Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE 
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 503/QĐ-UB

Bến Tre, ngày 10 tháng 3 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

“V/V THU PHÍ QUA CẦU AN HÓA TRÊN ĐƯỜNG TỈNH 883”

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước;

- Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 11-02-1999 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre “về các tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày tại kỳ họp lần thứ 11 HĐND tỉnh khoá V”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chánh - Vật giá tại Công văn số 843/TC-VG ngày 19-11-1998 “v/v trình duyệt phương án thu phí qua cầu An Hoá”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay cho phép Sở Giao thông Vận tải tổ chức thu phí qua cầu An Hóa trên đường tỉnh 883 với mức thu phí cụ thể theo biểu kèm theo.

Việc tổ chức thu phí qua cầu An Hóa được bắt đầu từ ngày 01/4/1999.

Khoản thu phí qua cầu sau khi trừ các chi phí (được duyệt) toàn bộ sẽ nộp vào ngân sách.

Điều 2. Giao cho Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh xem xét, dựa vào các quy định hiện hành, các điều kiện thực tế và căn cứ vào “Phương án tổ chức thu phí qua cầu An Hóa của Sở Giao thông”, được Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân và các ngành chức năng đóng góp để phối hợp cùng Sở Giao thông đề xuất cụ thể việc thành lập tổ chức, biên chế, nhân sự của trạm thu trước ngày 20/3/1999.

Giao cho Sở Tài chánh – Vật giá hướng dẫn việc lập sổ sách, chứng từ, phiếu thu… theo quyđịnh hiện hành.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tài chánh - Vật giá, Sở Giao thông Vận tải, Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 KT.CHỦ TỊCH
 PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Cồn

 

BIỂU:

MỨC THU PHÍ QUA CẦU AN HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 503/QĐ-UB ngày 10 tháng 3 năm 1999 của UBND tỉnh)

TT

Đối tượng thu phí

Đơn vị tính

Mức thu

01

 

 

02

 

 

03

 

 

 

 

 

 

04

Xe máy

- Vé thông thường

- Vé tháng

Xe lam

- Xe máy kéo, bông sen, công nông

Xe ô tô các loại thiết kế dùng để chở người:

- Xe dưới 12 chỗ

- Xe từ 12 đến 30 chỗ

- Xe từ 31 đến 50 chỗ

- Xe từ 51 chỗ trở lên

- Xe buýt công cộng

Xe ô tô các loại thiết kế dùng để chở hàng hóa

- Xe có trọng tải dưới 2 tấn

- Xe có trọng tải từ 2 đến dưới 4 tấn

- Xe có trọng tải từ 4 đến dưới 10 tấn

- Xe có trọng tải từ 10 đến dưới 15T

- Xe có trọng tải từ 15 đến dưới 18T

- Xe có trọng tải trên 18 tấn

đồng/vé

đ/vé tháng

đồng/vé

 

đồng/vé

đồng/vé

đồng/vé

đồng/vé

đồng/vé

đồng/vé

 

đồng/vé

đồng/vé

 

đồng/vé

 

đồng/vé

đồng/vé

đồng/vé

1.000

10.000

5.000

 

5.000

10.000

15.000

20.000

25.000

15.000

 

 

14.000

20.000

 

30.000

40.000

50.000

70.000