Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 502/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 29 tháng 02 năm 2016. |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG KHU KIM THÀNH - BẢN VƯỢC.
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/06/2009;
Căn cứ Luật Biên giới Quốc gia ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21/11/2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ - CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 980/QĐ-TTg ngày 21/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1151/QĐ-TTg ngày 30/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt - Trung đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 3637/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung khu hợp tác qua biên giới Lào Cai (Việt Nam) - Vân Nam (Trung Quốc);
Căn cứ Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày 18/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung nhiệm vụ quy hoạch chung khu hợp tác kinh tế qua biên giới Lào Cai (Việt Nam) - Vân Nam (Trung Quốc);
Căn cứ Quyết định số 4595/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh tên, vị trí và quy mô nhiệm vụ quy hoạch chung khu hợp tác kinh tế qua biên giới Lào Cai - Vân Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 38/TTr-SXD ngày 01/02/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt hoạch chung khu Kim Thành - Bản Vược; với những nội dung chủ yếu sau:
Quy hoạch xây dựng Khu Kim Thành - Bản Vược với chức năng chính là khu hợp tác kinh tế qua biên giới Lào Cai (Việt Nam) - Vân Nam (Trung Quốc) nhằm: góp phần tăng cường mối quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện giữa Việt Nam và Trung Quốc, thúc đẩy dịch vụ lưu chuyển qua cửa khẩu, tạo ra môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư bao gồm các lĩnh vực: dịch vụ nhà hàng, khách sạn, tài chính, tiền tệ, dịch vụ giao nhận, kho tàng, bến bãi, bao bì đóng gói, bảo quản hàng hóa cũng như nhiều lĩnh vực khác; tạo ra những cơ hội để phát huy những kết quả đầu tư vào các khu vực cửa khẩu biên giới ở một tầm cao hơn; tạo ra những điều kiện thuận lợi để các địa phương biên giới của cả hai nước khai thác và phát huy được tiềm năng và thế mạnh của mình, kết hợp nội lực với ngoại lực, chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý hơn; liên kết các trung tâm kinh tế - thương mại của cả hai nước để hình thành nên một khu năng động, có sức lan tỏa đối với khu vực biên giới hai nước Việt Nam và Trung Quốc; tạo việc làm cho người lao động khu vực biên giới, góp phần tạo ra những chuyển biến về kinh tế - thương mại, đồng thời thúc đẩy phát triển văn hóa - xã hội khu vực biên giới của cả hai nước; góp phần đảm bảo an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội tuyến biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
2. Mục tiêu và yêu cầu phát triển đối với khu vực.
2.1. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa chính sách đối ngoại của 2 nước Việt Nam và Trung Quốc, phát huy truyền thống hữu nghị lâu đời giữa hai nước.
- Thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội hai nước.
- Đóng góp tích cực vào việc xây dựng và phát triển hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc và hợp tác Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (GMS).
- Tăng cường an ninh biên giới, trật tự an toàn xã hội tuyến biên giới Lào Cai (Việt Nam) - Vân Nam (Trung Quốc).
- Khớp nối với quy hoạch khu hợp tác Vân Nam - Lào Cai bên phía Trung Quốc tại huyện Hà Khẩu - Châu Hồng Hà - tỉnh Vân Nam; Đồng thời khớp nối với quy hoạch chung thành phố Lào Cai và huyện Bát Xát.
- Xác định cơ cấu chức năng, quy hoạch sử dụng đất hợp lý với các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật đảm bảo cho nhu cầu phát triển của khu hợp tác Kim Thành - Bản Vược trong giai đoạn trước mắt và phù hợp với quy hoạch lâu dài.
- Làm cơ sở lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng và là cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.
- Làm căn cứ cho các bước triển khai tiếp theo.
2.2. Yêu cầu.
Quy hoạch chung khu Kim Thành - Bản Vược đảm bảo thực hiện tốt các nội dung hợp tác chính sau:
- Hợp tác phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
- Hợp tác khai thác tiềm năng lợi thế của mỗi bên.
- Hỗ trợ lẫn nhau để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Hợp tác mở rộng thị trường.
- Hỗ trợ lẫn nhau xúc tiến thương mại và đầu tư.
- Hợp tác nghiên cứu chuyển giao, phát triển khoa học kỹ thuật.
- Phối hợp nhằm đơn giản hoá thủ tục xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh cho người, phương tiện và hàng hoá.
- Hợp tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực và trao đổi VH-TT, y tế….
- Là cửa ngõ giao thương quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng đóng góp tích cực vào việc xây dựng và phát triển Hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc và hợp tác Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (GMS).
- Là khu hợp tác kinh tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực, gồm công nghiệp - thương mại - dịch vụ - du lịch gắn với phát triển kinh tế Cửa khẩu.
- Có vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng của vùng và quốc gia.
4. Phạm vi, ranh giới và diện tích lập quy hoạch.
4.1. Phạm vi.
Khu vực lập quy hoạch Kim Thành - Bản Vược thuộc địa phận xã Đồng Tuyển (thành phố Lào Cai) và các xã Quang Kim, Bản Qua, Bản Vược (huyện Bát Xát); bao gồm khu vực dọc tuyến sông Hồng từ khu vực Cửa khẩu Bản Vược đến khu vực Cửa khẩu đường bộ số II - Kim Thành (không bao gồm các khu vực khai trường 24, 25, 26, 28 và khu vực Nhà máy luyện kim Bát Xát).
4.2. Ranh giới lập quy hoạch được xác định như sau:
- Phía Đông Bắc giáp sông Hồng (từ khu vực Cửa khẩu Bản Vược đến hết khu vực Cửa khẩu đường bộ Quốc tế số II - Kim Thành);
- Phía Đông Nam giáp vùng đệm Bắc Duyên Hải;
- Phía Tây Bắc giáp thôn 1, 2 xã Bản Vược;
- Phía Tây Nam giáp tuyến Kim Thành – Ngòi Phát, đường Tỉnh lộ 156 và khu vực đồi cao giáp cánh đồng Bản Dền.
4.3. Tổng diện tích đất lập quy hoạch chung: 1.130 ha.
Trên cơ sở nội dung hợp tác của đề án xây dựng khu hợp tác kinh tế qua biên giới Lào Cai (Việt Nam) - Vân Nam (Trung Quốc) bao gồm: hợp tác về cơ chế chính sách; hợp tác về phát triển cơ sở hạ tầng; hợp tác về thương mại biên giới; hợp tác về tài chính tiền tệ; hợp tác về du lịch qua biên giới và hợp tác trên nhiều lĩnh vực khác. Cơ cấu quy hoạch chung khu Kim Thành - Bản Vược đề xuất chia làm 5 khu vực:
- Khu cửa khẩu Kim Thành: có diện tích 194,0 ha thuộc địa giới hành chính xã Đồng Tuyển (thành phố Lào Cai) và xã Quang Kim (huyện Bát Xát).
- Khu Logistics (Dịch vụ hậu cần): có diện tích 332,0 ha thuộc địa giới hành chính xã Quang Kim và xã Bản Qua (huyện Bát Xát).
- Khu phức hợp dịch vụ - du lịch: có diện tích 332,0 ha thuộc địa giới hành chính xã Bản Qua (huyện Bát Xát).
- Khu gia công sản xuất xuất nhập khẩu: có diện tích 228,0 ha thuộc địa giới hành chính xã Bản Qua và Bản Vược (huyện Bát Xát).
- Khu cửa khẩu Bản Vược: có diện tích 44,0 ha thuộc địa giới hành chính xã Bản Vược (huyện Bát Xát).
5.1. Cơ cấu sử dụng đất theo các khu chức năng.
* Khu cửa khẩu Kim Thành:
Khu cửa khẩu Kim Thành lấy khu vực cửa khẩu đường bộ số II là trung tâm của mọi hoạt động liên quan. Chức năng chính của khu cửa khẩu Kim Thành là tổ chức các hoạt động thương mại biên mậu quốc tế như hội chợ; khách sạn; tài chính tiền tệ; biên mậu cửa khẩu, du lịch....Các hoạt động xuất nhập cảnh người và hàng hóa sẽ được các đơn vị cơ quan cửa khẩu quản lý, bao gồm các loại đất cụ thể như sau:
- Đất hành chính, quản lý: gồm 2 ô đất có tổng diện tích 26,3ha; ký hiệu K1-1 (20,9ha), K1-2 (5,4ha).
- Đất kiểm hóa nhập khẩu: gồm 01 ô đất có diện tích 3,7ha; ký hiệu K1-3.
- Đất kiểm hóa xuất khẩu: gồm 01 ô đất có diện tích 3,5ha; ký hiệu K1-4.
- Đất tài chính, thương mại quốc tế: gồm 10 ô đất có tổng diện tích 33,4ha; ký hiệu K1-5 (1,0ha), K1-6 (2,1ha), K1-7 (4,2ha), K1-8 (4,2ha), K1-9 (2,6ha), K1-10 (2,0ha), K1-11 (1,3ha), K1-12 (5,3ha), K1-13 (2,6ha), K1-14 (8,1ha).
- Đất kho bãi dịch vụ tổng hợp: gồm 04 ô đất có tổng diện tích 33,9ha; ký hiệu K1-15 (13,8ha), K1-16 (9,6ha), K1-17 (5,3ha), K1-18 (5,2ha).
- Đất bãi đỗ xe: gồm 01 ô đất có diện tích 2,4ha; ký hiệu K1-19.
- Đất du lịch, giải trí: gồm 02 ô đất có tổng diện tích 33,6ha; ký hiệu K1-20 (20,9ha), K1-21 (5,4ha).
- Đất cây xanh: gồm 03 ô đất có tổng diện tích 14,7ha; ký hiệu K1-22 (3,6ha), K1-23 (1,4ha), K1-24 (9,7ha).
- Mặt nước (suối Quang Kim): có diện tích 2,74ha; ký hiệu K1-25.
- Đất hạ tầng kỹ thuật + đất khác: có tổng diện tích 39,76ha.
* Khu Logistics (Dịch vụ hậu cần):
Khu Logistics lấy hoạt động quản lý, kế hoạch, dịch vụ vận chuyển, chuyên chở, lưu trữ và cung cấp hàng hóa, vận tải giao nhận hàng, sản xuất, gia công đóng gói bao bì làm trọng tâm. Đảm bảo đáp ứng tốt nhu cầu của sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu. Phát triển với vai trò là trung tâm Logistics hiện đại của khu vực Trung Du miền núi phía Bắc; kết hợp với hệ thống cảng biển, cảng cạn, cảng hàng không, ga đường sắt, mạng lưới giao thông đường bộ, đều gắn với hành lang kinh tế Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội - Lào Cai - Côn Minh; bao gồm các loại đất cụ thể như sau:
- Đất dịch vụ Logistics: gồm 21 ô đất có tổng diện tích 214,7ha; ký hiệu K2-1 (32,9ha), K2-2 (16,0ha), K2-3 (12,1ha), K2-4 (19,5ha), K2-5 (11,9ha), K2-6 (6,8ha), K2-7 (7,5ha), K2-8 (8,1ha), K2-9 (4,0ha), K2-10 (6,1ha), K2-11 (8,5ha), K2-12 (9,0ha), K2-13 (12,2ha), K2-14 (9,3ha), K2-15 (10,5ha), K2-16 (13,8ha), K2-17 (11,9ha), K2-18 (11,3ha), K2-19 (8,9ha), K2-20 (8,4ha) , K2-21 (13,0ha).
- Đất cây xanh: gồm 03 ô đất có tổng diện tích 24,3ha; ký hiệu K2-22 (20,0ha), K2-23 (1,4ha), K2-24 (2,9ha);
- Đất hạ tầng kỹ thuật + đất khác: có tổng diện tích 66,0ha.
* Khu phức hợp dịch vụ - du lịch:
Khu vực xây dựng các công trình nhằm phát triển trọng điểm các loại hình du lịch đặc sắc như: du lịch qua biên giới, du lịch thể thao, du lịch triển lãm thương mại, du lịch phong cảnh kết hợp mua sắm, du lịch nghỉ dưỡng, ưu tiên đầu tư xây dựng loại hình du lịch thể thao sân golf (18 lỗ), bóng đá, tennis và các môn thể thao khác. Ngoài ra còn bố trí các quỹ đất xây dựng các công trình tổ hợp dịch vụ du lịch phụ trợ như hệ thống nhà hàng, khách sạn, spa, quầy ba, trung tâm chăm sóc sức khỏe, khu vui chơi giải trí, công viên cây xanh; bao gồm các loại đất cụ thể như sau:
- Đất hành chính, quản lý: gồm 01 ô đất có diện tích 6,2ha; ký hiệu K3-1.
- Đất dịch vụ - du lịch: gồm 10 ô đất có diện tích 209,5ha; ký hiệu K3-2 (13,1ha), K3-3 (13,1ha), K3-4 (19,0ha), K3-5 (12,5ha), K3-6 (9,3ha), K3-7 (12,7ha), K3-8 (99,4 ha), K3-9 (5,7ha), K3-10 (12,4ha), K3-11 (12,3ha).
- Đất cây xanh: gồm 05 ô đất có tổng diện tích 46,1ha; ký hiệu K3-12 (10,2ha), K3-13 (10,8ha), K3-14 (0,8ha) , K3-15 (5,3ha) , K3-16 (19,0ha);
- Mặt nước (suối Bản Qua): có diện tích 3,5ha; ký hiệu K3-17.
- Đất hạ tầng kỹ thuật + đất khác: có tổng diện tích 66,7ha.
* Khu cửa khẩu Bản Vược:
Chức năng chính của khu vực này chính là đảm nhận vai trò chức năng xuất nhập khẩu hàng hóa, trao đổi hàng hóa, vận tải, lưu trữ, trung chuyển hàng hóa không phù hợp với tính chất và vị trí khu cửa khẩu Kim Thành; bao gồm các loại đất cụ thể như sau:
- Đất hành chính, quản lý: gồm 2 ô đất có tổng diện tích 2,3ha; ký hiệu K4-1 (1,1ha), K4-2 (1,2ha).
- Đất kiểm hóa nhập khẩu: gồm 01 ô đất có diện tích 1,3ha; ký hiệu K4-3.
- Đất kiểm hóa xuất khẩu: gồm 01 ô đất có diện tích 2,3ha; ký hiệu K4-4.
- Đất tài chính, thương mại quốc tế: gồm 03 ô đất có tổng diện tích 3,6ha; ký hiệu K4-5 (1,3ha), K4-6 (1,7ha), K4-7 (0,6ha).
- Đất kho bãi dịch vụ tổng hợp: gồm 02 ô đất có tổng diện tích 10,6ha; ký hiệu K4-8 (4,8ha), K4-9 (5,8ha).
- Đất quốc phòng: gồm 01 ô đất có diện tích 6,1ha; ký hiệu K4-10.
- Đất cây xanh: gồm 02 ô đất có tổng diện tích 2,9ha; ký hiệu K4-11 (1,5ha), K4-12 (1,4ha).
- Mặt nước (suối Bản Vược): diện tích 1,0ha; ký hiệu K4-13.
- Đất hạ tầng kỹ thuật + đất khác: tổng diện tích 13,9ha.
* Khu gia công sản xuất xuất nhập khẩu:
Khu vực ưu tiên cho việc phát triển các ngành gia công, chế tạo như gia công sản phẩm nông sản, máy móc thiết bị, linh kiện sản phẩm điện tử, cao su, đồ gỗ. Khuyến khích các ngành gia công chế tạo kỹ thuật công nghệ cao. Ngoài ra còn sản xuất các mặt hàng liên quan tới khoáng sản, kim loại, hóa chất...; bao gồm các loại đất cụ thể như sau:
- Đất gia công, sản xuất xuất nhập khẩu: gồm 10 ô đất có tổng diện tích 204,2ha; ký hiệu K5-1 (19,5ha), K5-2 (21,6ha), K5-3 (18,9ha), K5-4 (21,6ha), K5-5 (21,3ha), K5-6 (21,8ha), K5-7 (21,6 ha), K5-8 (18,7ha), K5-9 (17,7ha), K5-10 (21,5ha).
- Đất hạ tầng kỹ thuật + đất khác: có tổng diện tích 23,8ha.
5.2. Bảng tổng hợp sử dụng đất.
TT | Tên đất | Kí hiệu | Diện tích | MĐXD gộp (%) | Tầng cao | Tỷ lệ |
A. | Khu A: Khu cửa khẩu Kim Thành | |||||
1. | Khu hành chính, quản lý, thủ tục XNK |
| 26,30 |
|
| 2,33 |
- |
| K1-1 | 20,90 | 15 - 30 | 3 - 7 | 1,85 |
- | K1-2 | 5,40 | 45 - 60 | 2 - 4 | 0,48 | |
2. | Khu kiểm hóa nhập khẩu | K1-3 | 3,70 | 10 - 20 | 1 - 3 | 0,33 |
3. | Khu kiểm hóa xuất khẩu | K1-4 | 3,50 | 45 - 60 | 1 - 3 | 0,31 |
4. | Khu tài chính, thương mại quốc tế |
| 33,40 | 45 - 60 |
| 2,96 |
- |
| K1-5 | 1,00 | 45 - 60 | 3 - 10 | 0,09 |
- | K1-6 | 2,10 | 45 - 60 | 3 - 10 | 0,19 | |
- | K1-7 | 4,20 | 45 - 60 | 3 - 10 | 0,37 | |
- | K1-8 | 4,20 | 45 - 60 | 3 - 10 | 0,37 | |
- | K1-9 | 2,60 | 45 - 60 | 3 - 7 | 0,23 | |
- | K1-10 | 2,00 | 45 - 60 | 3 - 7 | 0,18 | |
- | K1-11 | 1,30 | 45 - 60 | 3 - 7 | 0,12 | |
- | K1-12 | 5,30 | 45 - 60 | 3 - 5 | 0,47 | |
- | K1-13 | 2,60 | 45 - 60 | 3 - 5 | 0,23 | |
- | K1-14 | 8,10 | 45 - 60 | 3 - 5 | 0,72 | |
5. | Khu kho bãi dịch vụ tổng hợp |
| 33,90 |
|
| 3,00 |
- |
| K1-15 | 13,80 | 45 - 60 | 3 - 10 | 1,22 |
- | K1-16 | 9,60 | 45 - 60 | 3 - 7 | 0,85 | |
- | K1-17 | 5,30 | 45 - 60 | 3 - 7 | 0,47 | |
- | K1-18 | 5,20 | 15 - 30 | 1 - 3 | 0,46 | |
6. | Bãi đỗ xe | K1- 19 | 2,40 |
|
| 0,21 |
7. | Khu giải trí, du lịch |
| 33,60 |
|
| 2,97 |
- |
| K1-20 | 14,30 | 15 - 35 | 1 - 5 | 1,27 |
- | K1-21 | 19,30 | 15 - 35 | 1 - 5 | 1,71 | |
8. | Cây xanh |
| 15,10 |
|
| 1,34 |
- |
| K1-22 | 3,60 |
|
| 0,32 |
- | K1-23 | 1,40 |
|
| 0,12 | |
- | K1-24 | 0,40 |
|
| 0,04 | |
- | K1-25 | 9,70 |
|
| 0,86 | |
9. | Mặt nước | K1-26 | 3,40 |
|
| 0,30 |
10. | Giao thông + hạ tầng kỹ thuật |
| 38,70 |
|
| 3,42 |
11. | tổng diện tích khu a |
| 194,00 |
|
| 17,17 |
B. | Khu B : Khu Logistics | |||||
1. | Khu dịch vụ kho bãi, dịch vụ Logictics |
| 241,70 |
|
| 21,39 |
- |
| K2-1 | 32,90 | 45 - 60 | 1 - 10 | 2,91 |
- | K2-2 | 16,00 | 45 - 60 | 1 - 10 | 1,42 | |
- | K2-3 | 12,10 | 45 - 60 | 1 - 10 | 1,07 | |
- | K2-4 | 19,50 | 45 - 60 | 1 - 10 | 1,73 | |
- | K2-5 | 11,90 | 45 - 60 | 1 - 10 | 1,05 | |
- | K2-6 | 6,80 | 45 - 60 | 1 - 10 | 0,60 | |
- | K2-7 | 7,50 | 45 - 60 | 1 - 7 | 0,66 | |
- | K2-8 | 8,10 | 45 - 60 | 1 - 7 | 0,72 | |
- | K2-9 | 4,00 | 45 - 60 | 1 - 7 | 0,35 | |
- | K2-10 | 6,10 | 45 - 60 | 1 - 7 | 0,54 | |
- | K2-11 | 8,50 | 45 - 60 | 1 - 7 | 0,75 | |
- | K2-12 | 9,00 | 45 - 60 | 1 - 7 | 0,80 | |
- | K2-13 | 12,20 | 45 - 60 | 1 - 7 | 1,08 | |
- | K2-14 | 9,30 | 45 - 60 | 1 - 10 | 0,82 | |
- | K2-15 | 10,50 | 45 - 60 | 1 - 10 | 0,93 | |
- | K2-16 | 13,80 | 45 - 60 | 1 - 10 | 1,22 | |
- | K2-17 | 11,90 | 45 - 60 | 1 - 10 | 1,05 | |
- | K2-18 | 11,30 | 45 - 60 | 1 - 7 | 1,00 | |
- | K2-19 | 8,90 | 45 - 60 | 1 - 7 | 0,79 | |
- | K2-20 | 8,40 | 45 - 60 | 1 - 10 | 0,74 | |
- |
| K2-21 | 13,00 | 45 - 60 | 1 - 10 | 1,15 |
2. | Cây xanh |
| 24,30 |
|
| 2,15 |
- |
| K2-22 | 20,00 |
|
| 1,77 |
- |
| K2-23 | 1,40 |
|
| 0,12 |
- |
| K2-24 | 2,90 |
|
| 0,26 |
3. | Giao thông + hạ tầng kỹ thuật |
| 66,00 |
|
| 5,84 |
4. | Tổng diện tích khu B |
| 332,00 |
|
| 29,38 |
C. | Khu C: Khu phức hợp dịch vụ - du lịch | |||||
1. | Đất quản lý | K3-1 | 6,20 | 15 - 45 | 1 - 5 | 0,55 |
2. | Khu phức hợp dịch vụ - du lịch |
| 209,50 |
|
| 18,54 |
- |
| K3-2 | 13,10 | 15 - 45 | 3 - 15 | 1,16 |
- | K3-3 | 13,10 | 15 - 45 | 3 - 15 | 1,16 | |
- | K3-4 | 19,00 | 15 - 45 | 3 - 15 | 1,68 | |
- | K3-5 | 12,50 | 15 - 45 | 3 - 15 | 1,11 | |
- | K3-6 | 9,30 | 15 - 45 | 3 - 15 | 0,82 | |
- | K3-7 | 12,70 | 15 - 45 | 3 - 15 | 1,12 | |
- | K3-8 | 99,40 | 10 - 15 | 3 - 15 | 8,80 | |
- | K3-9 | 5,70 | 15 - 45 | 3 - 15 | 0,50 | |
- | K3-10 | 12,40 | 15 - 45 | 3 - 15 | 1,10 | |
- | K3-11 | 12,30 | 15 - 45 | 3 - 15 | 1,09 | |
3. | Cây xanh |
| 46,10 |
|
| 4,08 |
- |
| K3-12 | 10,20 |
|
| 0,90 |
- | K3-13 | 10,80 |
|
| 0,96 | |
- | K3-14 | 0,80 |
|
| 0,07 | |
- | K3-15 | 5,30 |
|
| 0,47 | |
- | K3-16 | 19,00 |
|
| 1,68 | |
4. | Mặt nước | K3-17 | 3,50 |
|
| 0,31 |
5. | Giao thông + hạ tầng kỹ thuật |
| 66,70 |
|
| 5,90 |
6. | Tổng diện tích khu C |
| 332,00 |
|
| 29,38 |
D. | Khu D: Khu cửa khẩu phụ (khu vực của khẩu Bản Vược) | |||||
1. | khu hành chính, quản lý, thủ tục XNK |
| 2,30 |
|
| 0,20 |
- |
| K4-1 | 1,10 | 55 - 65 | 3 - 5 | 0,10 |
- |
| K4-2 | 1,20 | 55 - 65 | 3 - 5 | 0,11 |
2. | Khu kiểm hóa nhập khẩu | K4-3 | 1,30 | 10 - 20 | 1 - 3 | 0,12 |
3. | Khu kiểm hóa xuất khẩu | K4-4 | 2,30 | 10 - 20 | 1 - 3 | 0,20 |
4. | Khu thương mại quốc tế |
| 3,60 |
|
| 0,32 |
- |
| K4-5 | 1,30 | 45 - 60 | 3 - 7 | 0,12 |
- | K4-6 | 1,70 | 45 - 60 | 3 - 10 | 0,15 | |
- | K4-7 | 0,60 | 45 - 60 | 3 - 7 | 0,05 | |
5. | Khu dịch vụ kho bãi tổng hợp |
| 10,60 |
|
| 0,94 |
- |
| K4-8 | 4,80 | 15 - 30 | 3 - 7 | 0,42 |
| K4-9 | 5,80 | 15 - 30 | 3 - 7 | 0,51 | |
6. | An ninh quốc phòng | K4-10 | 6,10 |
|
| 0,54 |
7. | Cây xanh |
| 2,90 |
|
| 0,26 |
- |
| K4-11 | 1,50 |
|
| 0,13 |
- | K4-12 | 1,40 |
|
| 0,12 | |
8. | Mặt nước | K4-13 | 1,00 |
|
| 0,09 |
9. | Giao thông + hạ tầng kỹ thuật |
| 13,90 |
|
| 1,23 |
10. | Tổng diện tích khu D |
| 44,00 |
|
| 3,89 |
E. | Khu E: Khu gia công, sản xuất xuất nhập khẩu | |||||
1. | Khu gia công, sản xuất XNK |
| 204,20 |
|
| 18,07 |
- |
| K5-1 | 19,50 | 35 - 45 | 1 - 5 | 1,73 |
- | K5-2 | 21,60 | 35 - 45 | 1 - 5 | 1,91 | |
- | K5-3 | 18,90 | 35 - 45 | 1 - 5 | 1,67 | |
- | K5-4 | 21,60 | 35 - 45 | 1 - 5 | 1,91 | |
- | K5-5 | 21,30 | 35 - 45 | 1 - 5 | 1,88 | |
- | K5-6 | 21,80 | 35 - 45 | 1 - 5 | 1,93 | |
- | K5-7 | 21,60 | 35 - 45 | 1 - 5 | 1,91 | |
- | K5-8 | 18,70 | 35 - 45 | 1 - 5 | 1,65 | |
- | K5-9 | 17,70 | 35 - 45 | 1 - 5 | 1,57 | |
- | K5-10 | 21,50 | 35 - 45 | 1 - 5 | 1,90 | |
2. | Giao thông + hạ tầng kỹ thuật |
| 23,80 |
|
| 2,11 |
3. | Tổng diện tích khu E |
| 228,00 |
|
| 20,18 |
F. | Tổng diện tích quy hoạch |
| 1130,00 |
|
| 100,00 |
6. Định hướng tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
6.1. Định hướng quy hoạch giao thông.
* Giao thông đối ngoại:
- Đường bộ:
+ Tuyến đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai đi Côn Minh; là tuyến đường chính nối khu quy hoạch cũng như cả thành phố Lào Cai với Hà Nội và các đô thị của Việt Nam và phía Tây Nam Trung Quốc.
+ Tuyến đường Kim Thành - Ngòi Phát thiết kế chạy song song với đường tỉnh lộ 156 là đường giao thông đối ngoại chủ yếu cho khu vực cũng như khu quy hoạch đồng thời cũng là tuyến đường trục, đường liên khu vực chạy xuyên suốt chiều dài khu Kim Thành - Bản Vược. Tuyến được quy hoạch nâng cấp mở rộng với quy mô Bnền = 35m, Bmặt= 2x10,5= 21m, Bphân cách= 4m, Bvỉa hè= 2x5= 10m.
+ Đường tỉnh lộ 156 chạy xuyên suốt chiều dài khu quy hoạch nối khu quy hoạch với thành phố Lào Cai và các xã Trịnh Tường, Mường Hum ... của huyện Bát Xát, đoạn đi qua khu quy hoạch có chiều dài 15,8km. Tuyến đường này vừa là đường giao thông đối ngoại đồng thời cũng là tuyến đường liên khu vực của khu quy hoạch. Tuyến được quy hoạch nâng cấp mở rộng với quy mô Bnền =20,50m, Bmặt= 10,50m, Bvỉa hè= 2x5,0= 10.0m.
- Cầu qua sông Hồng:
Ngoài cầu đường bộ số II Kim Thành đã đưa vào hoạt động, trong khu Kim Thành - Bản Vược dự kiến xây dựng thêm 02 cầu qua sông Hồng kết nối với Trung Quốc; trong đó giai đoạn 1 đầu tư xây dựng cầu tại Bản Vược, giai đoạn 2 đầu tư xây dựng cầu tại khu vực Bản Qua.
* Giao thông đối nội:
- Mạng lưới đường:
+ Tổ chức mạng lưới đường kết nối với tuyến tỉnh lộ 156 và đường Kim Thành - Ngòi Phát phục vụ các khu chức năng trong khu quy hoạch.
+ Do đặc thù khu quy hoạch nằm dọc theo sông Hồng và đường Tỉnh lộ 156 nên sẽ tổ chức mạng đường dạng xương cá với các trục đường lớn cắt ngang, kết hợp với các tuyến đường vành đai bao quanh các khu chức năng. Các tuyến đường được thiết kế bám sát địa hình tự nhiên để tránh đào đắp lớn.
- Xác định quy mô phân cấp đường:
+ Đường giao thông đối ngoại kết nối dọc: đường Kim Thành - Ngòi Phát có quy mô lộ giới 35m; tỉnh lộ 156 có quy mô lộ giới 20,5m và đường ven sông Hồng có quy mô lộ giới 29m.
+ Đường trục chính, trục cảnh quan kết nối ngang có quy mô lộ giới 35m.
+ Đường liên khu vực, trục khu vực kết nối dọc ngang có quy mô lộ giới 25m và 20,50m.
* Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới đường đỏ của tuyến tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới đã được xác định trong quy hoạch, được xác định cụ thể theo mặt cắt ngang đường và thể hiện trong bản đồ quy hoạch giao thông.
- Chỉ giới xây dựng: Chỉ giới xây dựng của các công trình cách 10m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường: đường Kim Thành – Ngòi Phát, đường ven sông Hồng, đường tỉnh lộ 156 và các đường trục chính, trục cảnh quan kết nối ngang và 5m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường liên khu vực, trục khu vực kết nối dọc ngang.
6.2. Chuẩn bị kỹ thuật.
* San nền: Đối với các khu vực đã xây dựng: ít tác động đào đắp, giữ nguyên địa hình. Khi xây dựng các công trình mới trong khu vực này cần hài hòa với các công trình liền kề, phải đảm bảo không gây cản trở việc thoát nước của khu vực.
- Các khu vực dự kiến phát triển mở rộng: Hạn chế tối đa đào đắp, san nền trên nguyên tắc cân bằng đào đắp cục bộ trong dự án hoặc nhiều dự án lân cận.
- Những khu vực phát triển ven sông Hồng tuân thủ cốt khống chế đã có ở từng khu vực: >+86,0m ở khu vực Quang Kim, >88,5m ở khu vực Bản Vược. Những khu vực phát triển ven suối cần cách xa mép suối tối thiểu 25m và trên cao độ > cao độ mép suối tối thiểu 1,0m
- Những khu vực khai thác địa hình đồi, chỉ nên khai thác trên địa hình có độ dốc <20%. Với địa hình này chỉ tạo mặt bằng lớn khi thật cần thiết, nên xây dựng theo thềm địa hình, giữ các thềm địa hình xây dựng tường chắn hoặc ta luy có gia cố chống sạt lở.
* Thoát nước mặt:
- Lựa chọn hệ thống thoát nước riêng:
+ Các khu vực xây mới tập trung: xây dựng hệ thống cống thoát nước riêng.
+ Các khu vực xây dựng phân tán: sử dụng cống thoát nước chung, song bắt buộc các công trình phải xử lý cục bộ trước khi xả ra cống thoát nước chung.
- Hướng thoát: trực tiếp ra các sông suối chảy qua trên từng lưu vực thoát nước nhỏ rồi thoát ra sông Hồng.
- Lưu vực: toàn tuyến quy hoạch chung Kim Thành – Bản Vược được chia làm 3 lưu vực chính:
+ Lưu vực Kim Thành, Quang Kim lấy suối Quang Kim làm trục tiêu thoát chính.
+ Lưu vực Bản Qua được chia làm 3 lưu vực; lưu vực 1 thoát ra khu vực suối Bản Vai ; lưu vực 2 thoát ra khu vực đồng Bản Láng và suối Quang Kim, lưu vực 3 thoát ra sông Hồng.
+ Lưu vực Bản Vược lấy suối Bản Vược (Phố Cũ) làm trục tiêu thoát nước chính.
+ Các lưu vực phụ là các khu vực lấy các suối, khe làm trục tiêu thoát ra sông Hồng
- Giải pháp quy hoạch cao độ nền và thoát nước mưa giai đoạn đến 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
+ San gạt và tôn nền những khu vực dự kiến xây dựng đợt đầu theo định hướng phát triển không gian.
+ Tiếp tục đầu tư kè hoàn thành dọc bờ sông Hồng, kè bảo vệ 1 số suối có nguy cơ sạt lở cao trong khu vực
+ Cải tạo, xây dựng một số đập, hồ điều hòa khu vực đầu nguồn các suối có lưu vực lớn.
+ Xây dựng các tuyến cống thoát nước mưa dọc các đường dự kiến xây dựng đợt đầu.
+ Xây dựng các tuyến cống thoát nước mưa dọc các đường hiện chưa có.
6.3. Quy hoạch cấp nước.
* Nguồn nước: lựa chọn nguồn nước mặt sông Nậm Thi, suối Quang Kim, Bản Pho, Sinh Quyền có chất lượng và lưu lượng tốt làm nguồn nước cấp chính cho khu vực. Cần phải có biện pháp phối hợp bảo vệ phía đầu nguồn nhằm phục vụ lâu dài. Nguồn nước sông Hồng có trữ lượng lớn nhưng nhiều phù sa nên cần phải có biện pháp xây dựng các giếng thẩm thấu .
- Tổng nhu cầu cấp nước: Q= 26.000 m3/ngđ.
- Trạm xử lý:
+ Trạm cấp nước hiện trạng thành phố Lào Cai công suất 12000m3/ng.đ (suối Nậm Thi).
+ Trạm cấp nước Quang Kim thuộc Làng San tăng công suất từ 1000m3/ngđ lên 4000m3/ngđ (suối Quang Kim). Trạm xử lý đặt tại cao độ 117m.
+ Trạm cấp nước thị trấn Bát Xát thuộc Bản Vai tăng công suất từ 1500m3/ngđ lên 6000m3/ngđ (suối Bản Pho). Trạm xử lý đặt tại cao độ 403m.
+ Trạm cấp nước Bản Vược thuộc Bản Sang tăng công suất từ 200m3/ngđ lên 2000m3/ngđ (suối Sinh Quyền). Trạm xử lý đặt tại cao độ 538m.
+ Xây thêm 1 trạm có công suất 5100m3/ng.đ cấp cho khu sản xuất gia công chế biến, nguồn nước lấy từ sông Hồng.
- Phương án cấp nước:
+ Quy hoạch 1 hệ thống cấp nước gồm: nước cấp cho mục đích sinh hoạt hàng ngày và nước cấp cho công nghiệp với mức độ xử lý đảm bảo cho từng mục đích sử dụng; thiết kế hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạt và nước sản xuất đi riêng.
+ Tuyến ống chính D160 cấp nước cho toàn khu quy hoạch chạy dọc trên tuyến đường Kim Thành - Ngòi Phát.
+ Mạng lưới đường ống phụ bố trí dạng vòng, thuận tiện cho việc phân phối nước đến các điểm tiêu thụ.
+ Vật liệu ống cấp nước: sử dụng ống Thép tráng kẽm cho sản xuất,ống nhựa HDPE cho sinh hoạt độ sâu đặt ống tối thiểu 0,7m.
- Tính toán cho số đám cháy đồng thời là 3 đám cháy. Lưu lượng nước cấp cho một đám cháy phải đảm bảo ≥15l/s. Tổng lượng nước cần dùng để chữa cháy đồng thời Qch = 45 l/s. Áp lực tự do trong mạng lưới cấp nước chữa cháy phải đảm bảo ≥10m. Bố trí các trụ cứu hỏa trên tuyến ống có đường kính D≥100.
6.4. Quy hoạch Cấp điện và thông tin liên lạc.
* Tổng như cầu, nguồn điện, trạm biến áp:
- Tổng nhu cầu cấp điện 36MVA.
- Theo quy hoạch điện lực Lào Cai giai đoạn 2015 - 2020, có xét đến năm 2030; xây dựng tại khu vực Kim Thành trạm biến áp 2x40MVA-110/35/22kV Lào Cai 2. Giai đoạn đầu sẽ lắp 1 máy biến áp 40MVA-110/35/22kV.
- Trạm biến áp:
+ Các trạm biến áp phân phối hiện trạng sử dụng máy có công suất nhỏ (từ 180KVA trở xuống), phải cải tạo nâng công suất hoặc tháo dỡ thu hồi để tạo quỹ đất đầu tư xây dựng.
+ Theo bảng tính toán nhu cầu sử dụng điện toàn bộ khu quy hoạch là khoảng 36MVA. Trong quá trình xây dựng hạ tầng đầu tư xây mới 31 trạm biến áp phân phối trung/hạ thế với tổng công suất khoảng 20,8MVA, đảm bảo khoảng 50% nhu cầu sử dụng điện khu quy hoạch đồng thời làm các điểm đấu nối để dễ dàng phát triển phụ tải sau này. Nhu cầu điện còn lại các doanh nghiệp sẽ được đầu tư xây dựng theo yêu cầu chức năng của từng khu.
+ Các trạm biến áp phân phối thuộc các dự án riêng sẽ được các doanh nghiệp đầu tư theo nhu cầu sử dụng từng giai đoạn. Đảm bảo nguồn điện cho toàn bộ khu công nghiệp thông qua lộ 2 lộ đường dây 35kV (373+374) xuất tuyến từ trạm biến áp 110/35/22kV Lào Cai 2.
+ Xây dựng các trạm cắt 400KVA-22/0,4kV trong khu thương mại Kim Thành mở rộng phục vụ nhu cầu công cộng, dịch vụ nhỏ và chiếu sáng. Các trạm biến áp phục vụ các trung tâm thương mại do các doanh nghiệp đầu tư. Đảm bảo nguồn điện cho khu thương mại thông qua 02 lộ đường dây ngầm 22kV từ trạm 110kV Lào Cai 2.
* Lưới điện:
- Lưới cao áp: Lưới điện truyền tải 110kV Lào Cai - Trung Quốc phục vụ mua bán điện với nước bạn Trung Quốc, giữ nguyên hiện trạng đảm bảo hành lang an toàn lưới điện. Di chuyển một đoạn tuyến đường dây 220kV để tạo quỹ đất xây dựng khu gia công sản xuất.
- Lưới trung áp:
+ Giữ lại các tuyến đường dây 35kV (lộ 371, 373 và 374) cấp điện cho khu vực cửa khẩu Bản Vược và khu Sản xuất gia công chế biến. Chuyển xuất tuyến từ trạm 110kV Lào Cai sang xuất tuyến tại trạm 110kV Lào Cai 2. Di chuyển một số đoạn đường dây để tạo quỹ đất quy hoạch xây dựng.
+ Xây dựng mới 02 lộ tuyến đường dây ngầm 22kV cấp điện từ trạm biến áp 110/35/22kV Lào Cai 2 phục vụ nhu cầu sử dụng điện của khu cửa khẩu Kim Thành, khu Logistic và khu Dịch vụ du lịch. Tuyến đường dây ngầm 22kV được đấu thành mạch vòng thông qua các trạm cắt để đảm bảo tính liên tục cấp điện cho khu vực.
+ Các tuyến đường dây 35kV trục sử dụng dây bọc AAC tiết diện > 95mm2 trên cột BTLT 18-20m. Tương lai khi điều kiện kinh tế cho phép sẽ cải tạo hạ ngầm lưới điện khu vực.
+ Các tuyến đường dây 22kV sử dụng cáp ngầm chống thấm tiết diện mặt cắt lõi >= 240mm2.
- Lưới hạ áp 0,4KV:
+ Xây dựng các tuyến đường dây hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn treo trên cột bê tông ly tâm, khi có điều kiện sẽ cải tạo hạ ngầm. Tuyệt đối không sử dụng cáp nhôm trần cho khu vực.
+ Kết cấu lưới 0,4KV theo mạng hình tia. Bán kính phục vụ đảm bảo < 500m cho khu vực mật độ cao và <1000m cho các khu vực mật độ thấp.
- Chiếu sáng:
Các tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường từ 10,5m trở lên chiếu sáng hai bên đường hoặc giữa dải phân cách, dùng đèn Natri cao áp 250W. Các đường có mặt cắt lòng đường nhỏ hơn 10,5m bố trí chiếu sáng một bên hè, dùng đèn Natri 250W hoặc 150W. Khu vực ven sông sử dụng các cột đèn sân vườn có kiểu dáng thẩm mỹ cao chiếu sáng kết hợp trang trí.
6.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
* Tiêu chuẩn nhu cầu nước thải và chất thải rắn.
Khu gia công sản xuất, xuất khẩu với tổng diện tích 228ha.
+ Tổng lưu lượng nước thải: Q= 4600m3/ngđ.
+ Tổng lượng chất thải rắn: R = 70 tấn/ngày.
Khu phức hợp dịch vụ du lịch + khu cửa khẩu Bản Vược 376ha.
+ Tổng lượng nước thải: Q = 3600m3/ngđ.
+ Tổng lượng chất thải rắn: R = 115 tấn/ngày.
Khu Logistics + khu cửa khẩu chính với tổng diện tích 526ha.
+ Tổng lượng nước thải: Q = 5000m3/ngđ.
+ Tổng lượng chất thải rắn: R = 160 tấn/ngày.
* Giải pháp thoát nước thải:
- Quy hoạch 2 hệ thống thoát nước: hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp.
+ Đối với nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý cục bộ bằng các bể tự hoại đúng tiêu chuẩn trước khi được thu gom về trạm xử lý nước thải. Bố trí 02 trạm xử lý nước thải với công suất các trạm lần lượt 3600m3/ngđ và 5000m3/ngđ.
+ Nước thải của các khu công nghiệp đều phải được xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn vệ sinh (xử lý đạt tiêu chuẩn cột B của QCVN 24-2009) trước khi đưa về trạm xử lý nước thải của các khu công nghiệp. Xây dựng 01 nhà máy xử lý nước thải công nghiệp; công suất của hà máy xử lý nước thải công nghiệp 2.000m3/ngđ;
* Giải pháp xử lý chất thải rắn: xây dựng 3 khu tập trung chất thải sinh hoạt và 01 khu tập trung chất thải công nghiệp. Chât thải rắn sinh hoạt và công nghiệp sẽ được phân loại thành chất thải rắn vô cơ và hữu cơ, sau đó thu gom và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn (thuộc xã Đồng Tuyển).
7. Giải pháp bảo vệ môi trường.
Trong đồ án thực hiện đánh giá tác động môi trường chiến lược ĐMC. Trong bước lập dự án tiếp tục đánh giá tác động môi trường ĐTM theo quy định.
8. Phân kỳ đầu tư và xác định danh mục các dự án ưu tiên.
Theo đề án xây dựng khu hợp tác kinh tế qua biên giới Lào Cai, Việt Nam - Vân Nam, Trung Quốc. Khu Kim Thành - Bản Vược được phân kỳ đầu tư và xác định các danh mục dự án ưu tiên đầu tư như sau:
- Dự án về quy hoạch: lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng chính khu Kim Thành - Bản Vược.
- Dự án các khu vực đã xây dựng: đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, kêu gọi đầu tư đầu tư xây dựng các công trình trong khu cửa khẩu Kim Thành và khu cửa khẩu Bản Vược.
- Dự án giải phóng mặt bằng: tổ chức giải phóng mặt bằng, xắp sếp dân cư tại các khu tái định cư nằm ngoài khu Kim Thành - Bản Vược.
- Dự án hạ tầng kỹ thuật:
+ Đầu tư xây dựng các trục đường giao thông chính: nâng cấp mở rộng đường Kim Thành - Ngòi Phát, đường ven sông Hồng, hoàn thiện hệ thống kè sông Hồng từ cửa khẩu Kim Thành đến cửa khẩu Bản Vược và cầu qua sông Hồng khu vực cửa khẩu Bản Vược.
+ Đầu tư nâng cấp, xây mới trạm biến áp và nhà máy nước theo tiến độ chung của khu Kim Thành - Bản Vược.
9. Thời gian và nguồn vốn thực hiện.
Các công trình, dự án được xác định ưu tiên đầu tư sẽ được triển khai, thực hiện trong giai đoạn ngắn hạn, đến năm 2020.
Nguồn vốn thực hiện sử dụng từ các nguồn vốn chính: ngân sách nhà nước (trung ương, địa phương), xã hội hóa và các nguồn vốn khác. Khuyến khích, tạo điều kiện thu hút nguồn vốn doanh nghiệp đầu tư xây dựng khu Kim Thành - Bản Vược.
(Có hồ sơ bản vẽ quy hoạch kèm theo).
Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, UBND tỉnh giao nhiệm vụ các cơ quan đơn vị thực hiện một số nội dung sau:
1. Xử lý chuyển tiếp: kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, phần diện tích quy hoạch trùng với diện tích quy hoạch chung dọc tuyến Kim Thành - Ngòi Phát sẽ thực hiện theo Quyết định phê duyệt quy hoạch chung Kim Thành - Bản Vược. Phần diện tích còn lại không trùng tiếp tục thực hiện theo Quyết định phê duyệt quy hoạch chung dọc tuyến Kim Thành - Ngòi Phát.
2. Giao UBND huyện Bát Xát và UBND thành phố Lào Cai:
- UBND huyện Bát Xát chủ trì phối hợp với UBND thành phố Lào Cai, chủ đầu tư lập quy hoạch và các đơn vị có liên quan công bố công khai quy hoạch cho nhân dân, các đơn vị kinh tế, xã hội liên quan trên địa bàn nội dung quy hoạch và cùng nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch được phê duyệt. Tổ chức cắm mốc giới theo quy hoạch ngoài thực địa, giao cho cơ quan có thẩm quyền quản lý mốc giới theo quy định.
- UBND huyện Bát Xát và UBND thành phố Lào Cai chủ trì tổ chức xây dựng phương án, thống kê, đền bù, bố trí sắp xếp tái định cư và giải phóng mặt bằng, tạo mặt bằng sạch trên địa bàn quản lý để triển khai thực hiện đầu tư xây dựng khu Kim Thành - Bản Vược theo quy định hiện hành.
3. Giao Sở Xây dựng: chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức lập các đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết theo quy hoạch chung được phê duyệt đảm bảo đúng quy định hiện hành.
4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức rà soát các dự án đã cấp giấy chứng nhận đầu tư trong ranh giới quy hoạch báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường: chủ trì phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức rà soát các quỹ đất, triển khai các thủ tục liên quan đến thu hồi, giao đất trong ranh giới quy hoạch trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang đến năm 2035
- 2Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và tổng dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị Cô Tô, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang đến năm 2030
- 3Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu đô thị hiện hữu 1-1-B, 1-1-C, trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 1Luật Biên giới Quốc gia 2003
- 2Quyết định 1151/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt - Trung đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình và chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 164/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 8Luật đất đai 2013
- 9Luật Xây dựng 2014
- 10Nghị định 112/2014/NĐ-CP quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền
- 11Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang đến năm 2035
- 14Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và tổng dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị Cô Tô, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang đến năm 2030
- 15Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu đô thị hiện hữu 1-1-B, 1-1-C, trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Ninh Bình ban hành
Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung khu Kim Thành - Bản Vược do tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 502/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra