- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật Quy hoạch đô thị 2009
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 504/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 19 tháng 5 năm 2010 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN KIỆN KHÊ, HUYỆN THANH LIÊM
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân và Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ các Văn bản của Bộ Xây dựng: Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng; Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng”; Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Theo các Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2006 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm; Quyết định số 1100/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Hà Nam đến năm 2020;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân thị trấn Kiện Khê, có ý kiến của Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Liêm (tờ trình số 11/TTr-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2010); đề nghị của Sở Xây dựng (tại Báo cáo thẩm định số 195/KTQH-SXD và Tờ trình số 196/TTr-SXD ngày 19 tháng 4 năm 2010) về việc Báo cáo kết quả thẩm định và xin phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
2. Chủ đầu tư: Sở Xây dựng.
3. Tính chất, quy mô và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Tính chất: Là thị trấn công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp và thương mại, dịch vụ phục vụ phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng (sản xuất xi măng, khai thác chế biến đá ...).
3.2. Quy mô:
a) Quy mô dân số:
- Hiện trạng năm 2009:10.468 người.
- Năm 2015: khoảng 14.569 người; năm 2020: khoảng 20.000 người.
b) Quy mô đất đai: Tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 759,7 ha.
- Hiện trạng năm 2009: Đất xây dựng đô thị 168,99ha; đất khác 590,71ha.
- Dự kiến năm 2015: Đất xây dựng đô thị 271,2ha; đất khác 488,5ha.
- Dự kiến năm 2020: Đất xây dựng đô thị 456,96ha; đất khác 302,74ha.
3.3. Phạm vi nghiên cứu:
- Phía Bắc: Giáp xã Châu Sơn, thành phố Phủ Lý và xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng;
- Phía Nam: Giáp xã Thanh Thủy;
- Phía Đông: Giáp xã Thanh Tuyền;
- Phía Tây: Giáp xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng.
4. Quy hoạch sử dụng đất (theo Bảng cân bằng sử dụng đất dưới đây):
STT | LOẠI ĐẤT | NĂM 2009 | NĂM 2015 | NĂM 2020 | ||||||
Ha | (%) | (m2/ng) | Ha | (%) | (m2/ng) | Ha | (%) | (m2/ng) | ||
| Tổng diện tích đất tự nhiên | 759,70 |
| 161,43 | 759,70 |
| 202,41 | 759,70 |
| 235,04 |
| Đất xây dựng | 168,99 |
| 161,43 | 271,20 |
| 202,41 | 456,96 |
| 235,04 |
| Đất khác | 590,71 |
| 0,00 | 488,50 |
| 0,00 | 302,74 |
| 0,00 |
A | Đất xây dựng dân dụng | 168,99 | 100,0 | 161,43 | 271,20 | 100,0 | 202,41 | 456,96 | 100,0 | 235,04 |
I | Đất dân dụng | 100,43 | 59,43 | 95,94 | 152,38 | 56,19 | 104,59 | 221,76 | 48,53 | 110,88 |
1 | Đất ở | 78,76 | 46,61 | 75,24 | 94,30 | 34,77 | 64,73 | 132,05 | 28,90 | 66,03 |
| Đất ở hiện trạng | 78,76 | 46,61 | 75,24 | 76,80 | 28,32 |
| 76,80 | 16,81 |
|
| Đất ở dự kiến | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 17,50 | 6,45 |
| 55,25 | 12,09 |
|
2 | Đất công trình công cộng | 5,55 | 3,28 | 5,30 | 18,58 | 6,85 | 12,75 | 30,42 | 6,66 | 15,21 |
| Công trình hành chính | 1,03 | 0,61 | 0,98 | 4,00 | 1,47 |
| 6,00 | 1,31 |
|
| Công trình giáo dục | 3,33 | 1,97 | 3,18 | 7,90 | 2,91 |
| 9,03 | 1,98 |
|
| Công cộng- dịch vụ | 1,02 | 0,60 | 0,97 | 6,50 | 2,40 |
| 15,09 | 3,30 |
|
| Công trình Y tế | 0,17 | 0,10 | 0,16 | 0,18 | 0,07 |
| 0,30 | 0,07 |
|
3 | Đất giao thông | 14,50 | 8,58 | 13,85 | 33,00 | 12,17 | 22,65 | 50,22 | 10,99 | 25,11 |
4 | Đất cây xanh TDTT | 1,62 | 0,96 | 1,55 | 6,50 | 2,40 | 4,46 | 9,07 | 1,98 | 4,54 |
II | Đất ngoài dân dụng | 68,56 | 40,57 | 65,49 | 118,82 | 43,81 | 97,82 | 235,20 | 51,47 | 124,16 |
1 | Đất công nghiệp | 30,50 | 18,05 | 29,14 | 60,00 | 22,12 | 41,18 | 130,37 | 28,53 | 65,19 |
2 | Đất giao thông đối ngoại | 17,95 | 10,62 | 17,15 | 21,85 | 8,06 | 15,00 | 41,80 | 9,15 | 20,90 |
3 | Đất các CT đầu mối HTKT | 0,25 | 0,15 | 0,24 | 0,73 | 0,27 | 0,50 | 0,73 | 0,16 | 0,37 |
4 | Đất tôn giáo | 10,74 | 6,36 | 10,26 | 10,74 | 3,96 | 7,37 | 10,74 | 2,35 | 5,37 |
5 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 9,12 | 5,40 | 8,71 | 10,50 | 3,87 | 7,21 | 11,56 | 2,53 |
|
6 | Đất cây xanh cách ly | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 15,00 | 5,53 | 26,56 | 40,00 | 8,75 |
|
B | Đất khác | 590,71 |
|
| 488,50 | 40,47 |
| 302,74 | 40,47 |
|
1 | Đất nông nghiệp | 250,90 |
|
| 235,00 |
|
| 103,07 |
|
|
2 | Đất lâm nghiệp (đồi núi, rừng) | 265,11 |
|
| 206,50 |
|
| 157,07 |
|
|
3 | Đất mặt nước | 74,70 |
|
| 47,00 |
|
| 42,60 |
|
|
5. Quy hoạch định hướng phát triển không gian:
5.1. Hướng phát triển đô thị:
- Phát triển công nghiệp chủ yếu ở phía Tây sông Đáy nhờ vào nguồn tài nguyên khoáng sản về vật liệu xây dựng.
- Phát triển các khu ở mới chủ yếu về phía Đông sông Đáy nhằm tránh ô nhiễm môi trường và địa hình bằng phẳng.
- Hạn chế phát triển về phía Tây đường điện 110KV; tạo hành lang cây xanh giữa khu dân cư và khu công nghiệp.
5.2. Khu dân cư:
- Đối với khu dân cư hiện có cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang.
- Đối với các khu ở mới thì phát triển chủ yếu về phía Đông và một số khu đất xen kẹp với khu dân cư cũ ở phía Tây của thị trấn.
5.3. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp:
- Chủ yếu phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng (sản xuất xi măng, chế biến đá, công nghiệp phụ trợ...) ở phía Tây thị trấn.
- Di dời các cơ sở sản xuất vôi, cơ sở chế biến đá ở hai bên bờ sông và trong khu dân cư gây ô nhiễm môi trường vào các khu, cụm sản xuất công nghiệp tập trung.
5.4. Khu trung tâm hành chính:
Dự kiến bố trí xây dựng trụ sở Đảng Ủy - Uỷ ban nhân dân thị trấn, Nhà văn hóa trung tâm và khu cây xanh Thể dục thể thao tại vị trí mới ở phía Nam đường ĐT494 (đoạn phía Tây Sông Đáy) để đáp ứng nhu cầu làm việc của các cơ quan. Vị trí cũ nâng cấp, cải tạo chuyển đổi chức năng sử dựng khác (dịch vụ, thương mại, văn phòng...).
5.5. Y tế - Giáo dục:
- Trạm Y tế: Trên cơ sở vị trí cũ nâng cấp, cải tạo, mở rộng cho phù hợp với tiêu chuẩn quy định.
- Trường học: Trên cơ sở vị trí cũ nâng cấp, cải tạo lại trường THCS, Tiểu học A và các Trường Mầm non hiện có. Trong tương lai dự kiến xây dựng mới trường THCS, Tiểu học B và xây dựng thêm Trường Mầm non trung tâm của toàn thị trấn.
5.6. Thương mại, dịch vụ công cộng:
Các công trình dịch vụ công cộng được bố trí dọc theo trục đường ĐT494. Phía Nam đường ĐT494 (đoạn phía Đông Sông Đáy) xây dựng Chợ thị trấn (CC1).
5.7. Cây xanh - Thể dục thể thao:
- Bố trí sân vận động trung tâm tại khu vực mới phía Nam đường ĐT494 và ở phía Tây sông Đáy.
- Tại mỗi đơn vị ở bố trí các công trình văn hóa phục vụ các hoạt động văn hóa của khu.
- Công viên, cây xanh, mặt nước được phân bố đều trên toàn thị trấn tạo ra chỗ vui chơi giải trí cho người dân đồng thời tạo cảnh quan, điều hòa không khí cho đô thị.
6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
6.1. Giao thông:
6.1.1. Giao thông đối ngoại:
- Hệ thống đường sắt vận chuyển xi măng từ nhà máy xi măng Bút Sơn theo đường ĐT494 ra cảng Bút Sơn và ga Thịnh Châu đi tiêu thụ.
- Nâng cấp mở rộng đường ĐT494 đoạn qua thị trấn nâng cấp thành đường đô thị:
+ Mặt cắt 1-1: 5,0 + 7,5 + 11,.0 + 6,0 + 10,5 + 2,0 + 10,5 + 6,0 + 11,0 = 69,5m (hè + mặt đường gom + dải cây xanh cách ly + hè + mặt đường + dải phân cách + mặt đường + hè + dải cây xanh cách ly).
+ Mặt cắt 2-2: 6,0 + 10,5 + 2,0 + 10,5 + 6,0 = 35,0m (hè + mặt đường + dải phân cách + mặt đường + hè).
+ Mặt cắt 3-3 (gồm có đường bộ và đường sắt): 15,0 + 2,0 + 10,5 + 2,0 + 10,5 + 6,0 = 46,0m (đường sắt + hè + mặt đường + phân cách + mặt đường + hè).
+ Mặt cắt 5-5: 0,5 + 11,0 + 0,5 = 12,0m (lề + mặt đường + lề).
+ Mặt cắt 8-8 (đường đê): 0,5 + 5,5 + 0,5 = 6,0m (lề + mặt đê + lề).
6.1.2. Giao thông đối nội:
- Mặt cắt 4-4: 5,0 + 7,5 + 5,0 = 17,5m (hè + mặt đường + hè).
- Mặt cắt 6-6, 6A-6A: 3,0 + 5,5 + 3,0 = 11,5 (hè + mặt đường + hè).
- Mặt cắt 7-7: 5,0 + 10,5 + 5,0 = 20,5m (hè + mặt đường + hè).
6.1.3. Cảng: Bố trí một cảng vận chuyển vật liệu xây dựng trên sông Đáy nằm ở phía Nam thị trấn có diện tích khoảng 1,0ha.
6.1.4. Bến xe đối ngoại: Được xây dựng về phía Bắc đường ĐT494 (đoạn phía Đông Sông Đáy).
6.2. San nền:
- Khu dân cư cũ giữ nguyên cao độ hiện trạng đồng thời chỉnh trang cho phù hợp.
- Khu vực quy hoạch cao độ nền tối thiểu khống chế tại các điểm giao nhau của đường đối với khu vực đồng bằng, cao nhất là +4,1m, thấp nhất +3,1m. Đối với khu vực đồi núi tuỳ theo cốt hiện trạng để xác định cốt san nền cho phù hợp nhằm tránh phá vỡ địa hình tự nhiên và hạn chế tối đa khối lượng đào đắp.
- Đối với khu vực phía Tây sông Đáy hướng dốc san nền chung từ Tây sang Đông.
- Đối với khu vực phía Đông sông Đáy hướng dốc san nền chung từ Đông sang Tây.
6.3. Cấp nước:
- Nguồn nước: Dự kiến sử dụng nguồn nước mặt sông Đáy cung cấp cho hai nhà máy nước hiện có nằm ở vị trí tại lô CC9, CC10. Theo quy hoạch sẽ được nâng công suất hai trạm lên khoảng 4.300m3/ngày.đêm để đáp ứng nhu cầu trong tương lai của thị trấn.
- Hệ thống cấp nước: Mạng lưới cung cấp nước cho toàn đô thị được thiết kế mạng vòng kết hợp sử dung mạng nhánh tại một số vị trí. Đối với các hệ thống cấp nước đã có thì nâng cấp cải tạo đảm bảo tốt việc cấp nước.
- Đường kính ống cấp nước: Đường ống chính từ f200mm đến f100mm.
- Cấp nước cứu hoả: Lấy từ các đường ống trên trục đường chính, khoảng cách các họng cứu hoả từ 100m đến 150m.
6.4. Thoát nước mưa, nước thải:
- Nước mưa chảy theo hệ thống thoát nước được đặt ở dọc hai bên hè các tuyến đường đổ trực tiếp ra sông Đáy. Đồng thời sử dụng hệ thống bơm áp lực để bơm nước đối với các vị trí qua đê.
- Hướng thoát nước mưa:
+ Lưu vực 1: Phía Bắc đường ĐT494 chảy theo hệ thống cống dọc chạy trên vỉa hè, sau đó đổ ra sông Đáy.
+ Lưu vực 2: Phía Nam đường ĐT494 chảy theo hệ thống cống dọc chạy trên vỉa hè, sau đó đổ ra sông Đáy.
- Cống thoát nước dùng cống kết cấu hỗn hợp: Cống qua đường dùng cống tròn bê tông cốt thép D800 - D1500, cống dọc dùng cống hộp xây gạch có kích thước B400 - B1000.
- Hệ thống ga thu và ga thăm thiết kế dọc theo hệ thống cống dọc đường, hố thu nước xây gạch. Tại các vị trí độ sâu chôn cống lớn, vị trí đặc biệt sử dụng ga thu, ga thăm bằng bê tông cốt thép.
- Nước thải trong các khu, cụm công nghiệp được xử lý tại các trạm xử lý riêng cho từng khu hoặc trạm xử lý chung cho các khu sau đó xả ra sông Đáy.
- Nước thải sinh hoạt sử dụng hệ thống hỗn hợp: Trong khu cũ thoát nước đi chung, khu mới thoát nước thải và nước mưa riêng biệt.
- Bố trí hai trạm xử lý nước thải cục bộ tại vị trí các lô CC6, CC7 có tổng công suất khoảng 2.000m3/ngày.đêm.
6.5. Cấp điện:
- Nguồn điện: Lấy từ hệ thống lưới điện 35KV hiện có.
+ Dự báo đến năm 2020 tổng công suất tiêu thụ điện của thị trấn khoảng 12.000 KVA.
+ Dự kiến nâng cấp 6 trạm biến áp hiện có, dự kiến đến 2020 xây dựng mới khoảng 16 trạm.
- Mạng lưới 0,4 KV bố trí đi nổi dùng cáp vặn xoắn .
+ Đường trục: dùng cáp 4x95 trở lên.
+ Đường nhánh: dùng cáp 4x70 trở xuống.
- Mạng lưới chiếu sáng bố trí đi nổi dùng đèn thuỷ ngân cao áp 125W-250W/220V. Cột đèn chiếu sáng sử dụng cột thép liền cần chiều cao 9 ¸ 11m.
6.6. Quy hoạch hệ thống rác thải vệ sinh môi trường:
- Thu gom rác thải về điểm tập trung rác nằm ở vị trí phía Tây Nam cạnh nghĩa trang tập trung của thị trấn sau đó phân loại và đưa về nơi xử lý rác chung của tỉnh.
- Bố trí một khu nghĩa trang tập trung nằm ở phía Tây Nam thị trấn có quy mô khoảng 4ha, đáp ứng việc chôn, cất cho toàn thị trấn. Các khu nghĩa địa hiện trạng nằm rải rác trên toàn thị trấn được đóng cửa.
7. Quy hoạch xây dựng các công trình đợt đầu 2015:
- Xây dựng mới trụ sở Đảng Ủy - Uỷ ban nhân dân thị trấn; trụ sở Công an; trụ sở Thuế vụ, Chi nhánh Ngân hàng tại thị trấn.
- Cải tạo nâng cấp Trạm Y tế hiện có đạt tiêu chuẩn quy định.
- Xây dựng bến xe đối ngoại tại lô CC2 đáp ứng nhu cầu phát triển của thị trấn trong tương lai.
- Cải tạo nâng cấp trường THCS hiện có. Dự kiến di chuyển Trường Tiểu học B về vị trí mới tại xóm Vụng. Xây dựng Trường Mầm non trung tâm cạnh Trường Tiểu học B mới.
- Dự kiến di chuyển các lò vôi, các cơ sở chế biến đá gần sông Đáy và khu dân cư vào khu vực tập trung tại các cụm công nghiệp, cụm chế biến vật liệu xây dựng.
- Cải tạo nâng cấp đầu tư dây chuyền xử lý nước sinh hoạt của hai trạm cấp nước CC9, CC10.
- Xây dựng mới hai trạm xử lý nước thải nước thải cục bộ tại lô CC6, CC7.
- Cải tạo nâng cấp hệ thống cung cấp điện sinh hoạt đồng thời nâng công suất các trạm biến áp để đáp ứng nhu cầu phát triển của thị trấn.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị trấn Kiện Khê và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3117/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn D’Ran, huyện Đơn Dương tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
- 3Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 8Quyết định 1100/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn đến năm 2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 9Quyết định 3117/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn D’Ran, huyện Đơn Dương tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
- 11Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 504/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/05/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trần Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực