Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 505/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 19 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 22 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 22 thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý Công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang (Có danh mục thủ tục hành chính kèm theo).

Danh mục và nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ: www.tuyenquang.gov.vn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Mục 1, 2, 3, 9, 11, Phần IV, Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (H).

CHỦ TỊCH




Phạm Minh Huấn

 

DANH MỤC

22 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 505 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Qua dịch vụ bưu chính công ích

Thực hiện

Không thực hiện

1

Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư

Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

 

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Cơ quan, đơn vị, người được phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

x

 

2

Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

 

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Cơ quan, đơn vị, người được phân cấp thẩm quyền quyết định thuê tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

3

Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công

Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

 

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Cơ quan, đơn vị, người được phân cấp thẩm quyền quyết định giao, đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản công.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

4

Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư

- Đối với bước 2[1]: Không quá 30 ngày;

- Đối với bước 3[2]: Không quá 30 ngày;

- Đối với bước 4[3]: Không quá 07 ngày làm việc.

Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.

 

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

5

Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước

Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

 

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Cơ quan, đơn vị, người được phân cấp thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

6

Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a,b,c,d,đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công

Không quá 30 ngày mỗi bước[4]

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Cơ quan, đơn vị, người được phân cấp thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

7

Quyết định điều chuyển tài sản công

Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

 

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Cơ quan, đơn vị, người được phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

8

Quyết định bán tài sản công

Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

 

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Cơ quan, đơn vị, người được phân cấp thẩm quyền quyết định bán tài sản công.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

9

Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2, Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ

Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Cơ quan, đơn vị, người được phân cấp thẩm quyền quyết định bán tài sản công.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

10

Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công

Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhân được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Cơ quan, đơn vị, người được phân cấp thẩm quyền quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc yêu cầu đấu giá lại.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

11

Quyết định thanh lý tài sản công

Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Cơ quan, đơn vị, người được phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

12

Quyết định tiêu hủy tài sản công

Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Cơ quan, đơn vị, người được phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

13

Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại

Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Cơ quan, đơn vị, người được phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

14

Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công

Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Cơ quan được giao nhiệm vụ làm chủ tài khoản tạm giữ.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

15

Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê

- Đối với bước 2[5]: Không quá 30 ngày.

- Đối với bước 3[6]: Không quá 30 ngày.

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Đơn vị sự nghiệp công lập.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

16

Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục liên doanh, liên kết

Không quá 30 ngày đối với mỗi bước[7]

Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

17

Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi kết thúc

Không quá 30 ngày đối với mỗi bước[8]

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, TPTQ, tỉnh Tuyên Quang;

- Cơ quan, đơn vị, người được phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

18

Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án

Không quá 30 ngày đối với mỗi bước[9]

 

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Cơ quan, đơn vị, người được phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

19

Mua quyển hóa đơn

Không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

20

Mua hóa đơn lẻ

Không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

21

Đăng ký tham gia và thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản

Không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

22

Đăng ký tham gia và thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công của tổ chức, cá nhân tham gia mua, thuê tài sản, nhận chuyển nhượng, thuê quyền khai thác tài sản công

Không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Sở Tài chính, địa chỉ: Tổ 26, phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;

- Cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

x

 

 



[1] Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư không phù hợp. Trường hợp sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương có trách nhiệm gửi lấy ý kiến Bộ Tài chính (đối với trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi lấy ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (đối với trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của địa phương);

[2] Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Bộ Tài chính, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm cho ý kiến về đề nghị sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp hiện có để tham gia dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc theo hình thức đối tác công - tư, về sự phù hợp của việc sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp sau đầu tư xây dựng với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nhà nước, tiêu chuẩn, định mức, công năng sử dụng tài sản công, trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính và các nội dung khác có liên quan đến việc sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

[3] Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Tài chính, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định sử dụng trụ sở làm việc hiện có để tham gia dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo hình thức đối tác công - tư hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị sử dụng trụ sở làm việc hiện có để tham gia dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo hình thức đối tác công - tư không phù hợp.

[4] Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị và hồ sơ (nếu có), cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài sản có trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc quản lý, sử dụng tài sản công theo kiến nghị.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra, xác minh, cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định thu hồi tài sản nếu tài sản thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định. Trường hợp qua kiểm tra, xác minh, tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định của pháp luật, cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài sản có văn bản thông báo đến cơ quan đã kiến nghị được biết.

[5] Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề án, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công xem xét, cho ý kiến thẩm định về: sự cần thiết sự, phù hợp của đề án với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan; các nội dung trong đề án cần phải chỉnh lý, hoàn thiện;

[6] Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện đề án, trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt đề án xem xét, phê duyệt.

[7] Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề án sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công xem xét, có ý kiến về đề án sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trung ương quản lý, báo cáo Bộ, cơ quan trung ương để lấy ý kiến Bộ Tài chính; Sở Tài chính xem xét, có ý kiến về đề án sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để lấy ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp;

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm cho ý kiến về: tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự cần thiết; sự phù hợp của đề án với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan; các nội dung trong đề án cần phải chỉnh lý, hoàn thiện;

Bước 4: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương (đối với đơn vị thuộc trung ương quản lý), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý) chỉ đạo đơn vị có đề án nghiên cứu, tiếp thu ý kiến để chỉnh lý, hoàn thiện đề án, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương (đối với đơn vị thuộc trung ương quản lý), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý) trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài chính, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;

Bước 5: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề án hoàn thiện của đơn vị, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương (đối với đơn vị thuộc trung ương quản lý), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý) quyết định phê duyệt đề án theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp đơn vị trong trường hợp không thống nhất với đề án.

[8] Bước 1: Chậm nhất là 30 ngày trước ngày kết thúc dự án theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền, Ban quản lý dự án có trách nhiệm kiểm kê tài sản phục vụ hoạt động của dự án, đề xuất phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ quản dự án. Việc kiểm kê phải được lập thành Biên bản, nội dung chủ yếu của Biên bản gồm: Tên dự án, tên ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản, thành phần tham gia kiểm kê, kết quả kiểm kê;

Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương đối với đơn vị thuộc Trung ương quản lý hoặc Sở Tài chính;

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến gửi cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính;

Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt phương án xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.

[9] Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương đối với đơn vị thuộc Trung ương quản lý hoặc Sở Tài chính đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý.

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến gửi cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt phương án xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 505/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 22 thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý Công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang

  • Số hiệu: 505/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/05/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Phạm Minh Huấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/05/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản