- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Kế hoạch 54/KH-UBND thực hiện giải pháp, nhiệm vụ để phòng ngừa, cải thiện và khắc phục ô nhiễm tại các điểm nóng về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong năm 2019
- 3Quyết định 145/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020
- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 6Thông tư 25/2019/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Nghị quyết 97/NQ-HĐND năm 2019 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2020 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2019 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ Mười Lăm do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 503/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 11 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 40/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 27-CT/TU ngày 23 tháng 3 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác quản lý, bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 973/TTr-STNMT ngày 28 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai công tác bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Để phòng ngừa, cải thiện, khắc phục ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai công tác bảo vệ môi trường năm 2020 như sau:
I. Các nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên thực hiện
1. Về thực hiện Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp lần thứ 15.
a) Xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Côn Đảo.
b) Thực hiện kế hoạch, lộ trình chuyển đổi mô hình chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt sang sử dụng công nghệ đốt, tái chế, phát điện.
c) Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên.
d) Bảo vệ các hồ cấp nước sinh hoạt.
2. Về thực hiện Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã nội năm 2020.
a) Bảo vệ các hồ cấp nước sinh hoạt.
b) Xây dựng dự án môi trường thông minh trên địa bàn tỉnh.
c) Thực hiện kế hoạch, lộ trình chuyển đổi mô hình chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt sang sử dụng công nghệ đốt, tái chế, phát điện.
d) Kiểm tra, nắm bắt rõ các điểm đen và thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp phòng ngừa, cải thiện, khắc phục.
đ) Hoàn thành thủ tục kêu gọi đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Côn Đảo.
e) Đẩy mạnh thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về nâng cao chất lượng cuộc sống con người giai đoạn 2019 - 2025.
II. Các nhiệm vụ trọng tâm thực hiện
1. Về thực hiện các yêu cầu của HĐND tỉnh tại báo cáo kết quả giám sát “Việc thực hiện các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh”.
2. Về kiểm soát các nguồn phát thải lớn và các khu vực có nguy cơ cao bị ảnh hưởng do tác động ô nhiễm.
a) Hoạt động của các nhà máy luyện, cán thép tại KCN Phú Mỹ I và II.
b) Hoạt động chế biến hải sản tại khu vực Cửa Lấp (huyện Long Điền và thành phố Vũng Tàu).
c) Hoạt động chế biến hải sản tại xã Tân Hải, thị xã Phú Mỹ.
3. Về kiểm soát hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại.
III. Các nhiệm vụ liên quan khác
1. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh; kịp thời xử lý các vi phạm về xả thải gây ô nhiễm môi trường theo quy định.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức doanh nghiệp, cộng đồng và cả hệ thống chính trị về tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, nhất là bảo vệ nguồn nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
3. Xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược cho quy hoạch tỉnh.
4. Tiếp tục triển khai các hoạt động quản lý nhà nước về đa dạng sinh học.
IV. Mục tiêu và nhiệm vụ thực hiện
1. Mục tiêu
a) Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ bảo vệ môi trường được xác định tại Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 96/NQ-HĐND và Nghị quyết số 97/NQ-HĐND (Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 và Quyết định số…. /QĐ-UBND ngày / /2020).
b) Thực hiện có hiệu quả các yêu cầu của HĐND tỉnh tại báo cáo kết quả giám sát “Việc thực hiện các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh”.
c) Kiểm soát được hoạt động xả thải khí thải, nước thải tại các nhà máy luyện, cán thép tại Khu công nghiệp Phú Mỹ I và Phú Mỹ II; các cơ sở chế biến hải sản khu vực Cửa Lấp và Tân Hải.
d) Các chất thải y tế nguy hại được thu gom, xử lý tập trung, bảo đảm quy định.
đ) Xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược cho quy hoạch tỉnh đạt chất lượng và bảo đảm thời gian theo quy định; Bám sát nội dung quy hoạch tỉnh theo Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch tổ chức lập “Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2011 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” và dự toán lập nhiệm vụ quy hoạch tỉnh.
e) Tiếp tục tăng cường thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; quản lý đa dạng sinh học.
2. Nhiệm vụ thực hiện
Nhiệm vụ thực hiện cụ thể theo Phụ lục kèm theo.
Để triển khai có hiệu quả Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu:
1. Đối với các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị
a) Tiếp tục quán triệt trong toàn hệ thống chính trị thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp vệ bảo vệ môi trường theo tinh thần Chỉ thị số 27-CT/TU ngày 23/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác quản lý, bảo vệ môi trường.
b) Khẩn trương xây dựng Kế hoạch cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày Kế hoạch này được ban hành (gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường) đồng thời, tập trung nguồn lực để thực hiện đúng yêu cầu, đạt kết quả, bảo đảm mục tiêu và thời gian hoàn thành theo Kế hoạch này. Định kỳ hàng quý, tổng hợp kết quả thực hiện, các khó khăn, vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để kịp thời chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, đạt hiệu quả.
Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh nếu để các nhiệm vụ được giao thực hiện chậm trễ theo thời gian quy định, không đạt kết quả mà không có lý do chính đáng.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng được giao chủ động triển khai các nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát; công tác truyền thông; đa dạng sinh học,...
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ đã giao cho các đơn vị theo Kế hoạch này. Đồng thời, định kỳ hàng quý tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện, các khó khăn, vướng mắc để kịp thời chỉ đạo các nhiệm vụ thực hiện phù hợp, hiệu quả.
4. Giao Sở Tài chính trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch do các cơ quan, đơn vị lập theo quy định, tổng hợp và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước (nguồn chi thường xuyên) để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn và theo khả năng cân đối ngân sách hằng năm./.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch triển khai công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2020 được ban hành theo Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 11/3/2020 của UBND tỉnh)
Stt | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
I | Các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường theo Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã nội năm 2020 | Các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện tại Quyết định số 145/QĐ- UBND ngày 17/01/2019 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 97/NQ- HĐND | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo Quyết định số 145/QĐ- UBND ngày 17/01/2019 | Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 17/01/2019; Nghị quyết số 97/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
II | Các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường theo Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp lần thứ 15 | Các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện tại Quyết định số...../QĐ- UBND ngày .../02/2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 96/NQ- HĐND | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo Quyết định số ...../QĐ- UBND ngày ..../02/2019 | Quyết định số /QĐ-UBND ngày .../02/2019; Nghị quyết số 96/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
III | Kiểm soát các nguồn phát thải lớn và các khu vực có nguy cơ cao bị ảnh hưởng do tác động ô nhiễm |
|
|
|
|
1 | Đối với hoạt động của các nhà máy luyện, cán thép tại KCN Phú Mỹ I, II |
|
|
|
|
1.1 | Xây dựng Kế hoạch rà soát quy hoạch chi tiết KCN Phú Mỹ 1, 2 và báo cáo, đề xuất các giải pháp thực hiện phù hợp về quy hoạch đất cây xanh, công viên cách ly giữa KCN Phú Mỹ 1, 2 với khu dân cư xung quanh. | Sở Xây dựng | Ban QLCKCN, Sở TNMT, UBND thị xã Phú Mỹ | Tháng 3/2020 |
|
1.2 | Xây dựng Kế hoạch khảo sát, đánh giá lại những hộ dân sống gần KCN Phú Mỹ I, nhất là khu vực thôn Quảng Phú và đề xuất UBND tỉnh phương án di dời các hộ dân nhằm bảo đảm hành lang khu vực cách ly giữa khu công nghiệp và khu dân cư theo quy hoạch nằm ổn định cuộc sống của người dân. | UBND thị xã Phú Mỹ | Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Ban QLCKCN, Sở TNMT | Tháng 3/2020 |
|
1.3 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, yêu cầu các cơ sở luyện, cán thép thuộc đối tượng phải đầu tư hệ thống quan trắc tự động, liên tục theo quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ. | Sở TNMT | Ban QLCKCN; UBND thị xã Phú Mỹ | Tháng 3/2020 |
|
1.4 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá công nghệ, thiết bị sản xuất của các nhà máy luyện thép, cán thép để yêu cầu có kế hoạch đầu tư, cải tạo, nâng cấp, bảo đảm hoạt động hiệu quả. | Sở KHCN | Ban QLCKCN, Sở TNMT, UBND thị xã Phú Mỹ | Tháng 3/2020 |
|
1.5 | Xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất công tác BVMT của các nhà máy luyện, cán thép (trong đó có công tác quản lý bụi lò, xỉ thép; sử dụng phế liệu) | Sở TNMT | Ban QLCKCN, Công an tỉnh, UBND thị xã Phú Mỹ | Tháng 3/2020 |
|
1.6 | Tiếp tục triển khai quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc tự động; xem xét xử phạt các cơ sở vi phạm xả thải thông qua dữ liệu quan trắc tự động. | Sở TNMT | Ban QLCKCN, Sở KHCN, Công an tỉnh, UBND thị xã Phú Mỹ | Thường xuyên |
|
1.7 | Xây dựng Kế hoạch trinh sát, nắm bắt tình hình, thường xuyên giám sát (bao gồm các ngày nghỉ, ngoài giờ hành chính) và xử phạt các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật, nhằm ngăn chặn, răn đe có hiệu quả, không để hành vi xả thải trái phép ra môi trường. | Công an tỉnh | Ban QLCKCN, Sở TNMT, UBND thị xã Phú Mỹ | Tháng 3/2020 |
|
1.8 | Xây dựng Kế hoạch hoạt động của Tổ tự quản về BVMT để giám sát hoạt động xả thải của các nhà máy, kịp thời báo cáo Công an tỉnh, Sở TNMT, UBND thị xã Phú Mỹ kiểm tra, xử lý theo quy định | UBND thị xã Phú Mỹ | Ban QLCKCN, Sở TNMT, Công an tỉnh | Tháng 3/2020 |
|
2 | Đối với hoạt động chế biến hải sản khu vực Cửa Lấp (Long Điền, Vũng Tàu) |
|
|
|
|
2.1 | Báo cáo tình hình đầu tư các Khu chế biến hải sản tập trung và đề xuất Phương án di dời các cơ sở chế biến hải sản trên địa bàn thành phố Vũng Tàu (ưu tiên các cơ sở gần Trường mầm non Cỏ May). | Sở NN&PTNT | Sở TNMT, Sở Công thương, Sở Tài chính, UBND huyện Long Điền và TPVT | Quý I/2020 |
|
2.2 | Triển khai đầu tư Khu chế biến hải sản tập trung tại Long Điền | UBND huyện Long Điền | Sở NNPTNT, Sở KHĐT, Sở TNMT | Năm 2020 |
|
2.3 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, di dời một số cơ sở sơ chế, chế biến hải sản vào Cảng cá Tân Phước, Phước Hiệp. | UBND huyện Long Điền | Sở NNPTNT, Sở Công thương, Sở TNMT | Tháng 3/2020 |
|
2.4 | Khảo sát, xây dựng phương án đầu tư cống để lấy nước sông vào thượng nguồn đùng phía trước Trường mầm non Cỏ May nhằm duy trì hoạt động tự nhiên của hệ sinh thái trong đùng, giúp giảm thiểu mùi hôi phát sinh từ đáy đùng ảnh hưởng đến Trường mầm non Cỏ May. | UBND TP Vũng Tàu | Sở NNPTNT, Sở Tài chính, Sở KHĐT, Sở TNMT | Tháng 4/2020 |
|
2.5 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, yêu cầu các cơ sở chế biến hải thuộc đối tượng phải đầu tư hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục theo quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ. | Sở TNMT | Sở NNPTNT, UBND huyện Long Điền và TPVT | Tháng 3/2020 |
|
2.6 | Xây dựng Kế hoạch thanh kiểm tra, xử lý các hành vi gây ô nhiễm môi trường đối với các cơ sở chế biến hải sản thuộc thẩm quyền cấp tỉnh quản lý. (Danh sách cụ thể đã được xác định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch số 54/KH-UBND về xử lý các điểm nóng, năm 2019). | Sở TNMT | Sở NNPTNT, Công an tỉnh, UBND huyện Long Điền và TPVT | Tháng 3/2020 |
|
2.7 | Xây dựng Kế hoạch hoạt động của Tổ kiểm tra liên ngành về bảo vệ môi trường theo Quyết định số 2752/QĐ-UBNB ngày 29/9/2017 của UBND tỉnh để kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất và đề xuất xử lý các hành vi vi phạm. | Sở TNMT | Sở NNPTNT, Công an tỉnh, UBND huyện Long Điền và TPVT | Tháng 3/2020 |
|
2.8 | Xây dựng Kế hoạch thanh kiểm tra các cơ sở thuộc thẩm quyền cấp huyện quản lý; xử lý nghiêm và bắt buộc các cơ sở không có công trình xử lý nước thải; xả thải trực tiếp ra môi trường phải ngưng hoạt động. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh nếu còn tình trạng này. (Danh sách cụ thể đã được xác định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch số 54/KH-UBND về xử lý các điểm nóng năm 2019). | UBND huyện Long Điền; UBND TP Vũng Tàu | Sở NNPTNT, Sở TNMT, Công an tỉnh | Tháng 3/2020 |
|
2.9 | Xây dựng Kế hoạch trinh sát, nắm bắt tình hình, thường xuyên giám sát (bao gồm các ngày nghỉ, ngoài giờ hành chính) và xử phạt các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật, nhằm ngăn chặn, răn đe có hiệu quả, không để hành vi xả thải trái phép ra môi trường. | Công an tỉnh | Sở NNPTNT, Sở TNMT, UBND huyện Long Điền và TPVT | Tháng 3/2020 |
|
2.10 | Không để phát sinh thêm cơ sở mới ngoài 131 cơ sở CBHS đã thống kê từ năm 2018. Các địa phương chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh nếu phát sinh cơ sở mới. | UBND huyện Long Điền; UBND TP Vũng Tàu | Sở NNPTNT, Sở TNMT, Công an tỉnh | Thường xuyên |
|
2.11 | Chỉ đạo các xã, thị trấn tiếp tục nâng cao trách nhiệm quản lý, kịp thời ngăn chặn ngay từ đầu các cơ sở CBHS xây dựng trái phép mới và chịu trách nhiệm nếu để tái diễn; kịp thời tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm và xử lý theo thẩm quyền. | UBND huyện Long Điền; UBND TP Vũng Tàu | Sở NNPTNT, Sở TNMT, Công an tỉnh | Thường xuyên |
|
2.12 | Xây dựng Kế hoạch hoạt động của các Tổ tự quản về BVMT để giám sát hoạt động xả thải của các cơ sở CBHS, kịp thời báo cáo cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý. | UBND huyện Long Điền; UBND TP Vũng Tàu | Sở NNPTNT, Sở TNMT, Công an tỉnh | Tháng 3/2020 |
|
3 | Đối với hoạt động chế biến hải sản tại Tân Hải |
|
|
|
|
3.1 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát 09 cơ sở vi phạm về xây dựng và 04 cơ sở đã ngừng hoạt động; không cho hoạt động trở lại; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm (Danh sách cụ thể đã được xác định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch số 54/KH-UBND về xử lý các điểm nóng năm 2019). | UBND thị xã Phú Mỹ | Sở NNPTNT, Sở TNMT, Công an tỉnh | Tháng 3/2020 |
|
3.2 | Đánh giá kết quả thí điểm giải pháp xử lý mùi hôi từ chế biến bột cá theo công nghệ của Nhật Bản tại Công ty TNHH Nghê Huỳnh (hoạt động 100% công suất) và báo cáo, đề xuất UBND tỉnh phương án thực hiện | Sở TNMT | Sở NNPTNT, Sở KHCN, UBND thị xã Phú Mỹ | Quý II/2020 |
|
3.3 | Xây dựng Kế hoạch di dời 04 cơ sở chế biến surimi tại xã Tân Hải Phước An, Thịnh An, Tiến Đạt, Trọng Đức về Khu chế biến hải sản tập trung Lộc An | Sở NN&PTNT | Sở TNMT, Sở Tài chính, Sở Công thương; UBND huyện Đất Đỏ và thị xã Phú Mỹ | Tháng 3/2020 |
|
3.4 | Giao đất trong Khu chế biến hải sản tập trung Lộc An cho 04 cơ sở chế biến surimi tại xã Tân Hải để di dời (Phước An, Tiến Đạt, Trọng Đức, Thịnh An). | Công ty IZICO | Sở NN&PTNT, TNMT, Sở Tài chính, Sở Công thương; UBND huyện Đất Đỏ | Quý II/2020 |
|
3.5 | Xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra 08 cơ sở CBHS, bột cá đang được hoạt động; xử lý các vi phạm theo quy định. (Danh sách cụ thể đã được xác định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch số 54/KH-UBND về xử lý các điểm nóng năm 2019). | Sở TNMT | Sở NNPTNT, Công an tỉnh, UBND thị xã Phú Mỹ | Tháng 3/2020 |
|
3.6 | Xây dựng Kế hoạch trinh sát, nắm bắt tình hình, thường xuyên giám sát (bao gồm các ngày nghỉ, ngoài giờ hành chính) và xử phạt các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật, nhằm ngăn chặn, răn đe có hiệu quả, không để hành vi xả thải trái phép ra môi trường. | Công an tỉnh | Sở NNPTNT, Sở TNMT, UBND thị xã Phú Mỹ | Tháng 3/2020 |
|
3.7 | Xây dựng Kế hoạch hoạt động của Tổ tự quản lý về BVMT để giám sát hoạt động của các cơ sở, kịp thời báo cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý. | UBND thị xã Phú Mỹ | Sở NNPTNT, Sở TNMT, Công an tỉnh | Tháng 3/2020 |
|
IV | Kiểm soát hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại |
|
|
|
|
1 | Thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt, ban hành đơn giá vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại | Sở Xây dựng | Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở TNMT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2020 |
|
2 | Xây dựng Kế hoạch kiểm soát điều kiện thực hiện phân loại, lưu giữ, chuyển giao chất thải y tế nguy hại tại các cơ sở y tế | Sở Y tế | Sở TNMT, Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 3/2020 |
|
3 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, tập huấn, hướng dẫn quản lý chất thải y tế nguy hại cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế | Sở Tài chính, Sở TNMT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 3/2020 |
|
4 | Xây dựng Kế hoạch kiểm soát điều kiện thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại của các đơn vị liên quan | Sở TNMT | Sở Y tế, Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 3/2020 | Theo Kế hoạch số 1127/KH- STNMT ngày 31/12/2019 của Sở TNMT |
5 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát Công ty cổ phần Sara Việt Nam và Công ty cổ phần Sara Vũng Tàu để yêu cầu đẩy nhanh tiến độ dự án xử lý chất thải tập trung tại Khu Tóc Tiên, bảo đảm đưa dự án vào hoạt động trong Quý II/2020; xử lý theo quy định nếu không thực hiện đúng nội dung Giấy chứng nhận đầu tư | Sở KH&ĐT | Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sở TNMT | Tháng 3/2020 |
|
V | Xây dựng Kế hoạch thực hiện các yêu cầu của HĐND tỉnh tại báo cáo kết quả giám sát “Việc thực hiện các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh” | Sở TNMT, Ban QLKCN, Công an tỉnh, Sở NN&PTNT; UBND các huyện, TX, TP | Các Sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 3/2020 | Theo văn bản 91/UBND-VP ngày 07/01/2020 của UBND tỉnh về thực hiện kết quả giám sát “Việc thực hiện các quy định về đánh giá tác động môi trường” |
VI | Xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh; kịp thời xử lý các vi phạm về xả thải gây ô nhiễm môi trường theo quy định | Sở TNMT, Ban QLKCN, Công an tỉnh; UBND các huyện, TX, TP | Các Sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 3/2020 |
|
VII | Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức doanh nghiệp, cộng đồng và cả hệ thống chính trị về tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, nhất là bảo vệ nguồn nước sinh hoat trên địa bàn tỉnh | Sở TNMT; Sở NN&PTNT UBND các huyện, TX, TP | Các Sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 4/2020 |
|
- 1Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Mục V Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 1 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Kế hoạch 1589/KH-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện kế hoạch 182-KH/TU về thực hiện Kết luận 56-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 19/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác bảo vệ môi trường tại tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND
- 5Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 54/KH-UBND thực hiện giải pháp, nhiệm vụ để phòng ngừa, cải thiện và khắc phục ô nhiễm tại các điểm nóng về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong năm 2019
- 7Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 8Thông tư 25/2019/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Nghị quyết 97/NQ-HĐND năm 2019 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2020 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 145/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020
- 11Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2019 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ Mười Lăm do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 12Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Mục V Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 1 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 14Kế hoạch 1589/KH-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện kế hoạch 182-KH/TU về thực hiện Kết luận 56-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 15Quyết định 19/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác bảo vệ môi trường tại tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND
- 16Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 503/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai công tác bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2020
- Số hiệu: 503/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Tuấn Quốc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết