

0

65

2017

 

5

Dự án Biệt thự Valora Fuji tại P.Phước Long B

Cty TNHH NLG-NNR-HR FUJI

1.61

9,190

0

84

2017

 

6

Khu biệt thự Venica Khang Điền, đường Đỗ Xuân Hợp, P Phú Hữu

Cty CP KD Nhà Khang Điền

3.1

14,082

0

43

2017

 

7

Dự án nhà ở Melosa Garden, đường Vành đai trong, P Phú Hữu

Cty CP KD Nhà Khang Điền

17.3

132,500

0

500

2017

 

8

Chung cư cao tầng phường Phú Hữu

Cty TNHH PTN Quốc gia N.H.O

1.8

75,459

884

0

 

2018

9

Dự án nhà ở Exim phường Phú Hữu

Cty CP BĐS Exim

17.71

76,883

0

319

 

2018

10

Dự án Chung cư Flora Fuji tại P.Phước Long B

Cty TNHH NLG-NNR-HR FUJI

1.16

63,120

789

0

 

2018

11

Khu nhà ở liên kế Lotus Town, đường Liên Phường, P Phước Long B

Cty TMDV XD&KDN Tháp Mười

3.1

14,529

0

131

 

2018

12

Chung cư cao tầng Him lam- Phước Long A

Cty CPKD Địa ốc Him Lam

18.17

65,597

1,092

0

 

2018

13

Khu nhà ở thấp tầng Phước Long B

Cty TNHH ĐT-KD BĐS Phước Long

4.7

17,866

0

224

 

2019

14

Khu Chung cư B2 Khu nhà ở Phước Long B

Cty CP ĐT&KD Địa ốc Hưng Thịnh

0.95

45,100

690

0

 

2019

15

Chung cư cao tầng A-B-C-D Phú Hữu

Cty TNHH Đầu tư Thành Phúc

1.2

128,631

867

0

 

2019

16

Dự án Khu dân cư tại P Phước Long B

Cty CPĐT Nam Long

9.4

33,450

0

223

 

2019

17

Khu nhà ở thấp tầng Gia Phước-Modana Khang Dien, đường 990, P Phú Hữu

Cty TNHH ĐT&KD Địa ốc Gia Phước

1.78

14,720

0

118

 

2020

18

Khu nhà ở P.Phú Hữu

Cty TNHH ĐT KD BĐS Saphire

2.72

144,000

1,800

0

 

2020

19

Khu dân cư Phú Mỹ tại P.Phước Long B

Cty TNHH ĐT KD Địa ốc Mỹ Phú

4.87

75,360

928

14

 

2020

20

Khu nhà ở tại P.Phú Hữu

Cty CP ĐT Địa ốc Khang Việt

1.25

46,480

0

26

 

2020

21

KDC Lâm Viên, p Long Bình & P Long Thạnh Mỹ

Cty TNHH Liên doanh Hoa Việt

3.4

62,600

0

313

 

2021

22

Khu dân cư Phước Long B Thế kỷ 21

Cty CP Thế kỷ 21

6.5

120,000

0

600

 

2021

23

Khu nhà ở Phước Long B

Cty CP Hải Nhân

5.23

43,400

0

217

 

2021

24

Khu nhà ở số 4-KĐT Đông Tăng Long

Tổng Cty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị-HUD

2.07

28,600

0

143

 

2021

25

Khu nhà ở P.Phước Long B

Cty CPĐT & TM Tạp phẩm Sài Gòn

1.71

21.200

225

40

 

2021

26

Khu phức hợp Bách Phú Thịnh, P.Hiệp Phú

Cty TNHH Bách Phú Thịnh

1.15

43,520

544

0

 

2022

27

Nhà ở thấp tầng Ba Son-KĐT Đông Tăng Long

Cty CP Phát triển đô thị Ba Son

3.89

21,760

0

272

 

2022

28

Trung tâm dịch vụ và căn hộ P.Tân Phú

Cty CP DV Nông nghiệp & Thương mai Thuận Kiều

6.52

20,880

0

261

 

2022

29

Khu nhà ở Khởi Thành, P.Phú Hữu

Cty TNHH XD-TM-DV Tân Phú

1.26

43,920

549

0

 

2022

30

Khu nhà ở liên kế vườn An Nhiên, P.Phú Hữu

Doanh nghiệp tư nhân Thương mại và Xây dựng Anh Dũng

6.13

80,000

0

400

 

2022

31

Khu nhà ở CNV Báo Sài Gòn giải phóng

Cty TNHH Sài Gòn-Phú Gia

15.46

180,000

0

900

 

2022

32

Khu dân cư Metro Valley, đường 400, P Tân Phú

Cty CP KD BĐS Đông Sài Gòn

3.4

56,000

0

280

 

2022

33

Khu nhà ở thấp tầng Nam Khang, P.Trường Thạnh

Cty CPXD KD BĐS Nam Khang

7.68

80,000

0

400

 

2022

34

Khu biệt thự Kikyo Valora Nam Long, P Phú Hữu

Cty TNHH NN Kikyo Valora

2.26

33,912

0

110

 

2022

35

Khu chung cư cao tầng Kikyo Flora, P Phú Hữu

Cty TNHH NNH Kikyo Valora

0.42

19,568

260

215

 

2023

36

Dự án Khu nhà ở Nam Phan GĐ2 tại P.Phú Hữu

Cty CPĐT Nam Phan

13.1

62,200

240

215

 

2023

37

Khu nhà ở P.Phú Hữu

Cty TNHH BĐS Thủy Sinh

4.34

24,400

0

122

 

2023

38

Khu nhà ở Cty Kim Phát, P Phú Hữu

Cty TNHH ĐT KD BĐS Kim Phát

3.6

29,200

0

146

 

2023

39

Khu nhà ở tại P. Trường Thạnh

Cty Cổ phần Đầu tư TM KDBĐS Thu Tâm

3.25

75,900

893

9

 

2022

 

 

 

214.55

2,328,362

11,591

7,359

 

 

 

QUẬN 12

1

Block B&C Chung cư Tecco Tower, đường Phan Văn Hớn, P Tân Thới Nhất

Cty CP Tổng công ty đầu tư Tecco

1.75

32,000

528

0

2016

 

2

Dự án nhà ở Tín Phong, P Tân Thới Nhất

Cty TNHH SX-XD-TM Tín Phong

1.95

68,250

403

74

2016

 

3

Khu nhà ở Vườn Lài Senturia, đường Vườn lài, P An Phú Đông

Cty CP BĐS Tiến Phước

11.3

24,154

0

194

 

2018

4

Chung cư cao tầng Moscow Tower, KP4, P Tân Thới Nhất

Cty TNHH Minh Nguyên Long

1.63

36,400

560

0

 

2018

5

Chung cư cao tầng Tân Thới Nhất, 102 Phan Văn Hớn, P Tân Thới Nhất

Cty CP NN&TM Thuận kiều

0.52

30,130

425

0

 

2018

6

Chung cư cao tầng Hiệp Thành, Parkland, P Hiệp Thành

Cty TNHH TM Đình Khiêm

1.61

73,556

512

0

 

2018

7

KDC Ha Do Riverside, đường Lê Thị Riêng, P Tân Thới An

Tập đoàn Hà Đô

5.49

76,000

256

124

 

2018

8

Chung cư cao tầng Toky Tower, đường Tô Ký, P Trung Mỹ Tây

Cty CP Đầu tư xây dựng 557

11.3

19,723

350

0

 

2019

9

Khu nhà ở cao tầng 22/4 Phan Văn Hớn

Cty TNHH MTV Đầu tư Phúc Phúc Yên

1.63

90,000

1,540

0

 

2020

10

GĐ 1-KDC Hiệp Thành

Cty TNHH XD&TM 12

0.52

26,065

458

0

 

2020

11

Chung cư Đạt Gia, P.Thới An

Cty TNHH Tư vấn và Kinh doanh nhà Đạt Gia

1.17

55,040

688

0

 

2021

12

Khu nhà ở Thiên Nam Residence Tham Lương, đường Tân Thới Nhất

Cty TNHH Dệt Thiên Nam

0.54

8,000

0

32

 

2021

13

Khu phức hợp Sóng Việt, P.Tân Thới Nhất

Cty TNHH Chung Trang Linh

3.36

69,120

864

0

 

2022

14

Khu dân cư văn hóa Cựu Chiến Binh TP

Cty TNHH MTV Cựu Chiến Binh

5.42

120,000

0

600

 

2022

15

Khu nhà ở Sài Gòn-Thới An, H28 Lê Thị Riêng, P Tân Thới An

Cty TNHH XD&TM Sài Gòn 9

3.02

15,400

210

0

 

2022

16

Khu nhà ở Đông Quang Town, 544 Nguyễn Ảnh Thủ, P.Hiệp Thành

Cty CP Dệt kim Đông Quang

1.44

18,750

250

0

 

2022

17

Khu C-Khu nhà ở Đài phát sóng phát thanh Quan Tre, P.Đông Hưng Thuận

Cty TNHH Emico Sài Gòn

9.11

87,500

0

500

 

2022

18

Khu Nhà ở Gò Sao, P Thạnh Xuân

Cty TNHH ĐTPT Gia Cư

5.1

212,500

2,000

0

 

2023

 

 

 

66.86

1,062,588

9,044

1,524

 

 

 

QUẬN BÌNH TÂN

1

Chung cư khối A-Lô A KDC Tiến Hùng

Cty CPĐT Nam Long

1.2

15,068

177

0

2016

 

2

Dự án nhà ở E Home 3, P An Lạc

Tập đoàn Nam Long

6.3

67,980

1,133

0

2016

 

3

Chung cư An Gia Star, Ql 1A, P Tân Tạo

Cty CPĐT&PT BĐS An Gia

1.05

42,487

480

0

2017

 

4

Block B3-B4 KĐT Xanh Bình Tân

Cty TNHH IDE Vietnam

33

30,948

522

0

 

2018

5

Khu nhà ở Hai Thành, P Tân Tạo

Cty TNHH SX-KD Hai Thành

6.5

68,700

0

299

 

2018

6

Cao ốc An Lạc, P An Lạc A

Cty CP ĐTXD Bình Chánh

0.8

27,370

463

0

 

2018

7

Chung cư 1A-1B-2A-2B KDC Tầm Nhìn

Cty TNHH Dancin Vietnam

1.72

46,950

626

34

 

2018

8

Block D-E, F-G, H-I KDC phường Tân Tạo A

Liên doanh Cty TNHH ĐTXD Địa ốc Trường Thịnh Phát & Cty Quản lý nợ và khai thác tài sản NH TMCP Ouân đội

1.6

73,416

1,080

0

 

2019

9

Block A-B-C KDC phường Tân Tạo A

Liên doanh Cty TNHH ĐTXD Địa ốc Trường Thịnh Phát & Cty Quản lý nợ và khai thác tài sản NH TMCP Quân đội

1.1

36,398

520

0

 

2019

10

Dự án Hương Lộ 2, P Bình Trị Đông A

Cty TNHH Nhà Sài Gòn

0.595

45,000

390

0

 

2019

11

Chung cư cao tầng Western Plaza 510 Kinh Dương Vương

Cty CPĐT KD Địa ốc Hưng Thịnh

0.93

52,480

656

0

 

2020

12

Khu căn hộ Green Hills tại Lô đất II-CC9 KĐT Vĩnh Lộc

Cty TNHH IDE Việt Nam

331

105,048

1,459

0

 

2020

13

Chung cư Nhà Sài Gòn, Hương lộ 2, P.Bình Trị Đông A

Cty TNHH Nhà Sài Gòn

0.59

31,200

390

0

 

2021

14

Khu chung cư cao tầng Nam An, P Bình Hưng Hòa

Cty TNHH Siêu Thanh

0.7

39,680

496

0

 

2021

15

Khu nhà ở D2-Khu Y tế kĩ thuật cao, P Bình Trị Đông B

Cty TNHH Hoa Lâm-Shangri-La 5

1.23

80.175

1,069

0

 

2021

16

Khu nhà ở D3-Khu Y tế kĩ thuật cao, P Bình Trị Đông B

Cty TNHH Hoa Lâm-Shangri-La 5

1.19

74,736

1,038

0

 

2021

17

Khu nhà ở cao tầng 338 Lê Văn Quới, P.Bình Hưng Hòa

Doanh nghiệp tư nhân San Thái Lâm

0.58

4,800

60

0

 

2021

18

Khu căn hộ cao tầng P.An Lạc Western Park, đường Lý Chiêu Hoàng, P An Lạc

Cty CPĐT KD BĐS Đức Long GL

0.393

22,150

300

0

 

2021

19

Khu trung tâm TM-DV Nhà ở 561 Kinh Dương Vương, P.An Lạc

Cty CP ĐT PT Cửu Long

5.63

86,400

1,200

0

 

2022

20

Cao ốc Thương mại-Dịch Vụ- Căn hộ, P An Lạc

Cty CP DT DV-TM Hòa Anh Phát

1.7

24,000

320

0

 

2022

21

Chung cư Akari Hoàng Nam, thuộc dự án KDC Hoàng Nam, P An Lạc

Cty CPĐT Nam Long

8.5

317,186

5,292

0

 

2024

22

Dự án KDC Hoàng Nam, P An Lạc

Cty TNHH TM-SX Hoàng Nam

3.6

62,000

775

15

 

2024

23

Chung cư Nguyễn Quyền II

Công ty TNHH Nguyễn Quyền

0.17

10,267

85

0

 

2023

 

 

 

52.748

1,364,439

18,531

348

 

 

 

QUẬN THỦ ĐỨC

1

Khu nhà ở Vạn Phúc, P Hiệp Bình Phước

Cty CP ĐT Địa ốc Vạn Phúc

20

172,000

0

860

2016

 

2

Khu nhà ở phường Hiệp Bình Chánh

Cty CP DV-XD Địa ốc Đất Xanh

2

42,820

626

0

2016

 

3

Chung cư Trường Thọ, đường số 12, P Trường Thọ

Cty CP Bách Niên Gia

0.31

15,523

308

0

2017

 

4

Chung cư Opal Garden đường số 20,P.Hiệp Bình Chánh

Cty CP DV-XD Địa ốc Đất Xanh

0.82

29,633

470

0

 

2018

5

Chung cư 102 Đặng Văn Bi, P. Bình Thọ

Cty CPĐT Ngôi sao Gia Định

1.8

48,000

535

38

 

2018

6

Dự án nhà ở thấp tầng KĐT Vạn Phúc, P Hiệp Bình Phước

Cty CPĐT Địa ốc Vạn Phúc

20.6

180,501

0

481

 

2018

7

Khu nhà ở thấp tầng số 5, đường số 22, P.Hiệp Bình Chánh

Cty TNHH Phát triển nhà Thế giới

0.68

8,200

0

41

 

2018

8

Block D Chung cư Linh Đông, đường 30, P Linh Đông

Cty TNHH Thành Trường Lộc

1.99

15,269

220

0

 

2019

9

Dự án Khu nhà ở Hưng Phú, P Tam Phú

Cty CP Hưng Phú Invest

2.67

48,971

0

185

 

2019

10

Khu phức hợp căn hộ 218 Võ Văn Ngân, P.Bình Thọ

Cty TNHH ĐT TM DV Gia Khang

1.26

55,425

739

0

 

2019

11

The Lavita Charm, số 45/1 đường số 1, P Trường Thọ

Cty BĐS Hưng Thịnh

1.48

75,120

939

0

 

2020

12

Cao ốc văn phòng và Căn hộ Cecico 135 Tower. P.Hiệp Bình Chánh

Cty CP DV-XD Địa ốc Đất Xanh

0.24

8,480

106

0

 

2020

13

Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại dich vu, P.Tam Bình

Cty TNHH SX TM Lan Phương

1.08

68,640

858

0

 

2021

14

Khu nhà ở cao tầng P.Hiệp Bình Chánh

Cty TNHH ĐT Sài Gòn Riverside

6.72

138,000

23,000

0

 

2022

15

Chung cư cao tầng Hanna View, đường số 19, P.Hiệp Bình Chánh

Cty CPĐT Thịnh Phúc Hải

0.15

12,000

150

0

 

2022

16

Chung cư cao tầng và thương mại dịch vụ Flora Novia, P.Linh Tây

Cty CPĐT Nam Long

0.81

37,296

518

0

 

2023

17

Khu dân cư Trường Thọ, P.Trường Thọ

Cty TNHH TM-DV Thiên Phúc Lợi

5.11

40,192

628

0

 

2023

 

 

 

67.72

996,070

29,097

1,605

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số dự án đang triển khai thực hiện tại nội thành phát triển là: 183

630.97

10,926,344

120,695

14,405

 

 

 

PHỤ LỤC 1D:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐANG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TẠI KHU VỰC HUYỆN NGOẠI THÀNH
Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố

Stt

Dự án

(Tên dự án, địa điểm thực hiện)

Chủ đầu tư

Quy mô dự án

Tiến độ thực hiện

Diện tích đất (ha)

Diện tích sàn (m2)

Số lượng (căn)

Đã hoàn thành

Dự kiến hoàn thành

Cao tầng

Thấp tầng

HUYỆN BÌNH CHÁNH

1

Khu dân cư Đồng Danh, Xã Vĩnh Lộc A

Cty TNHH TV-TK KDC Đồng Danh

4.26

63,915

0

600

2016

 

2

Chung cư Jovita Dự án Happy City, đường Nguyễn Văn Linh, Xã Bình Hưng

Tổng Cty Xây dựng số 1 CC1

4.6

39,000

600

0

2017

 

3

Khu nhà ở Lê Minh Xuân

Cty TNHH Đầu tư Phương Lâm

0.89

160,711

1,666

0

 

2018

4

Chung cư cụm III-IV KDC Trung Sơn

Cty TNHH Đầu tư Việt Tâm

1.32

62,787

869

0

 

2019

5

Dự án KDC Nguyên Sơn tại xã Bình Hưng

Cty CP BĐS Nguyên Sơn

7.2

 

0

267

 

2019

6

Chung cư cao tầng xã Phong Phú

Cty CP ĐT-XD Tân Bình

0.43

15,710

162

0

 

2020

7

Chung cư cụm B, một phần KDC 13E, Khu Đô thị mới Nam Thành phố Saigon Intela

Cty CP Bắc Phước Kiển Value Homes

0.9

85,440

1,068

0

 

2021

8

Khu nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ, xã Phong Phú

Cty CPĐT KDN Tân Đoàn Việt

6.3

64,200

0

428

 

2021

9

Khu nhà ở tại Xã Vĩnh Lộc A

Cty CP PTN Thịnh Phát

2.03

19,500

0

130

 

2021

10

Dự án Mizuki Park tại xã Bình Hưng (thuộc 1 phần dự án Khu dân cư Nguyên Sơn)

Cty CP NNH Mizuki

26

325,882

5,435

365

 

2023

11

Khu nhà ở thuộc Khu định cư số 4, Xã Phong Phú

Cty CP ĐT XD Bình Chánh

14.6

184,560

2,000

889

 

2023

12

Chung cư cao tầng Việt Cường Phát, đường Trần Đại Nghĩa, xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh

Công ty Việt Cường Phát

1.36

36,000

455

0

 

2022

 

 

 

69.89

1,057,705

12,255

2,679

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN HÓC MÔN

1

Khu dân cư Tân Xuân, xã Tân Xuân

Cty TNHH TV-KDN Đạt Gia

2.08

8,900

0

89

 

2018

2

Khu nhà ở tại Xã Xuân Thới Đông

Cty CP TM Hóc Môn

4.29

37,600

0

188

 

2019

3

Khu dân cư Phúc Yên, Xã Tân Thới Nhì

Cty CP Địa ốc và Đầu tư Phúc Yên

2.19

43,954

0

20

 

2019

4

Khu dân cư tại Xã Thới Tam Thôn

Cty CP TECCO Sài Gòn

2.43

14,950

1,359

0

 

2020

5

Khu dân cư Tân Phú Cường, X. Xuân Thới Thượng

Cty CP Công nghiệp-Thương mại Tân Phú Cường

5.52

83,000

0

415

 

2021

6

Khu nhà ở nông thôn mới, X.Tân Hiệp

Cty TNHH ĐTPT Hưng Gia Phúc

4.79

54,000

0

300

 

2022

7

Khu dân cư Tân Hiệp Riverside, X.Tân Hiệp

Cty CPĐT PTN Thành Lộc

7.62

90,650

0

520

 

2023

 

 

 

28.92

333,054

1,359

1,532

 

 

 

HUYỆN NHÀ BÈ

1

Chung cư cao tầng Anh Tuấn, Xã Phú Xuân

Cty TNHH XD-KDN Anh Tuấn

0.83

20,750

520

0

2016

 

2

Chung cư Silver Star-Hưng Lộc Phát, đường Nguyễn Hữu Thọ, Xã Phước Kiển

Cty CPĐT BĐS Hưng Lộc Phát

0.89

26,820

447

0

2017

 

3

Khu dân cư VinaNam Phú, Ấp 4, Xã Phước Kiển

Cty TNHH Vina Nam Phú

12.9

38,100

0

381

 

2018

4

Dragon Hill Residences, 15A1 đường Nguyễn Hữu Thọ, Xã Phước Kiển

Cty CP Địa ốc Phú Long

2.29

106,461

800

0

 

2018

5

KDC Đông Mekong Park Vista, 11B Nguyễn Hữu Thọ, Xã Phước Kiển

Cty TNHH Đông Mekong

2.77

83,421

680

0

 

2019

6

KDC Vĩnh Phước, xã Phước Kiển

Cty TNHH Lavila Phước Kiển

4.8

68,581

0

268

 

2020

7

KDC Thanh Nhựt, X.Phước Kiển

Cty TNHH TM-XD-KDN Thanh Nhựt

11

55,350

0

369

 

2021

8

KDC Trần Thái-Xã Phước Kiển

Cty TNHH Trần Thái

13.64

186,767

2243

157

 

2022

9

Khu nhà ở Phước Kiển

Cty TNHH Nam Sài Gòn Residences

3.29

110,258

1840

0

 

2022

10

Khu nhà ở Phước Kiển, xã Phước Kiển

Cty TNHH Đầu tư Phước Kiển

8.28

67,082

0

238

 

2022

11

Chung cư Cotec, xã Phú Xuân

Cty CP KTXD& VLXD

6.33

79,000

540

154

 

2022

 

 

 

67.02

842,590

7,070

1,567

 

 

 

HUYỆN CỦ CHI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

 

 

 

HUYỆN CẦN GIỜ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số dự án đang thực hiện tại khu vực huyện ngoại thành là: 30

165.83

2,233,349

20,684

5,778

 

 

 

PHỤ LỤC 2A:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI DỰ KIẾN HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN 2016-2020 TẠI KHU VỰC TRUNG TÂM HIỆN HỮU
Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố

Stt

Dự án

(Tên dự án, địa điểm thực hiện)

Chủ đầu tư

Quy mô dự án

Tiến độ thực hiện

Diện tích đất (ha)

Diện tích sàn (m2)

Số lượng (căn)

Đã hoàn thành

Dự kiến hoàn thành

Cao tầng

Thấp tầng

QUẬN 1

1

Khu biệt thự Victoria. KDC Vinhomes Bason 02 Tôn Đức Thắng, P Bến Nghé

Tập đoàn Vingroup

3.00

15,750

0

63

2016

 

2

Chung cư Aqua 1-2-3-4. KDC Vinhomes Bason 02 Tôn Đức Thắng, P Bến Nghé

Tập đoàn Vingroup

0.48

187,200

2,880

0

2017

 

3

Chung cư Luxury 5-6. KDC Vinhomes Bason 02 Tôn Đức Thắng, P Bến Nghé

Tập đoàn Vingroup

0.72

75,000

1,000

0

2017

 

4

Chung cư Luxury 1-2-3-4. KDC Vinhomes Bason 02 Tôn Đức Thắng, P Bến Nghé

Tập đoàn Vingroup

1.87

179,520

2,112

0

 

2018

5

Chung cư D1 Mension 608 Võ Văn Kiệt, phường Cầu Kho

Cty TNHH Cảnh Sông

0.64

36,186

296

0

 

2018

6

The Front Golden River 1-2-3, 02 Tôn Đức Thắng, P Bến Nghé

Tập đoàn Vingroup

1.74

176,000

2,200

0

 

2019

7

Chung cư Madison, 15 Thi Sách, phường Bến Nghé

Cty CPXD Nova Bắc Nam 79

0.23

23,617

360

0

 

2019

8

Chung cư Saigon Luxury, 11D Thi Sách, phường Bến Nghé

Cty CPĐT Him Lam

0.22

16,200

270

0

 

2020

 

 

 

8.89

709,473

9,118

63

 

 

 

QUẬN 3

1

Chung cư Léman C.T Plaza,117 Nguyễn Đình Chiểu, P6

C.T Group

0.427

45,200

200

 

2017

 

2

Chung cư Terra Royal 280 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P7

Cty CPĐT & KDN Intresco

0.658

22,345

366

 

 

2019

3

Serenity Sky Villas 259 Điện Biên Phủ

Cty ĐT&PT Sơn Kim

0.15

14,997

45

 

 

2019

4

The Century 134A Lý Chính Thắng

Tập đoàn Novaland

1.32

25,600

320

 

 

2020

 

 

 

2.555

108,142

931

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số dự án đang triển khai thực hiện tại khu vực trung tâm hiện hữu là: 12

11.45

817,615

10,049

63

 

 

 

PHỤ LỤC 2B:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI DỰ KIẾN HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN 2016-2020 TẠI KHU VỰC NỘI THÀNH HIỆN HỮU
Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố

Stt

Dự án

(Tên dự án, địa điểm thực hiện)

Chủ đầu tư

Quy mô dự án

Tiến độ thực hiện

Diện tích đất (ha)

Diện tích sàn (m2)

Số lượng (căn)

Đã hoàn thành

Dự kiến hoàn thành

Cao tầng

Thấp tầng

QUẬN 4

1

Chung cư River Gate, 151-155 Bến Vân Đồn, P6

Cty CP BĐS Thanh Niên

0.7

36,478

362

0

2016

 

2

Chung cư Riva Park, 504 Nguyễn Tất Thành, P18

Cty CPTM Địa ốc Việt

0.478

31,056

320

0

2017

 

3

Chung cư The Goldview -346 Bến Vân Đồn

Cty CP May Diêm Sài Gòn

2.3

184,770

1,759

0

 

2018

4

Chung cư Grand Riverside -278 Bến Vân Đồn

Cty CP TM&ĐT Hồng Hà

0.134

22,480

240

0

 

2018

5

Chung cư Millenium-132 Bến Vân Đồn

Cty CP ĐTPT Vĩnh Hội

0.73

48,604

653

0

 

2018

6

Chung cư The Tresor-39 Bến Vân Đồn

Cty Nova Phúc Nguyên

0.62

47,750

476

0

 

2018

7

Chung cư Sài Gòn Royal, 34-35 Bến Vân Đồn, P12

Cty CP ĐT-TM Nhà Rồng

0.67

50,536

478

0

 

2019

8

Dự án Lancaster Lincoln 428-430 Nguyễn Tất Thành

Cty TNHH Trung Thủy Lancaster

0.841

62,268

994

0

 

2019

9

Dự án chung cư 299 Tôn Thất Thuyết, P1

Cty TNHH TM-ĐT BĐS Phú Trí

3.15

90,800

1,135

0

 

2020

10

Chung cư cao tầng 1C Tôn Thất Thuyết

Cty CP Sài Gòn Ngày mới

0.52

30,142

340

0

 

2020

11

Chung cư Cửu Long 01 Tôn Thất Thuyết

Cty CP ĐTKD BDS Việt Hưng Phú

1.44

69,600

870

0

 

2020

 

 

 

10.98

674,484

7,265

0

 

 

 

QUẬN 5

1

Chung cư EverRich Infinity- 290 An Dương Vương, P4

Cty CPPT BĐS Phát Đạt

0.79

47,590

439

0

2016

 

2

Dự án Charmington Plaza tại giao lộ Tản Đà, Hàm Tử, P 10

Cty TNHH MTV Hùng Anh Năm

0.5

55,342

299

0

 

2020

 

 

 

1.29

102,932

738

0

 

 

 

QUẬN 6

1

Chung cư Bộ Tư lệnh thông tin liên lạc

Tổng Cty ĐTPT Nhà và Đô thị BQP

0.07

2,984

60

0

2016

 

2

Chung cư Western Capital- Chợ Bình Phú

Cty TNHH BĐS Hoàng Phúc

1.25

113,950

700

0

 

2018

3

Chung cư Lucky Place-50 Phan Văn Khỏe, P2, Q6

Cty TNHH Nova Lucky Palace

0.59

29,750

356

0

 

2019

 

 

 

0.07

146,684

1,116

0

 

 

 

QUẬN 8

1

Cao ốc Bình Đông Xanh- 557 Bến Bình Đông, P13

Cty TNHH MTV XD-TM Sài Gòn 5

0.188

6,052

56

0

2016

 

2

Dự án Tara Residences 1 -1A Tạ Quang Bửu

Cty TNHH May Song Ngọc

1.64

65,604

1,089

0

 

2018

3

Dự án Diamond Lotus 49 Lê Quang Kim

Cty CPĐT XD Phúc Khang

1.4

56,234

630

0

 

2018

4

Khu Chung cư Phương Việt Pegaguite, đường Tạ Quang Bửu, P16

Cty CP Phương Việt

1.51

60,567

1,150

69

 

2019

5

Khu nhà ở Bông Sao B, đường Tạ Quang Bửu, P5

Cty CP Địa ốc 8

0.18

28,057

272

0

 

2020

6

Dự án Mỹ Phúc Heaven Riverview, P16, Q8

Cty TNHH TMXD KDN An Phúc

1.69

76,800

960

17

 

2020

7

Chung cư Khang Gia, đường số 16, P4

Cty CPĐT PT Địa ốc Khang Gia

0.14

9,215

130

0

 

2020

8

Khu TMDV-Căn hộ Bình Đăng, QL 50, P6

Cty TNHH MTV XDTM Sài Gòn 5

0.46

18,400

230

0

 

2020

 

 

 

7.208

320,929

4,517

86

 

 

 

QUẬN 10

1

Chung cư Rivera Park, 7/28 Thành Thái, P14

Cty CPĐT&PTĐT Long Giang

1.08

88,565

420

0

2017

 

2

Khu biệt thự liên kế-HaDo Centrosa Garden, 202 đường 3-2, P12

Tập đoàn Hà Đô

0.717

33,350

0

115

2017

 

3

Dự án Xi Grand Court 256 Lý Thường Kiệt

Cty CP ĐT-XD Phú Sơn Thuận

1.79

59,840

748

0

 

2018

4

Chưng cư HaDo Centrosa, 200 đường 3-2, P12

Tập đoàn Hà Đô

6.1

152,460

2,178

0

 

2019

5

Chung cư Khu B Nguyễn Kim, P7

Tổng Cty Địa ốc Sài Gòn

0.628

63,698

756

0

 

2019

6

TTTM-Căn hộ Đông Dương 334 Tô Hiến Thành, P14

Cty CP PTĐT Đông Dương

2.22

27,950

430

0

 

2020

 

 

 

12.535

425,863

4,532

115

 

 

 

QUẬN 11

1

Khu nhà ở 299/11 Lý Thường Kiệt, P15

Cty CP Địa ốc 7

0.07

2,195

0

3

2017

 

2

Dự án cao ốc RES 11 Residence Eleven, 203 Lạc Long Quân, P3

Cty CP Địa ốc 11

0.19

12,514

116

0

 

2018

3

TTTM& Căn hộ 220 Bình Thới, P14

Cty CP Tập đoàn PTHT& BĐS VN

0.89

37,200

600

0

 

2020

 

 

 

1.15

51,909

716

3

 

 

 

QUẬN BÌNH THẠNH

1

Chung cư Saigonres Plaza, 79-81 Nguyễn Xí, P26

Cty CP Địa ốc Sài Gòn Nam Đô

1.146

55,942

749

 

2016

 

2

Khu Chung cư Vinhomes Tân Cảng, 208 Nguyễn Hữu Cảnh, P22

Cty CPĐT XD Tân Liên Phát

25.55

802,700

10,000

 

2017

 

3

Khu biệt thự Vinhomes Tân Cảng, 208 Nguyễn Hữu Cảnh, P22

Cty CPĐT XD Tân Liên Phát

3.65

42,160

0

80

2017

 

4

Chung cư Tài Lộc, 6-8 Nguyễn Thiện Thuật

Cty CP PT BĐS Phú Gia

1.35

6,243

100

0

 

2018

5

Chung cư Richmond City, 79/5B Nguyễn Xí

Tập đoàn BĐS Hưng Thịnh

2.12

66,000

880

0

 

2018

6

Dự án Wilton Tower 1W Điện Biên Phủ

Tập đoàn Novaland

0.71

39,520

494

0

 

2019

7

Dự án Sun Village 31-33 Nguyễn Văn Đậu

Cty CPĐT Tân Tiến

1.13

4,200

68

0

 

2018

8

Dự án Sunwah Pearl 90 Nguyễn Hữu Cảnh

Cty TNHH Bay Water

1.91

102,258

904

0

 

2020

9

KDC phức hợp sông Sài Gòn 92 Nguyễn Hữu Cảnh

Cty TNHH Vietnam Land SSG

0.41

41,434

435

0

 

2020

 

 

 

37.976

1,160,457

13,630

80

 

 

 

QUẬN GÒ VẤP

1

Chung cư Samland Airport, 31 Nguyên Hồng, P1

Cty CP Địa ốc Sacom

1.01

5,200

65

0

2016

 

2

Khu biệt thự Cityland Garden Hill, 168 Phan Văn Trị, P5

Cty TNHH Địa ốc Thành phố

10

117,250

0

335

2016

 

3

Chung cư Thăng Long 117 Lê Đức Thọ, P17

Cty ĐTKD-PTDA Thăng Long

1.685

5,557

84

0

2017

 

4

KDC Cityland Z751, số 2 Nguyễn Oanh, P7

Cty TNHH Địa ốc Thành phố

27

308,249

1,516

972

 

2018

5

Chung cư Saigon Co-op, P15

Liên hiệp HTX TM TPHCM

0.197

5,445

99

0

 

2018

6

Chung cư M-One 12 Nguyễn Bỉnh Khiêm, P3

Cty CP May thêu Mỹ Sơn

0.248

12,480

156

0

 

2019

 

 

 

40.14

454,181

1,920

1,307

 

 

 

QUẬN PHÚ NHUẬN

1

The Prince Residence, 17 Nguyễn Văn Trỗi

Cty CP Địa ốc Novaland

0.42

22,400

280

0

2016

 

2

Chung cư Garden Gate, 8 Hoàng Minh Giám

Cty CP Nova Festival

0.488

24,480

272

0

2017

 

3

The Golden Mansion 119 Phổ Quang

Cty TNHH Nova Sagel

1.5

75,143

693

0

 

2018

4

Kingston Residence 146 Nguyễn Văn Trỗi

Cty CP Nova Princess Residence

0.459

34,491

289

0

 

2018

5

Orchard Parkview 130-132 Hồng Hà

Cty TNHH Nova Nam Á

0.91

45,920

250

0

 

2018

6

Newton Residence 38 Trương Quốc Dung

Cty TNHH Merufa-Nova

0.3

27,337

161

0

 

2019

7

Dự án MPC Phú Nhuận 143 Phan Đăng Lưu

Cty TNHH VT-TM-DV MPC

0.1

5,200

80

0

 

2020

 

 

 

4.177

234,971

2,025

0

 

 

 

QUẬN TÂN BÌNH

1

Chung cư Carillon 3 171C Hoàng Hoa Thám

Cty CP May Tiến Phát

0.13

7,872

98

0

2016

 

2

Chung cư Bayhientower, 09 Phạm Phú Thứ

Cty Long Hưng Phát

0.27

13,950

186

0

2016

 

3

Chung cư Botanica 104 Phổ Quang

Cty CP Địa ốc Novaland

0.9

67,712

459

0

2017

 

4

Botanica Premier 108-114 Hồng Hà

Cty TNHH Nova Sasco

1.77

88,861

909

0

 

2018

5

Sky Center 10 Phổ Quang

Tập đoàn BĐS Hưng Thịnh

1.19

39,600

495

0

 

2018

6

Chung cư 251 Hoàng Văn Thụ

Cty CP ĐTXD Tân Bình

0.172

2,589

144

0

 

2019

 

 

 

4.432

220,584

2,291

0

 

 

 

QUẬN TÂN PHÚ

1

Chung cư Hiệp Tân, 57 Tô Hiệu, P Hiệp Tân

Cty TNHH XD-TM-SX Đại Thành

0.61

21,430

694

0

2016

 

2

Chung cư Valeo Residence Tân Phú, đường Lũy Bán Bích-Trịnh Đình Trọng

Cty TNHH XD-KD Nhà Phú Nhuận

0.6

21,010

741

0

2017

 

3

Carillon Tân Phú 291/2 Lũy Bán Bích

Cty CP Địa ốc Sài Gòn thương tín

0.33

23,860

225

0

 

2018

4

Chung cư Khuông Việt 341/13 A Khuông Việt

Cty CP Địa ốc Tân Bình

0.34

11,692

221

0

 

2018

5

Chung cư Phúc Bảo Minh, 47 Lương Nguyệt Ánh

Cty CP TM-XD-DV Phúc Bảo Minh

0.83

29,113

474

0

 

2019

6

Chung cư cao tầng Đại Thành, P Phú Trung

Cty TNHH XD-TM-SX Đại Thành

0.59

20,933

442

0

 

2020

 

 

 

3.3

128,038

2,797

0

 

 

 

Tổng số dự án đang triển khai thực hiện tại khu vực nội thành hiện hữu là: 67

123.26

3,921,032

41,547

1,591

 

 

 

PHỤ LỤC 2C:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI DỰ KIẾN HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN 2016-2020 TẠI KHU VỰC NỘI THÀNH PHÁT TRIỂN
Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố

Stt

Dự án

(Tên dự án, địa điểm thực hiện)

Chủ đầu tư

Quy mô dự án

Tiến độ thực hiện

Diện tích đất (ha)

Diện tích sàn (m2)

Số lượng (căn)

Đã hoàn thành

Dự kiến hoàn thành

Cao tầng

Thấp tầng

QUẬN 2

1

Chung cư La Astoria, 383 Nguyễn Duy Trinh, P Bình Trưng Tây

Cty CP ĐTXD An Gia Hưng

0.74

37,207

465

0

2016

 

2

Khu chung cư Masteri Thảo Điền, 159 Xa Lộ Hà Nội, P Thảo Điền

Cty CP Đầu tư Thảo Điền

7.98

240,000

3,000

0

2016

 

3

Chung cư Lexington Residences, 67 Mai Chí Thọ, P An Phú

Tập đoàn Novaland

2.1

98,250

1,310

0

2016

 

4

Khu Shophouse - KĐT Đại Quang Minh, 10 Mai Chí Tho, P Thủ Thiêm

Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh

1.45

29,000

0

116

2016

 

5

Khu biệt thự Saroma - KĐT Đại Quang Minh, 10 Mai Chí Thọ, P Thủ Thiêm

Cly CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh

15.45

70.800

0

177

2016

 

6

Khu biệt thự Holm Residences-145 Nguyễn Văn Hưởng, P Thảo Điền

Cty CP Sappire

2.7

14,500

0

29

2017

 

7

Chung cư The Krista-Capitaland, 537 Nguyễn Duy Trinh, P Bình Trưng Tây

Cty TNHH CVH Mùa Xuân

0.75

27,520

344

0

2017

 

8

Chung cư The Ascent 58 Quốc Hương

Cty CP Đầu tư Địa ốc Tiến Phát

0.66

29,250

489

0

2017

 

9

Chung cư Sarimi- KĐT Đại Quang Minh, 10 Mai Chí Thọ, P Thủ Thiêm

Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh

1.56

33,120

368

0

2017

 

10

Chung cư Sarica- KĐT Đại Quang Minh, 10 Mai Chí Thọ, P Thủ Thiêm

Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh

1.28

15,750

175

0

2017

 

11

Nhà liên kế KDC số 1, phường Thạnh Mỹ Lợi

Cty TNHH MTV DVCI Q2

0.51

14,000

0

36

 

2018

12

The Nassim Thảo Điền, số 30 đường 11

Cty TNHH Nassim JV

0.64

22,508

238

0

 

2018

13

The Capella 3/8 Lương Định Của

Cty CP Quốc Cường Gia Lai

0.46

29,296

380

0

 

2018

14

KDC Ventura-Citi Homes, đường Nguyễn Thị Định, P Cát Lái

Cty TNHH Đầu tư Vĩnh Phú

2.2

42,503

368

64

 

2018

15

Dự án Khu phức, hợp tại phường An Phú

Cty TNHH BĐS Gia Phú

4.6

132,090

1,887

0

 

2018

16

Chung cư lô 3-1 Thủ Thiêm Lake View 1

Cty TNHH MTV Bắc Thủ Thiêm

1.41

14,480

102

0

 

2018

17

The Gateway Thảo Điền, đường số 10, P Thảo Điền

Cty CP BĐS Sơn Kim

1.09

40,078

439

0

 

2018

18

Khu chung cư Z1, phường Thạnh Mỹ Lợi

Cty TNHH Maeda-Thiên Đức

0.32

24,885

98

0

 

2018

19

Dự án Feliz En Vista, lô Y1, P Thạnh Mỹ Lợi

Cty TNHH Capitaland-Thiên Đức

2.63

91,760

1,127

0

 

2018

20

KDC Lake View, đường song hành Cao tốc Long Thành-Dầu Giây

Tập đoàn Novaland

14.39

135,650

0

960

 

2019

21

Chung cư CC2-KDC Nam Rạch Chiếc

Cty TNHH Nam Rạch Chiếc

1.68

87,745

816

0

 

2019

22

Khu nhà ở cao tầng Q2 Thao Dien, đường Võ Trường Toản, P Thảo Điền

Cty CP PTN Ghomes-Frasers Property

0.96

87,510

315

0

 

2019

23

Chung cư Vista Verde, P Thạnh Mỹ Lợi

Cty TNHH Capitaland-Thiên Đức

2.52

92,160

1,152

0

 

2019

24

KDC Palm Residences- Palm City, đường song hành cao tốc, P An Phú

Cty BĐS Tiến Phước-Keppel Land

3

29,700

0

135

 

2019

25

Dự án Masteri An Phú, 191 Xa Lộ Hà Nội, P Thảo Điền

Cty TNHH Đầu tư Vĩnh Phú

2.2

83,820

1,100

0

 

2019

26

Dự án Centana Thủ Thiêm, đường Mai Chí Thọ, P An Phú

Cty XD&KDN Điền Phúc Thành

0.9

49,120

614

0

 

2019

27

Sadora Apartment, 10 Mai Chí Thọ, P Thủ Thiêm

Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh

1.78

55,890

621

0

 

2019

28

Sarina Condominium, 10 Mai Chí Thọ, P Thủ Thiêm

Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh

0.88

20,970

233

0

 

2019

29

Sari Town, 10 Mai Chí Thọ, P Thủ Thiêm

Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh

5.39

131,600

0

235

 

2019

30

Chung cư Palm Height- Palm City, đường song hành cao tốc, P An Phú

Cty BĐS Tiến Phước-Keppel Land

2.7

65,280

816

0

 

2020

31

Thủ Thiêm Lake View, số 10 đường R2, P Bình An

Cty CP ĐT HTKT TPHCM CII

3

107,100

0

255

 

2020

32

Dự án Marina Bay Thủ Thiêm

Cty CPĐT HTKT TPHCM CII

9.52

168,000

2,100

300

 

2020

33

Khu nhà ở Chung cư Lô 4-7 Thu Thiem Lake view 2

Cty TNHH MTV Bắc Thủ Thiêm

0.65

7,740

86

0

 

2020

34

Khu chung cư cao tầng CC1 và CC5 KDC Nam Rạch Chiếc, P An Phú

Cty BĐS Đất Xanh

4.3

184,160

2,302

0

 

2020

 

 

 

102.40

2,313,442

20,480

2,307

 

 

 

QUẬN 7

1

Khu phức hợp La Casa, 89 Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận

Cty CP Vạn Phát Hưng

6.35

169,040

1,948

66

2016

 

2

Khu chung cư M-One 32/15 Bế Văn Cấm

Cty CPĐT TCO Việt Nam

1.4

50,243

774

0

2017

 

3

Dự án Hưng Phát Golden Star, 72 Nguyễn Thị Thập

Cty CPĐT Hưng Lộc Phát

0.94

34,440

430

0

2018

 

4

Dự án Chung cư Fiorita KĐT Him Lam

Cty CP Địa ốc Hưng Thịnh

1.04

48,000

600

0

2018

 

5

Chung cư The view- Rivera Point, 584 Huỳnh Tấn Phát

Tập đoàn Keppel Land-Tấn Trường

1.27

44,115

519

0

2018

 

6

Sunrise Cityview, đường Nguyễn Hữu Thọ, P Tân Hưng

Tập đoàn Novaland

1.5

52,725

703

0

 

2018

7

Chung cư Luxcity 528 Huỳnh Tấn Phát

Cty CPDV & XD Địa ốc Đất Xanh

0.7

30,597

432

0

 

2018

8

Chung cư Lux Garden 370 Nguyễn Văn Quỳ

Cty CPDV & XD Địa ốc Đất Xanh

0.9

36,487

500

0

 

2018

9

Căn hộ dầu khí IDICO Q7, đường Huỳnh Tấn Phát, P Phú Thuận

Cty CP ĐT-XD-TM Dầu khí IDICO

0.3

6,790

180

0

 

2018

10

Block A,lô MD4-4 KĐT mới Nam SG

Cty TNHH Phát triển Phú Mỹ Hưng

0.62

8,911

118

0

 

2019

11

Block B-C, lô MD4-4 KĐT mới Nam SG

Cty TNHH Phát triển Phú Mỹ Hưng

1.24

10,337

130

0

 

2019

12

Block C, lô H24, KĐT mới Nam SG

Cty VLXD-XLTM BMC

0.58

13,129

107

0

 

2019

13

Chung cư Ascent Lakeside, 70 Nguyễn Văn Linh

Cty CP Tiến Phát-Sanyo Homes

1.9

38,000

180

0

 

2019

14

Khu chung cư Thanh Bình-Hoàng Anh, P Tân Hưng

Cty Tư vấn ĐT XD Thanh Bình

1.51

107,920

1,349

0

 

2019

15

Khu chung cư An Phú Long, P Phú Thuận

Cty CP ĐT TK&XD Vạn Gia Long

2.82

12,675

169

0

 

2020

16

Khu dân cư P Tân Phú

Cty XDCT Hàng không ACC

9.4

85,440

1,068

0

 

2020

17

Cao ốc BMC Long Hưng, 60/7 Huỳnh Tấn Phát, P Phú Thuận

Cty VLXD-XLTM BMC

2

44,115

941

0

 

2020

18

Dự án Lavida Plus, ngã tư Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Hữu Thọ, Block A, khu 4, KDC Ven sông

Cty CP Quốc Cường Gia Lai

1.1

93,006

1,212

0

 

2020

 

 

 

35.57

885,970

11,360

66

 

 

 

QUẬN 9

1

Khu dân cư Gia Hòa, P Phước Long B

Cty TNHH XD KDN Gia Hòa

28.1

268,100

1,700

703

2016

 

2

Dự án Lucky Dragon Novaland, đường Đỗ Xuân Hợp, P Phước Long B

Tập đoàn Novaland

0.9

30,200

130

90

2016

 

3

Khu nhà ở liên kế Hưng Phú, P Phước Long B

Cty TNHH ĐT KD Địa ốc Mỹ Phú

2

14,252

0

176

2016

 

4

Khu nhà ở liên kế P Phú Hữu

Cty TNHH KD BĐS Không gian xanh

1.36

11,783

0

65

2017

 

5

Dự án Biệt thự Valora Fuji tại P.Phước Long B

Cty TNHH NLG-NNR-HR FUJI

1.61

9,190

0

84

2017

 

6

Khu biệt thự Venica Khang Điền, đường Đỗ Xuân Hợp, P Phú Hữu

Cty CP KD Nhà Khang Điền

3.1

14,082

0

43

2017

 

7

Dự án nhà ở Melosa Garden, đường Vành đai trong, P Phú Hữu

Cty CP KD Nhà Khang Điền

17.3

132,500

0

500

2017

 

8

Chung cư cao tầng phường Phú Hữu

Cty TNHH PTN Quốc gia N.H.O

1.8

75,459

884

0

 

2018

9

Dự án nhà ở Exim phường Phú Hữu

Cty CP BĐS Exim

17.71

76,883

0

319

 

2018

10

Dự án Chung cư Flora Fuji tại P.Phước Long B

Cty TNHH NLG-NNR-HR FUJI

1.16

63,120

789

0

 

2018

11

Khu nhà ở liên kế Lotus Town, đường Liên Phường, P Phước Long B

Cty TMDV XD&KDN Tháp Mười

3.1

14,529

0

131

 

2018

12

Chung cư cao tầng Him lam - Phước Long A

Cty CPKD Địa ốc Him Lam

18.17

65,597

1,092

0

 

2018

13

Khu nhà ở thấp tầng Phước Long B

Cty TNHH ĐT-KD BĐS Phước Long

4.7

17,866

0

224

 

2019

14

Khu Chung cư B2 Khu nhà ở Phước Long B

Cty CP ĐT&KD Địa ốc Hưng Thịnh

0.95

45,100

690

0

 

2019

15

Chung cư cao tầng A-B-C-D Phú Hữu

Cty TNHH Đầu tư Thành Phúc

1.2

128,631

867

0

 

2019

16

Dự án Khu dân cư tại P Phước Long B

Cty CPĐT Nam Long

9.4

33,450

0

223

 

2019

17

Khu nhà ở thấp tầng Gia Phước-Modana Khang Dien, đường 990, P Phú Hữu

Cty TNHH ĐT&KD Địa ốc Gia Phước

1.78

14,720

0

118

 

2020

18

Khu nhà ở P.Phú Hữu

Cty TNHH ĐT KD BĐS Saphire

2.72

144,000

1,800

0

 

2020

19

Khu dân cư Phú Mỹ tại P.Phước Long B

Cty TNHH ĐT KD Địa ốc Mỹ Phú

4.87

75,360

928

14

 

2020

20

Khu nhà ở tại P.Phú Hữu

Cty CP ĐT Địa ốc Khang Việt

1.25

46,480

0

26

 

2020

 

 

 

123.18

1,281,302

8,880

2,716

 

 

 

QUẬN 12

1

Block B&C Chung cư Tecco Tower, đường Phan Văn Hớn, P Tân Thới Nhất

Cty CP Tổng công ty đầu tư Tecco

1.75

32,000

528

0

2016

 

2

Dự án nhà ở Tín Phong, P Tân Thới Nhất

Cty TNHH SX-XD-TM Tín Phong

1.95

68,250

403

74

2016

 

3

Khu nhà ở Vườn Lài Senturia, đường Vườn lài, P An Phú Đông

Cty CP BĐS Tiến Phước

11.3

24,154

0

194

 

2018

4

Chung cư cao tầng Moscow Tower, KP4, P Tân Thới Nhất

Cty TNHH Minh Nguyên Long

1.63

36,400

560

0

 

2018

5

Chung cư cao tầng Tân Thới Nhất, 102 Phan Văn Hớn, P Tân Thới Nhất

Cty CP NN&TM Thuận kiều

0.52

30,130

425

0

 

2018

6

Chung cư cao tầng Hiệp Thành, Parkland, P Hiệp Thành

Cty TNHH TM Đình Khiêm

1.61

73,556

512

0

 

2018

7

KDC Ha Do Riverside, đường Lê Thị Riêng, P Tân Thới An

Tập đoàn Hà Đô

5.49

76,000

256

124

 

2018

8

Chung cư cao tầng Toky Tower, đường Tô Ký, P Trung Mỹ Tây

Cty CP Đầu tư xây dựng 557

11.3

19,723

350

0

 

2019

9

Khu nhà ở cao tầng 22/4 Phan Văn Hớn

Cty TNHH MTV Đầu tư Phúc Phúc Yên

1.63

90,000

1,540

0

 

2020

10

GĐ 1-KDC Hiệp Thành

CtyTNHH XD&TM 12

0.52

26,065

458

0

 

2020

 

 

 

37.7

476,278

5,032

392

 

 

 

QUẬN BÌNH TÂN

1

Chung cư khối A-LÔ A KDC Tiến Hùng

Cty CPĐT Nam Long

1.2

15,068

177

0

2016

 

2

Dự án nhà ở E Home 3, P An Lạc

Tập đoàn Nam Long

6.3

67,980

1,133

0

2016

 

3

Chung cư An Gia Star, Ql 1A, P Tân Tạo

Cty CPĐT & PT BĐS An Gia

1.05

42,487

480

0

2017

 

4

Block B3-B4 KĐT Xanh Bình Tân

Cty TNHH IDE Vietnam

3.3

30,948

522

0

 

2018

5

Khu nhà ở Hai Thành, P Tân Tạo

Cty TNHH SX-KD Hai Thành

6.5

68,700

0

299

 

2018

6

Cao ốc An Lạc, P An Lạc A

Cty CP ĐTXD Bình Chánh

0.8

27,370

463

0

 

2018

7

Chung cư 1A-1B-2A-2B KDC Tầm Nhìn

Cty TNHH Dancin Vietnam

1.72

46,950

626

34

 

2018

8

Block D-E, F-G, H-I KDC phường Tân Tạo A

Liên doanh Cty TNHH ĐTXD Địa ốc Trường Thịnh Phát & Cty Quản lý nợ và khai thác tài sản NH TMCP Quân đội

1.6

73,416

1,080

0

 

2019

9

Block A-B-C KDC phường Tân Tạo A

Liên doanh Cty TNHH ĐTXD Địa ốc Trường Thịnh Phát & Cty Quản lý nợ và khai thác tài sản NH TMCP Quân đội

1.1

36,398

520

0

 

2019

10

Dự án Hương Lộ 2, P Bình Trị Đông A

Cty TNHH Nhà Sài Gòn

0.595

45,000

390

0

 

2019

11

Chung cư cao tầng Western Plaza 510 Kinh Dương Vương

Cty CPĐT KD Địa ốc Hưng Thịnh

0.93

52,480

656

0

 

2020

12

Khu căn hộ Green Hills tại Lô đất II-CC9 KĐT Vĩnh Lộc

Cty TNHH IDE Việt Nam

3.37

105,048

1,459

0

 

2020

 

 

 

28.465

611,845

7,506

333

 

 

 

QUẬN THỦ ĐỨC

1

Khu nhà ở Vạn Phúc, P Hiệp Bình Phước

Cty CP ĐT Địa ốc Vạn Phúc

20

172,000

0

860

2016

 

2

Khu nhà ở phường Hiệp Bình Chánh

Cty CP DV-XD Địa ốc Đất Xanh

2

42,820

626

0

2016

 

3

Chung cư Trường Thọ, đường số 12, P Trường Thọ

Cty CP Bách Niên Gia

0.31

15,523

308

0

2017

 

4

Chung cư Opal Garden đường số 20, P.Hiệp Bình Chánh

Cty CP DV-XD Địa ốc Đất Xanh

0.82

29,633

470

0

 

2018

5

Chung cư 102 Đặng Văn Bi, P. Bình Thọ

Cty CPĐT Ngôi sao Gia Định

1.8

48,000

535

38

 

2018

6

Dự án nhà ở thấp tầng KĐT Vạn Phúc, P Hiệp Bình Phước

Cty CPĐT Địa ốc Vạn Phúc

20.6

180,501

0

481

 

2018

7

Khu nhà ở thấp tầng số 5, đường số 22, P.Hiệp Bình Chánh

Cty TNHH Phát triển nhà Thế giới

0.68

8,200

0

41

 

2018

8

Block D Chung cư Linh Đông, đường 30, P Linh Đông

Cty TNHH Thành Trường Lộc

1.99

15,269

220

0

 

2019

9

Dự án Khu nhà ở Hưng Phú, P.Tam Phú

Cty CP Hưng Phú Invest

2.67

48,971

0

185

 

2019

10

Khu phức hợp căn hộ 218 Võ Văn Ngân, P.Bình Thọ

Cty TNHH ĐT TM DV Gia Khang

1.26

55,425

739

0

 

2019

11

The Lavita Charm, số 45/1 đường số 1, P Trường Thọ

Cty BĐS Hưng Thịnh

1.48

75,120

939

0

 

2020

12

Cao ốc văn phòng và Căn hộ Cecico 135 Tower, P.Hiệp Bình Chánh

Cty CP DV-XD Địa ốc Đất Xanh

0.24

8,480

106

0

 

2020

 

 

 

53.85

699,942

3,943

1,605

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số dự án đang triển khai thực hiện tại nội thành phát triển là: 106

381.17

6,268,779

57,201

7,419

 

 

 

PHỤ LỤC 2D:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI DỰ KIẾN HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN 2016-2020 TẠI KHU VỰC HUYỆN NGOẠI THÀNH
Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố

Stt

Dự án

(Tên dự án, địa điểm thực hiện)

Chủ đầu tư

Quy mô dự án

Tiến độ thực hiện

Diện tích đất (ha)

Diện tích sàn (m2)

Số lượng (căn)

Đã hoàn thành

Dự kiến hoàn thành

Cao tầng

Thấp tầng

HUYỆN BÌNH CHÁNH

1

Khu dân cư Đồng Danh, Xã Vĩnh Lộc A

Cty TNHH TV-TK KDC Đồng Danh

4.26

63,915

0

600

2016

 

2

Chung cư Jovita Dự án Happy City, đường Nguyễn Văn Linh, Xã Bình Hưng

Tổng Cty Xây dựng số 1 CC1

4.6

39,000

600

0

2017

 

3

Khu nhà ở Lê Minh Xuân

Cty TNHH Đầu tư Phương Lâm

0.89

160,711

1,666

0

 

2018

4

Chung cư cụm III-IV KDC Trung Sơn

Cty TNHH Đầu tư Việt Tâm

1.32

62,787

869

0

 

2019

5

Dự án KDC Nguyên Sơn tại xã Bình Hưng

Cty CP BĐS Nguyên Sơn

7.2

95,000

0

267

 

2019

6

Chung cư cao tầng xã Phong Phú

Cty CP ĐT-XD Tân Bình

0.43

15,710

162

0

 

2020

 

 

 

18.70

342,123

3,297

867

 

 

 

HUYỆN HÓC MÔN

1

Khu dân cư Tân Xuân, xã Tân Xuân

Cty TNHH TV-KDN Đạt Gia

2.08

8,900

0

89

 

2018

2

Khu nhà ở tại Xã Xuân Thới Đông

Cty CPTM Hóc Môn

4.29

37,600

0

188

 

2019

3

Khu dân cư Phúc Yên, Xã Tân Thới Nhì

Cty CP Địa ốc và Đầu tư Phúc Yên

2.19

43,954

0

20

 

2019

4

Khu dân cư tại Xã Thới Tam Thôn

Cty CP TECCO Sài Gòn

2.43

14,950

1,359

0

 

2020

 

 

 

10.99

105,404

1,359

297

 

 

 

HUYỆN NHÀ BÈ

1

Chung cư cao tầng Anh Tuấn, xã Phú Xuân

Cty TNHH XD-KDN Anh Tuấn

0.83

20,750

520

0

2016

 

2

Chung cư Silver Star-Hưng Lộc Phát, đường Nguyễn Hữu Thọ, Xã Phước Kiển

Cty CPĐT BĐS Hưng Lộc Phát

0.89

26,820

447

0

2017

 

3

Khu dân cư Vina Nam Phú, Ấp 4, Xã Phước Kiển

Cty TNHH Vina Nam Phú

12.9

38,100

0

381

 

2018

4

Dragon Hill Residences, 15A1 đường Nguyễn Hữu Thọ, Xã Phước Kiển

Cty CP Địa ốc Phú Long

2.29

106,461

800

0

 

2018

5

KDC Đông Mekong Park Vista, 11B Nguyễn Hữu Thọ, Xã Phước Kiển

Cty TNHH Đông Mekong

2.77

83,421

680

0

 

2019

6

KDC Vĩnh Phước, xã Phước Kiển

Cty TNHH Lavila Phước Kiển

4.8

68,581

0

268

 

2020

 

 

 

24.48

344,133

2,447

649

 

 

 

HUYỆN CỦ CHI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

 

 

 

HUYỆN CẦN GIỜ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số dự án đang thực hiện tại khu vực huyện ngoại thành là: 15

54.17

791,660

7,103

1,813

 

 

 

PHỤ LỤC 5A:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TẠI KHU VỰC NỘI THÀNH HIỆN HỮU
Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố

Stt

Dự án

(Tên dự án, địa điểm thực hiện)

Chủ đầu tư

Quy mô dự án

Tiến độ thực hiện

Diện tích đất (ha)

Diện tích sàn (m2)

Số luợng (căn)

Đã hoàn thành

Dự kiến hoàn thành

Cao tầng

Thấp tầng

QUẬN 4

1

Chung cư 61B, đường số 16

Cty TNHH MTV DVCI Q4

0.34

26,371

267

0

 

2020

 

 

 

0.34

26,371

267

0

 

 

 

QUẬN 5

 

 

 

0

0

0

0

 

 

 

 

 

0

0

0

0

 

 

 

QUẬN 6

1

Nhà ở xã hội tại khu đất Chợ Bình Phú, P10

Cty TNHH BĐS Hoàng Phúc

0.59

22,440

390

0

 

2018

 

 

 

0.59

22,440

390

0

 

 

 

QUẬN 8

1

Nhà ở xã hội Hưng Phát 2225 Phạm Thế Hiển

Cty TNHH 276 Ngọc Long

1.96

61,690

995

0

 

2019

2

Nhà ở xã hội 314 Âu Dương Lân, P3

Cty TNHH MTV DVCI Q8

3.5

19,152

252

0

 

2020

3

KTX Đại học Sài Gòn, P16

Trường ĐH Sài Gòn

0.16

3,584

448

0

 

2020

4

Khu Tái định cư Trương Đình Hội 2

Cty TNHH MTV DVCI Q8

4.8

60,000

1,000

0

 

2020

 

 

 

5.62

144,426

1,695

0

 

 

QUẬN 10

1

Nhà ở xã hội 324 Lý Thường Kiệt

Cty CP Đức Manh

1.92

90,320

1,102

0

 

2020

 

 

 

1.92

90,320

1,102

0

 

 

 

QUẬN 11

1

Nhà ở xã hội Thới Bình 49/52 Bình Thới

Cty CP Địa ốc 11

0.26

14,484

157

0

 

2018

 

 

 

0.26

14,484

157

0

 

 

 

QUẬN BÌNH THẠNH

1

Nhà ở xã hội P 13

Cty TNHH MTV DVCI Q Bình Thạnh

0.23

9,376

120

0

 

 

 

 

 

0.23

9,376

120

0

 

 

 

QUẬN GÒ VẤP

1

Nhà ở xã hội CC1, đường Nguyễn Văn Dung

Tổng Cty Xây dựng số 1 CC1

2.93

25,956

304

0

 

2018

 

 

 

2.93

25,956

304

0

 

 

 

QUẬN PHÚ NHUẬN

 

 

 

0

0

0

0

 

 

 

 

 

0

0

0

0

 

 

 

QUẬN TÂN BÌNH

1

Nhà ở xã hội tại đường Hoàng Bật Đạt, P15

Cty TNHH ĐT BĐS Tân Bình

0.44

10,080

168

0

 

2020

 

 

 

0.44

10,080

168

0

 

 

 

QUẬN TÂN PHÚ

1

 

 

0

0

0

0

 

 

 

 

 

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số dự án đang triển khai thực hiện tại khu vực nội thành hiện hữu tà: 11

12

343,453

4,203

0

 

 

 

PHỤ LỤC 5B:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TẠI KHU VỰC NỘI THÀNH PHÁT TRIỂN
Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố

Stt

Dự án

(Tên dự án, địa điểm thực hiện)

Chủ đầu tư

Quy mô dự án

Tiến độ thực hiện

Diện tích đất (ha)

Diện tích sàn (m2)

Số lượng (căn)

Đã hoàn thành

Dự kiến hoàn thành

Cao tầng

Thấp tầng

QUẬN 2

1

Chung cư TĐC Thảo Điền, P Thảo Điền

Cty CPĐT Thủ Thiêm

0.47

26,573

304

0

2016

 

2

Chung cư Bộ Công An, đường số 3, P.Bình An

Cty CPĐT Phú Cường

2

66,920

956

0

2016

 

3

Khu nhà ở Cục 12-TC II-Bộ Quốc Phòng

Cục 12-TC II-Bộ Quốc Phòng

3.03

49,600

620

0

2016

 

4

Khu nhà ở xã hội Bình Trưng Đông

Cty CPTV TM DV Địa ốc Hoàng Quân

0.43

13,000

260

0

 

2019

 

 

 

5.93

156,093

1,836

0

 

 

 

QUẬN 7

1

KDC Jamona City, phía Bắc Rạch Bà Bướm

Cty CP Địa ốc Sài Gòn Thương Tín

10.6

211,800

1,296

201

 

2018

2

Block A-B, lô H24, KĐT mới Nam SG

Cty CP Địa ốc Sài Gòn Thương Tín

0.97

19,992

161

0

 

2019

3

Nhà ở xã hội Khải Vy, số 4 Đào Trí, P Phú Thuận

Cty CP Tập đoàn Khải Vy

1

34,500

575

0

 

2020

 

 

 

12.57

266,292

2,032

201

 

 

 

QUẬN 9

1

Nhà ở xã hội Phú Hữu-Block B-C-D

Cty CPĐT Nam Phan

1.8

45,900

765

0

 

2018

2

Nhà ở xã hội Nam Phan, P.Phú Hữu Block A

Cty CPĐT Nam Phan

1.75

93,000

0

312

 

2020

3

Nhà ở xã hội Nam Lý, 91A Đỗ Xuân Hợp

Cty CP Địa ốc Thảo Điền

0.25

15,120

252

0

 

2020

4

Dự án Tái định cư Lô số 4 phục vụ dự án mở rộng Khu Lâm Trại Suối Tiên

Cty CP Du lịch-Văn hóa Suối Tiên

1.99

53,000

0

265

 

2020

5

GĐ 1-Hạng mục nhà ở xã hội thuộc dự án KDC P.Tân Phú

Cty CP Dịch vụ Nông nghiệp thương mại Thuận Kiều

1.41

14,000

0

700

 

2020

6

Nhà ở xã hội Tam Đa, P Trường Thạnh

Cty TNHH Đầu tư xây dựng Minh Sơn

1.85

92,426

1,109

0

 

2020

 

 

 

9.05

313,446

2,126

1,277

 

 

 

QUẬN 12

1

Dự án Khu nhà ở cán bộ QK7, P.Tân Chánh Hiệp

Cty TNHH MTV Đông Hải

0.13

6,240

96

0

2017

 

2

Chung cư Topaz Homes, 102 Phan Văn Hớn, P.Tân Thới Nhất

Cty CP NN&TM Thuận kiều

0.96

27,540

459

0

 

2018

3

Nhà ở xã hội Hoa Phượng 34/1A QL 1A

Cty TNHH Sợi Hạ Long

0.72

31,207

544

0

 

2018

4

Dự án Khu nhà ở cán bộ QK7, P.Trung Mỹ Tây

Cty TNHH MTV SX TM XNK Tây Nam-BQP

0.48

16,200

270

0

 

2018

5

Dự án NOXH tại Phường An Phú Đông

Cty CP Địa ốc Sài Gòn

0.69

18,480

308

0

 

2019

6

Khu Tái định cư Tham Lương, P.Tân Thới Nhất

Cty TNHH Chung Trang Linh

3.39

20,000

0

100

 

2020

7

Chung cư cao tầng cho người thu nhập thấp An Sương, P Đông Hưng Thuận

Cty DVCI TNXP

0.7

24,500

406

0

 

2020

8

NOXH chiến sĩ Công an TPHCM.20/2 Nguyễn Văn Quá, P Đông Hưng Thuận

Cty Phú Cường

1.09

52,301

776

26

 

2022

 

 

 

8.16

196,468

2,859

126

 

 

 

QUẬN BÌNH TÂN

1

Block C-D-E-F Nhà ở xã hội 35 Hồ Ngọc Lãm

Cty CP TV-TM-DV Địa ốc Hoàng Quân

1.28

42,973

718

0

 

2018

2

Khu dân cư Lê Thành

Cty TNHH TM-XD Lê Thành

1.99

46,500

930

0

 

2019

3

Nhà ở xã hội 629 Kinh Dương Vương

Cty TNHH Lee&Co Việt Nam

1.81

47,640

794

0

 

2019

4

Nhà ở xã hội Hoàng Nam, đường Lê Cơ, P.An Lạc

Cty TNHH XD TM Hoàng Nam

1.11

38,885

750

0

 

2020

5

Nhà ở công nhân KCN Tân Bình, P.Bình Hưng Hòa

Cty CP SX KD XNK DV & ĐT Tân Bình Tanimex

1.98

15,680

480

0

 

2021

 

 

 

8.17

191,678

3,672

0

 

 

 

QUẬN THỦ ĐỨC

1

Kí túc xá sinh viên ĐH Nông Lâm

Đại học Nông Lâm

0.12

3,384

423

0

2017

 

2

Chung cư phường Trường Thọ

Cty CP Chương Dương

3.02

99,058

1,177

0

 

2018

3

Dự án NOXH, số 35 Lê Văn Chí, P Linh Trung

Cty TNHH Phúc Lộc Thọ

0.863

14,298

160

0

 

2022

4

Dự án Nhà lưu trú CN Linh Trung II, GĐ 2

Cty CPĐT XD TM DV Thiên Phát

0.5

17,856

220

0

 

2020

 

 

 

3.14

134,596

1,600

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số dự án đang triển khai thực hiện tại nội thành phát triển là: 30

47.02

1,258,573

14,125

1,604

 

 

 

PHỤ LỤC 5C:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TẠI KHU VỰC HUYỆN NGOẠI THÀNH
Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố

Stt

Dự án

(Tên dự án, địa điểm thực hiện)

Chủ đầu tư

Quy mô dự án

Tiến độ thực hiện

Diện tích đất (ha)

Diện tích sàn (m2)

Số lượng (căn)

Đã hoàn thành

Dự kiến hoàn thành

Cao tầng

Thấp tầng

HUYỆN BÌNH CHÁNH

1

KDC Nam Sài Gòn-Thế kỷ 21

Cty CP Thế kỷ 21

5.95

17,428

186

0

2016

 

2

Dự án NOXH KDC Hạnh Phúc-Khối 1

Tổng Cty Xây dựng số 1 CC1

1.19

40,320

672

0

2017

 

3

GĐ 1 Khu nhà ở xã hội Nguyên Sơn

Cty BĐS Nguyên Sơn

2.71

101,425

1,765

0

 

2019

4

Khu dân cư xã Vĩnh Lộc A

Cty CP Địa ốc Sông Đà An Nhân

4.67

118,252

1,464

0

 

2020

5

Nhà ở xã hội An Phú Tây

Cty CP TV-TM-DV Địa ốc Hoàng Quân

0.77

14,811

247

0

 

2020

6

Nhà ở xã hội Lê Minh Xuân

Cty TNHH ĐT Phương Lâm

4.78

672,850

8,628

0

 

2020

7

Dự án hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội khu tái định cư - nhà ở công nhân - chuyên gia và dân cư liền kề phục vụ Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

Công ty Cổ phần đầu tư Sài Gòn VRG

75.54

0

0

0

 

2024

8

Dự án hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội Khu tái định cư Sing Việt tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

Công ty TNHH Đô thị Sing Việt

63.83

0

0

0

 

2025

 

 

 

15.29

965,086

4,334

0

 

 

 

HUYỆN HÓC MÔN

1

Chung cư HQC Hóc Môn- xã Xuân Thới Đông

Cty CP TV-TM-DV Địa ốc Hoàng Quân

4.29

46,320

579

0

2017

 

 

 

 

4.29

46,320

579

0

 

 

 

HUYỆN NHÀ BÈ

1

Nhà ở xã hội tại Xã Long Thới

Cty CP XD & KD Địa ốc Hòa Bình

1.02

27,720

462

0

 

2020

 

 

 

1.02

27,720

462

0

 

 

 

HUYỆN CỦ CHI

1

Nhà ở công nhân KCN Đông Nam

Cty TNHH Worldon

4.75

51,386

765

0

2017

 

2

Khu dân cư tái định cư và nhà ở công nhân, chuyên gia liền kề phục vụ Khu công nghiệp Đông Nam tại xã Bình Mỹ (Dự án hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội)

Công ty Cổ phần đầu tư Sài Gòn VRG

55.77

0

0

0

 

2023

 

 

 

60.52

51,386

765

0

 

 

 

HUYỆN CẦN GIỜ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số dự án đang triển khai thực hiện tại khu vực huyện ngoại thành là: 12

81.12

1,090,512

6,140

0

 

 

 

PHỤ LỤC 6A:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI DỰ KIẾN HOÀN THÀNH GĐ 2016-2020 TẠI KHU VỰC NỘI THÀNH HIỆN HỮU
Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố

Stt

Dự án

(Tên dự án, địa điểm thực hiện)

Chủ đầu tư

Quy mô dự án

Tiến độ thực hiện

Diện tích đất (ha)

Diện tích sàn (m2)

Số lượng (căn)

Đã hoàn thành

Dự kiến hoàn thành

Cao tầng

Thấp tầng

QUẬN 4

1

Chung cư 61B, đường số 16

Cty TNHH MTV DVCI Q4

0.34

26,371

267

0

 

2020

 

 

 

0.34

26,371

267

0

 

 

 

QUẬN 5

 

 

 

0

0

0

0

 

 

 

 

 

0

0

0

0

 

 

 

QUẬN 6

1

Nhà ở xã hội tại khu đất Chợ Bình Phú, P10

Cty TNHH BĐS Hoàng Phúc

0.59

22,440

390

0

 

2018

 

 

 

0.59

22,440

390

0

 

 

 

QUẬN 8

1

Nhà ở xã hội Hưng Phát 2225 Phạm Thế Hiển

Cty TNHH 276 Ngọc Long

1.96

61,690

995

0

 

2019

2

Nhà ở xã hội 314 Âu Dương Lân, P3

Cty TNHH MTV DVCI Q8

3.5

19,152

252

0

 

2020

3

KTX Đại học Sài Gòn, P16

Trường ĐH Sài Gòn

0.16

3,584

448

0

 

2020

4

Khu Tái định cư Trương Đình Hội 2

Cty TNHH MTV DVCI Q8

4.8

60,000

1,000

0

 

2020

 

 

 

5.62

144,426

1,695

0

 

 

 

QUẬN 10

1

Nhà ở xã hội 324 Lý Thường Kiệt

Cty CP Đức Manh

1.92

90,320

1,102

0

 

2020

 

 

 

1.92

90,320

1,102

0

 

 

 

QUẬN 11

1

Nhà ở xã hội Thới Bình 49/52 Bình Thới

Cty CP Địa ốc 11

0.26

14,484

157

0

 

2018

 

 

 

0.26

14,484

157

0

 

 

 

QUẬN BÌNH THẠNH

1

Nhà ở xã hội P 13

Cty TNHH MTV DVCI Q Bình Thạnh

0.23

9,376

120

0

 

 

 

 

 

0.23

9,376

120

0

 

 

 

QUẬN GÒ VẤP

1

Nhà ở xã hội CC1, đường Nguyễn Văn Dung

Tổng Cty Xây dựng số 1 CC1

2.93

25,956

304

0

 

2018

 

 

 

2.93

25,956

304

0

 

 

 

QUẬN PHÚ NHUẬN

 

 

 

0

0

0

0

 

 

 

 

 

0

0

0

0

 

 

 

QUẬN TÂN BÌNH

1

Nhà ở xã hội tại đường Hoàng Bật Đạt, P 15

Cty TNHH ĐT BĐS Tân Bình

0.44

10,080

168

0

 

2020

 

 

 

0.44

10,080

168

0

 

 

 

QUẬN TÂN PHÚ

1

 

 

0

0

0

0

 

 

 

 

 

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số dự án đang triển khai thực hiện tại khu vực nội thành hiện hữu là: 11

12

343,453

4,203

0

 

 

 

PHỤ LỤC 6B:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI DỰ KIẾN HOÀN THÀNH GĐ 2016-2020 TẠI KHU VỰC NỘI THÀNH PHÁT TRIỂN
Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố

Stt

Dự án

(Tên dự án, địa điểm thực hiện)

Chủ đầu tư

Quy mô dự án

Tiến độ thực hiện

Diện tích đất (ha)

Diện tích sàn (m2)

Số lượng (căn)

Đã hoàn thành

Dự kiến hoàn thành

Cao tầng

Thấp tầng

QUẬN 2

1

Chung cư TĐC Thảo Điền, P Thảo Điền

Cty CPĐT Thủ Thiêm

0.47

26,573

304

0

2016

 

2

Chung cư Bộ Công An, đường số 3, P.Bình An

Cty CPĐT Phú Cường

2

66,920

956

0

2016

 

3

Khu nhà ở Cục 12-TC II-Bộ Quốc Phòng

Cục 12-TC II-Bộ Quốc Phòng

3.03

49,600

620

0

2016

 

4

Khu nhà ở xã hội Bình Trưng Đông

Cty CPTV TM DV Địa ốc Hoàng Quân

0.43

13,000

260

0

 

2019

 

 

 

5.93

156,093

1,836

0

 

 

 

QUẬN 7

1

KDC Jamona City, phía Bắc Rạch Bà Bướm

Cty CP Địa ốc Sài Gòn Thương Tín

10.6

211,800

1,296

201

 

2018

2

Block A-B, lô H24, KĐT mới Nam SG

Cty CP Địa ốc Sài Gòn Thương Tín

0.97

19,992

161

0

 

2019

3

Nhà ở xã hội Khải Vy, số 4 Đào Trí, P Phú Thuận

Cty CP Tập đoàn Khải Vy

1

34,500

575

0

 

2020

 

 

 

12.57

266,292

2,032

201

 

 

 

QUẬN 9

1

Nhà ở xã hội Phú Hữu-Block B-C-D

Cty CPĐT Nam Phan

1.8

45,900

765

0

 

2018

2

Nhà ở xã hội Nam Phan, P.Phú Hữu Block A

Cty CPĐT Nam Phan

1.75

93,000

0

312

 

2020

3

Nhà ở xã hội Nam Lý, 91A Đỗ Xuân Hợp

Cty CP Địa ốc Thảo Điền

0.25

15,120

252

0

 

2020

4

Dự án Tái định cư Lô số 4, phục vụ dự án mở rộng Khu Lâm Trại Suối Tiên

Cty CP Du lịch-Văn hóa Suối Tiên

1.99

53,000

0

265

 

2020

5

GĐ 1 -Hạng mục nhà ở xã hội thuộc dự án KDC P.Tân Phú

Cty CP Dịch vụ Nông nghiệp thương mại Thuận Kiều

1.41

14,000

0

700

 

2020

6

Nhà ở xã hội Tam Đa, P Trường Thạnh

Cty TNHH Đầu tư xây dựng Minh Sơn

1.85

92,426

1,109

0

 

2020

 

 

 

9.05

313,446

2,126

1,277

 

 

 

QUẬN 12

1

Dự án Khu nhà ở cán bộ QK7, P.Tân Chánh Hiệp

Cty TNHH MTV Đông Hải

0.13

6,240

96

0

2017

 

2

Chung cư Topaz Homes, 102 Phan Văn Hớn, P.Tân Thới Nhất

Cty CP NN&TM Thuận kiều

0.96

27,540

459

0

 

2018

3

Nhà ở xã hội Hoa Phượng 34/1A QL 1A

Cty TNHH Sợi Hạ Long

0.72

31,207

544

0

 

2018

4

Dự án Khu nhà ở cán bộ QK7, P.Trung Mỹ Tây

Cty TNHH MTV SX TM XNK Tây Nam-BQP

0.48

16,200

270

0

 

2018

5

Dự án NOXH tại Phường An Phú Đông

Cty CP Địa ốc Sài Gòn

0.69

18,480

308

0

 

2019

6

Khu Tái định cư Tham Lương, P.Tân Thới Nhất

Cty TNHH Chung Trang Linh

3.39

20,000

0

100

 

2020

7

Chung cư cao tầng cho người thu nhập thấp An Sương, P Đông Hưng Thuận

Cty DVCI TNXP

0.7

24,500

406

0

 

2020

 

 

 

7.07

144,167

2,083

100

 

 

 

QUẬN BÌNH TÂN

1

Block C-D-E-F Nhà ở xã hội 35 Hồ Ngọc Lãm

Cty CP TV-TM-DV Địa ốc Hoàng Quân

1.28

42,973

718

0

 

2018

2

Khu dân cư Lê Thành

Cty TNHH TM-XD Lê Thành

1.99

46,500

930

0

 

2019

3

Nhà ở xã hội 629 Kinh Dương Vương

Cty TNHH Lee&Co Việt Nam

1.81

47,640

794

0

 

2019

4

Nhà ở xã hội Hoàng Nam, đường Lê Cơ, P.An Lạc

Cty TNHH XD TM Hoàng Nam

1.11

38,885

750

0

 

2020

 

 

 

6.19

175,998

3,192

0

 

 

 

QUẬN THỦ ĐỨC

1

Kí túc xá sinh viên ĐH Nông Lâm

Đại học Nông Lâm

0.12

3,384

423

0

2017

 

2

Chung cư phường Trường Thọ

Cty CP Chương Dương

3.02

99,058

1,177

0

 

2018

3

Dự án NOXH, số 35 Lê Văn Chí, P Linh Trung

Cty TNHH Phúc Lộc Thọ

0.863

14,298

160

0

 

2020

4

Dụ án Nhà lưu trú CN Linh Trung II, GĐ 2

Cty CPĐT XD TM DV Thiên Phát

0.5

17,856

220

0

 

2020

 

 

 

3.14

134,596

1,600

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số dự án đang triển khai thực hiện tại nội thành phát triển là: 28

43.95

1,190,592

12,869

1,578

 

 

 

PHỤ LỤC 6C:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI DỰ KIẾN HOÀN THÀNH GĐ 2016-2020 TẠI KHU VỰC HUYỆN NGOẠI THÀNH
Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố

Stt

Dự án

(Tên dự án, địa điểm thực hiện)

Chủ đầu tư

Quy mô dự án

Tiến độ thực hiện

Diện tích đất (ha)

Diện tích sàn (m2)

Số lượng (căn)

Đã hoàn thành

Dự kiến hoàn thành

Cao tầng

Thấp tầng

HUYỆN BÌNH CHÁNH

1

KDC Nam Sài Gòn-Thế kỷ 21

Cty CP Thế kỷ 21

5.95

17,428

186

0

2016

 

2

Dự án NOXH KDC Hạnh Phúc-Khối 1

Tổng Cty Xây dựng số 1 CC1

1.19

40,320

672

0

2017

 

3

GĐ 1 Khu nhà ở xã hội Nguyên Sơn

Cty BĐS Nguyên Sơn

2.71

101,425

1,765

0

 

2019

4

Khu dân cư xã Vĩnh Lộc A

Cty CP Địa ốc Sông Đà An Nhân

4.67

118,252

1,464

0

 

2020

5

Nhà ở xã hội An Phú Tây

Cty CP TV-TM-DV Địa ốc Hoàng Quân

0.77

14,811

247

0

 

2020

 

 

 

15.29

292,236

4,334

0

 

 

 

HUYỆN HÓC MÔN

1

Chung cư HQC Hóc Môn- Xã Xuân Thới Đông

Cty CP TV-TM-DV Địa ốc Hoàng Quân

4.29

46,320

579

0

2017

 

 

 

 

4.29

46,320

579

0

 

 

 

HUYỆN NHÀ BÈ

1

Nhà ở xã hội tại Xã Long Thới

Cty CP XD & KD Địa ốc Hòa Bình

1.02

27,720

462

0

 

2020

 

 

 

1.02

27,720

462

0

 

 

 

HUYỆN CỦ CHI

1

Nhà ở công nhân KCN Đông Nam

Cty TNHH Worldon

4.75

51,386

765

0

2017

 

 

 

 

4.75

51,386

765

0

 

 

 

HUYỆN CẦN GIỜ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số dự án đang triển khai thực hiện tại khu vực huyện ngoại thành là: 8

25.35

417,662

6,140

0

 

 

 



1 Diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê chiếm tỷ lệ 20% so với sàn nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp (1.780.000 m2)

2 Theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố đến năm 2025, dự báo dân số toàn thành phố đến năm 2020 là 9,2 triệu người;

3 Chung cư 128 Hai Bà Trưng, quận 1; Chung cư 23 Lý Tự Trọng, quận 1; Chung cư 155 - 157 Bùi Viện, quận 1; Chung cư 11 Võ Văn Tần, quận 3.

4 Chung cư 6Bis Nguyễn Tất Thành, Chung cư Vĩnh Hội (Lô A, B, C), Chung cư Trúc Giang, quận 4; Chung cư 440 Trần Hưng Đạo, quận 5; Chung cư 43 Bình Tây, Chung cư 119B Tân Hòa Đông, quận 6; Chung cư 47 Long Hưng, Chung cư 137 Lý Thường Kiệt, Chung cư 40/1 Tân Phước, Chung cư 170-171 Tân Châu, quận Tân Bình.

5 Quận 4: Dự án nhà ở xã hội tại số 61B đường số 16; quận 8: Dự án nhà ở xã hội 314 Âu Dương Lân và dự án tái định cư Trương Đình Hội 2; quận Bình Thạnh: Dự án nhà ở xã hội tại phường 13 do Công ty TNHH MTV DVCI quận Bình Thạnh làm chủ đầu tư; quận 10: Dự án nhà ở xã hội tại số 324 đường Lý Thường Kiệt do Công ty CP Đức Mạnh làm chủ đầu tư; quận 5, quận Phú Nhuận, quận Tân Bình, quận Tân Phú: Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển nhà ở xã hội; Rà soát, ưu tiên sử dụng quỹ đất công để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, phục vụ cho các công trình công ích, trọng điểm, chỉnh trang đô thị trên địa bàn.

6 Quận 9: Dự án nhà ở xã hội Nam Lý, tại số 91A đường Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Bình, quận 9 do Công ty cổ phần Địa ốc Thảo Điền làm chủ đầu tư và Dự án nhà ở xã hội Tam Đa, phường Trường Thạnh, Quận 9 do Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Minh Sơn làm chủ đầu tư; Quận Thủ Đức: Dự án nhà ở xã hội số 35 đường Lê Văn Chí, phường Linh Trung, quận Thủ Đức do Công ty TNHH Phúc Lộc Thọ làm chủ đầu tư; Dự án nhà lưu trú công nhân Linh Trung II giai đoạn 2, quận Thủ Đúc do Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Dịch vụ Du lịch Thiên Phát làm chủ đầu tư; Quận 12: Thúc đẩy, hoàn thành dự án chung cư cao tầng dành cho người thu nhập thấp do Công ty Công ích Thanh niên Xung Phong làm chủ đầu tư.

7 Huyện Bình Chánh: Dự án Khu nhà ở xã hội giai đoạn 2 thuộc khu nhà ở Nguyên Sơn, huyện Bình Chánh do Công ty cổ phần Bất động sản Nguyên Sơn làm chủ đầu tư; Dự án nhà ở xã hội Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh do Công ty TNHH Đầu tư Phương Lâm làm chủ đầu tư; Huyện Nhà Bè: Dự án nhà ở xã hội Hiệp Phước do Công ty IPC làm chủ đầu tư; Huyện Hóc Môn, Huyện Cần Giờ, Huyện Củ Chi: Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển nhà ở xã hội; Rà soát, ưu tiên sử dụng quỹ đất công đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để phục vụ cho các công trình công ích, trọng điểm.

8 Gồm có vốn đầu tư nhà ở công nhân: 3.467 tỷ đồng; Nhà ở sinh viên: 733 tỷ đồng; Nhà ở tái định cư: 8.817 tỷ đồng; Nhà ở thu nhập thấp: 8.817 tỷ đồng.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 5087/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2016-2020

  • Số hiệu: 5087/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/11/2018
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Trần Vĩnh Tuyến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản