- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 4Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 5Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 501/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THAY ĐỔI ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG CẤP NHÀ NƯỚC XÉT TẶNG DANH HIỆU "NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN", "NGHỆ NHÂN ƯU TÚ" NĂM 2012
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương tại Tờ trình số 2077/TTr-BCT ngày 12 tháng 3 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thay đổi Ủy viên Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" năm 2012 tại Danh sách kèm theo Quyết định số 2095/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
Bà Đặng Thị Bích Liên, Thứ trưởng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giữ chức danh Ủy viên Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" năm 2012 thay ông Lê Khánh Hải, Thứ trưởng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, ông, bà có tên tại Điều 1 và Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" năm 2012 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Nghị định 62/2014/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
- 2Nghị định 89/2014/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú"
- 3Quyết định 2007/QĐ-BCT năm 2015 về Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Quyết định 1266/QĐ-BNN-TCCB năm 2015 về Danh hiệu và Quy chế xét tặng Danh hiệu Doanh nghiệp vì nhà nông do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 1358/QĐ-TTg về thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ sĩ Ưu tú lần thứ 8 năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1359/QĐ-TTg về thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Ưu tú trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ Nhất năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 109/2015/NĐ-CP về hỗ trợ đối với nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn
- 8Quyết định 03/QĐ-TTg năm 2016 về thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2015 (đợt 5) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 4Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 5Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 6Nghị định 62/2014/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
- 7Nghị định 89/2014/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú"
- 8Quyết định 2007/QĐ-BCT năm 2015 về Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 9Quyết định 1266/QĐ-BNN-TCCB năm 2015 về Danh hiệu và Quy chế xét tặng Danh hiệu Doanh nghiệp vì nhà nông do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 1358/QĐ-TTg về thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ sĩ Ưu tú lần thứ 8 năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1359/QĐ-TTg về thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Ưu tú trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ Nhất năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 109/2015/NĐ-CP về hỗ trợ đối với nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn
- 13Quyết định 03/QĐ-TTg năm 2016 về thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2015 (đợt 5) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 501/QĐ-TTg năm 2013 về thay đổi Ủy viên Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 501/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/03/2013
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định